Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Đại học Kinh tế Quốc Dân
Khoa Ngân hàng – Tài chính
**************
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Khoá luận tốt nghiệp
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
CHI NHÁNH NH ĐT&PT HÀ THÀNH
Họ và tên sinh viên:Nguyễn Thị Hường
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Duy Hào
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG-BIỂU-CÁC TỪ VIẾT TẮT
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I.............................................................................................................2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TCDN TRONG CHO VAY NGẮN HẠN
CỦA NHTM............................................................................................................2
1.1
Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM......................................2
1.1.1
Khái niệm cho vay ngắn hạn................................................................2
1.1.2 Các phương thức cho vay ngắn hạn.........................................................4
1.1.2.1 Chiết khấu.........................................................................................4
1.1.2.2 Cho vay theo món.............................................................................5
1.1.2.3 Cho vay theo hạn mức......................................................................6
1.2
Phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn của NHTM.................8
1.2.1 Khái niệm phân tích TCDN vay vốn........................................................8
1.2.2 Vai trò của phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn của NHTM............9
1.2.2.1 Phân tích TCDN vay vốn giúp Ngân hàng có quyết định đầu tư
đúng đắn trong cho vay ngắn hạn...................................................................9
1.2.2.2 Phân tích TCDN làm cơ sở cho khả năng thu hồi vốn của Ngân
hàng..............................................................................................................10
1.2.2.2. Phân tích TCDN làm cơ sở cho việc đánh giá xếp loại tín dụng và
có biện pháp trích lập, phòng ngừa hợp lý...................................................11
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
1.2.3 Nội dung phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn của NHTM............11
1.2.3.1 Hồ sơ và đánh giá chung về khách hàng tiềm năng........................11
1.2.3.2 Kiểm tra độ chính xác của thông tin sử dụng.................................14
1.2.3.3 Công cụ phân tích...........................................................................21
1.3
Nhân tố ảnh hưởng tới phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn của
NHTM.......................................................................................................30
1.3.1 Nhân tố chủ quan....................................................................................30
1.3.1.1 Thông tin:........................................................................................30
1.3.1.2 Cán bộ tín dụng...............................................................................30
1.3.1.3 Phương pháp phân tích và các chỉ tiêu phân tích............................31
1.3.1.4 Một số nhân tố khác........................................................................31
1.3.2 Nhân tố khách quan................................................................................32
1.3.2.1 Về phía khách hàng........................................................................32
1.3.2.2 Về phía cơ quan hữu quan..............................................................32
CHƯƠNG II..........................................................................................................34
THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TCDN TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
CHI NHÁNH NHĐT&PT HÀ THÀNH.............................................................34
2.1
Tổng quan về cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh NHĐT&PT Hà
Thành
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
2.1.1 Khái quát về Chi nhánh Hà Thành.........................................................34
2.1.2 Tình hình hoạt động và kinh doanh của Chi nhánh................................37
2.1.2.1 Tổng tài sản.....................................................................................37
2.1.2.2 Tổng nguồn vốn..............................................................................38
2.1.2.3. Kết qủa kinh doanh lãi lỗ.................................................................39
2.1.3 Hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh Hà Thành............................40
2.2
Thực trạng phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh
Hà Thành..................................................................................................44
2.2.1 Tình hình phân tích tín dụng trong cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh........44
2.2.2 Tình hình phân tích tài chính doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn tại Chi
nhánh Hà Thành...............................................................................................48
2.2.2.1 Khái quát tình hình phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn tại
Chi nhánh......................................................................................................48
2.2.2.2 Ví dụ minh hoạ về phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn tại
Chi nhánh Hà Thành.....................................................................................51
2.3
Đánh giá thực trạng phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn tại
Chi nhánh Hà Thành...............................................................................67
2.3.1 Thành tựu...............................................................................................67
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân........................................................................69
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
2.3.2.1 Hạn chế...........................................................................................69
2.3.2.2 Nguyên nhân...................................................................................71
CHƯƠNG III........................................................................................................74
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TCDN TRONG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI CHI NHÁNH NHĐT&PT HÀ THÀNH...........................................74
3.1
Định hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn và phân tích TCDN trong
cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Hà Thành...........................................74
3.2
Giải pháp hoàn thiện phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn tại
Chi nhánh Hà Thành...............................................................................76
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu lựa chọn phân tích....................................76
3.2.2 Đổi mới quy trình phân tích...................................................................79
3.2.3 Bổ sung và lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp............................80
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý...................................................81
3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................83
3.2.6 Tăng cường công tác tổ chức – kiểm tra.................................................85
3.2.7 Đầu tư cơ sở vật chất và cập nhật phần mềm kỹ thuật hiện đại ............85
3.3
Một số kiến nghị.............................................................................86
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan..........................86
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................87
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................88
3.3.4. Kiến nghị với Doanh nghiệp vay vốn............ .....................................88
KẾT LUẬN..........................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................91
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kiểm tra BCTC...........................................................................14
Bảng 2: Phân tích đánh giá tổng hợp dòng tiền........................................20
Bảng 3: Nguồn vốn huy động...................................................................39
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ 2005-2008......39
Bảng 5: Dư nợ cho vay của Chi nhánh.....................................................41
Bảng 6: Cơ cấu dư nợ cho vay theo đồng tiền của Chi nhánh..................42
Bảng 7: Thời gian xét duyệt cho vay tại Chi nhánh.................................46
Bảng 8: Bảng cân đối kế toán của công ty A............................................52
Bảng 9: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty A....................59
Bảng 10: Bảng các chỉ tiêu phân tích của công ty A................................60
DANH MỤC BIỂU
Biểu 1: Tổng tài sản..................................................................................37
Biểu 2: Kết qủa kinh doanh của Chi nhánh từ 2005-2008.......................40
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
Biểu 3: Cơ cấu cho vay theo thời hạn vay................................................41
Biểu 4: Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn hạn theo đồng tiền...........................43
Biểu 5: Cho vay ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế.........................44
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
BCLCTT
BCĐKT
BCKQKD
SXKD
NHNN
NHTM
NHĐT&P
T/ BIDV
SXKD
Báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Săn xuất kinh doanh
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
TCTD
TCDN
TSCĐ
TSDH
VTC
VCSH
P. QHKH
P. QTTD
Tổ chức tín dụng
Tài chinh doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Vốn tự có
Vốn chủ sở hữu
P Quan hệ khách hàng
Phòng Quản trị Tín
dụng
Sản xuất kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế và phát triển, hệ thống Ngân hàng thương
mại ở nước ta đang ngày càng khẳng định vai trò vô cùng quan trọng của mình
trong sự phát triển chung của đất nước. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì
nhu cầu vay vốn ngắn hạn để đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày
càng tăng mạnh. Và Ngân hàng được coi là người bạn đồng hành lý tưởng của
các doanh nghiệp trong quá trình phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh đó. Với
mỗi nhu cầu vay vốn ngắn hạn đó, việc Ngân hàng thực hiện phân tích tài chính
doanh nghiệp vay vốn được coi là một nhiệm vụ khó khăn trong quy trình thẩm
định tài chính khách hàng.
Công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp vay vốn có ảnh hưởng trực
tiếp đến quyết định cấp tín dụng ngắn hạn cho doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng
đến lợi nhuận, sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Do đó
hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp là nhiệm vụ cấp bách thường xuyên
của mỗi Ngân hàng.Vì thế trong thời gian thực tập ở Chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và phát triển Hà Thành em xin đưa ra những tìm hiểu về vấn đề đó qua đề tài:
“ Hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay ngắn hạn tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Thành ”.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
1
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
Để thực hiện đề tài này, ngoài phần mở đầu và kết luận em chia thành ba
chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay ngắn
hạn của Ngân hàng Thương mại
Chươnh II: Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay ngắn hạn
tại Chi nhánh Hà Thành
Chương III: Giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay
ngắn hạn tại Chi nhánh Hà Thành
Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để hoàn thiện hơn bài
viết của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TCDN TRONG CHO VAY
NGẮN HẠN CỦA NHTM
1.1 Hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM
1.1.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn
NHTM ra đời với chức năng là trung gian tài chính, đóng vai trò là tổ chức
kinh tế hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với hai nội dung chính: đi vay
và cho vay. Hai nghiệp vụ này có mối quan hệ mật thiết với nhau: Có huy động
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
2
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
được vốn thì Ngân hàng mới có vốn để có thể tiến hành cho vay, chỉ cho vay có
hiệu quả, thúc đẩy kinh tế phát triển thì mới có nguồn vốn nhàn rỗi trong dân để
huy động vào. Tuy nhiên, do tính chất phức tạp của hoạt động cho vay nên khi
nói đến tín dụng, người ta thường đề cập đến cho vay và bỏ quên mặt thứ hai đó
là đi vay. Một trong những nghiệp vụ chủ chốt của hoạt động Ngân hàng là
nghiệp vụ cho vay, nói cách khác chính là hoạt động tín dụng Ngân hàng. Đây
chính là hoạt động đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng tài sản. Do đó cho vay thế nào cho hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho mình là
một trong những vấn đề cơ bản nhất của Ngân hàng hiện nay.
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ Latin CREDITIUM với nghĩa là tin
tưởng, tín nhiệm. Có rất nhiều cách diễn đạt về thuật ngữ “tín dụng”. Trong từ
điển Tiếng Việt (1997) thì “tín dụng” được định nghĩa là sự vay mượn vật tư, tiền
mặt, hàng hoá. Theo K.Marx “tín dụng” là quá trình chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng tài sản một thời gian nhất định,
thu hồi một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Còn theo Luật của các Tổ chức
tín dụng (2004), cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng
sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác. Như
vậy, có thể hiểu tín dụng của NHTM là quan hệ giữa hai chủ thể: Ngân hàng và
khách hàng. Trong đó, Ngân hàng chuyển giao tiền (hoặc tài sản) cho khách
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
3
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
hàng, còn khách hàng sẽ nhận tiền (hoặc tài sản) và cam kết hoàn trả theo thời
hạn đã thoả thuận. Giá trị khoản vay được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị
lúc cho vay hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm một phần lợi tức. Như
vậy, đem tiền cho vay với tư cách là một việc có đặc điểm là tiền sẽ quay trở về
điểm xuất phát của nó mà vẫn giữ nguyên vẹn được giá trị, đồng thời lại lớn thêm
trong quá trình vận động
Mô hình quan hệ tín dụng
Giá trị tín dụng
(T)
Người cho vay
(Ngân hàng)
Người đi vay
(khách hàng)
Giá trị tín dụng +
lãi (T+L)
Hoạt động tín dụng và tài sản của Ngân hàng
Bảng cân đối kế toán
Giao dịch liên Ngân hàng
Tài sản nợ
Sản phẩm tín dụng
Đầu tư chứng khoán
Vốn
Tài sản cố định
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
4
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
Kinh tế càng phát triển, dư nợ cho vay của các NHTM càng tăng nhanh, loại
hình và cách thức cho vay cũng trở nên vô cùng đa dạng. Nếu phân loại theo thời
hạn của khoản vay thì tín dụng Ngân hàng được chia ra thành hai loại: cho vay
ngắn hạn và tín dụng trung dài hạn. Trong đó, cho vay ngắn hạn rất được các
NHTM quan tâm do tính phổ biến của nó, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, khi
mà cùng với sự phát triển của kinh tế là sự ra đời của các loại hình doanh nghiệp
sản xuất, thương mại vừa và nhỏ.
Theo định nghĩa nêu trong Luật các TCTD thì cho vay ngắn hạn chính là
việc các TCTD cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Vậy cho vay ngắn hạn có thời
hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các
doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Nếu xét theo thời
hạn cấp tín dụng, cho vay ngắn hạn là nghiệp vụ tín dụng chủ yếu trong NHTM.
Điều này cũng dễ hiểu vì cho vay ngắn hạn thích ứng với kết cấu nguồn vốn huy
động, sẽ tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài, khi nhắc đến cho vay ngắn hạn thì được hiểu là việc Ngân
hàng cấp tín dụng ngắn hạn cho các doanh nghiệp.
Như đã nói ở trên, cho vay ngắn hạn là loại tín dụng tài trợ khoản mục vốn
lưu động theo kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì vậy nếu tài chính của
doanh nghiệp không đủ trang trải các nhu cầu về vốn lưu động thì doanh nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
5
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
đó phải xin vay tín dụng Ngân hàng. Nhu cầu vay này lớn nhỏ khác nhau tuỳ
thuộc vào ngành nghề, kết cấu tài chính và nguồn vốn của doanh nghiệp đó.
1.1.2 Các phương thức cho vay ngắn hạn
1.1.2.1 Chiết khấu
a. Chiết khấu giấy tờ có giá
Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn trong đó khách
hàng chuyển nhượng giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán cho Ngân hàng để
nhận một số tiền bằng mệnh giá trừ hoa hồng phí.
Chiết khấu giấy tờ có giá gồm hai hình thức là chiết khấu toàn bộ thời hạn
còn lại của giấy tờ có giá và chiết khấu có thời hạn. Chiết khấu toàn bộ thời hạn
còn lại của giấy tờ có giá là phương thức mua hẳn giấy tờ có giấ theo giá chiết
khấu, và khách hàng chuyển giao ngay quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho
TCTD. Khi giấy tờ có giá đó đến hạn thanh toán, TCTD xuất trình giấy tờ có giá
để thanh toán với tổ chức phát hành.
Chiết khấu có thời hạn là việc các TCTD mua giấy tờ có giá theo thời hạn và
giá chiết khấu, đồng thời kèm theo cam kết của khách hàng về việc mua lại giấy
tờ có giá đó vào ngày đến hạn chiết khấu. Trường hợp hết hạn chiết khấu mà
khách hàng không thực hiện mua lại giấy tờ có giá, thì TCTD là chủ sở hữu hợp
pháp và được hưởng toàn bộ quyền phát sinh từ giấy tờ có giá đó.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
6
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
b. Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
Đối tượng áp dụng của hình thức chiết khấu này là khách hàng có đủ năng
lực về XNK và có nhu cầu chiết khấu. Các chi tiết về điều kiện chiết khấu, mức
chiết khấu, đồng tiền chiết khấu, thời hạn chiết khấu, lãi suất, phí chiết khấu đểu
có hướng dẫn riêng ở các NHTM khác nhau.
1.1.2.2 Cho vay theo món
* Đối tượng áp dụng:
Khách hàng có quan hệ không thường xuyên
Có nguồn thu không ổn định
Và một số nhu cầu theo món khác
Đối tượng cho vay:
Cho vay vốn lưu động của khách hàng
Cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời
Cho vay bắc cầu
Cho vay hỗ trợ triển khai đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ
Cho vay tiêu dùng trong dân cư
Cách xác định dựa trên cơ sở:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
7
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
Nhu cầu vốn cho từng phương án
Hợp đồng kinh tế
Báo cáo tài chính
Nhu cầu vay = chi phí cần thiết cho SXKD - Vốn tự có - Vốn khác
Chi phí cần thiết cho SXKD = Giá trị hợp đồng - khấu hao cơ bản - thuế lợi nhuận định mức
Vốn khác bao gồm vốn vay TCTD khác, vốn ứng trước của đối tác trong
hợp đồng kinh tế, vốn huy động khác
1.1.2.3 Cho vay theo hạn mức
Đối tượng áp dụng:
Khách hàng có SXKD ổn định, hiệu quả
Có quan hệ tín dụng thường xuyên với Ngân hàng
Cách xác định dựa trên cơ sở
Báo cáo quyết toán năm trước
Báo cáo quyết toán tại thời điểm gần nhất
Kế hoạch sản xuất kinh doanh của năm, quý kế hoạch
Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thi công
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
8
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
Chi phí cần thiết
năm kế hoạch
Hạn mức
tín dụng
=
Vốn tự
Vòng quay VLĐ
Chi phí cần = Doanh thu
thiết năm
-
-
có
-
KHCB
Các khoản huy
đông khác
-
Thuế
-
thuần kế hoạch
Lợi
nhuận
kế hoạch
định mức
Vòng quay vồn lưu động được tính toán dựa vào quyết toán của năm trước
và theo công thức
Doanh thu thuần
Vòng quay VLĐ
=
Tài sản lưu động dự trữ bình quân
Với phương thức cho vay theo hạn mức, khách hàng sẽ có được những lợi
ích như bổ sung vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn
trong khi chờ thanh toán tiền hàng, có vốn để xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư
hàng hoá, bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời, phục vụ tiêu dùng.
Tóm lại, khi quyết dịnh cho vay ngắn hạn nói riêng và cho vay nói chung,
Ngân hàng cần trả lời những câu hỏi sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
9
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
Cho ai vay
Vay bao nhiêu tiền
Tiền vay dùng để làm gì
Thời hạn vay bao lâu
Chuyển tiền đi đâu, trả cho ai
Trả nợ bằng nguồn nào
Nếu không trả được thì sao.
Để trả lời được đầy đủ và hoàn chình, cán bộ tín dụng cần phải tiến hành
nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau.
1.2
Phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn của NHTM
1.2.1 Khái niệm phân tích TCDN vay vốn
Phân tích TCDN vay vốn là việc xác định những điểm mạnh, điểm yếu
hiện tại của một doanh nghiệp vay vốn thông qua việc tính toán và phân tích
những tỷ số khác nhau, sử dụng số liệu từ BCTC. Từ đó, cán bộ tín dụng cần phải
phân tích, tìm ra được các mối liên hệ giữa các dữ liệu đã tính toán để có thể đưa
ra những kết luận chính xác về tình hình tài chính của khách hàng. Phân tích
TCDN là nội dung cơ bản trong phân tích tín dụng và đóng vai trò đặc biệt quan
trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng tới các bước sau này. Nếu phân
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
10
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
tích tài chính doanh nghiệp không được thực hiện một cách cẩn thận thì sẽ rất dễ
dẫn tới các rủi ro tín dụng.
Khi Ngân hàng tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp vay vốn theo
phương pháp tỷ số thì cần nhận thức rằng không có một tiêu chuẩn hay chuẩn
mực nào cho các tỷ số. Một hay một số chỉ số là tốt cũng không thể kết luận là
tình hình tài chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng tốt. Vì vậy, mục đích
cuối cùng của phân tích TCDN là xét mối quan hệ tương quan giữa các tỷ số.
1.2.2 Vai trò của phân tích TCDN trong cho vay ngắn hạn của
NHTM
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây
nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan
trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng
lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. Tài
chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua các BCTC. Đó là một hệ thống các
quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.
Chính vì vậy, doanh nghiệp và tình hình tài chính của nó là đối tượng được
các nhà đầu tư quan tâm. Tuy thuộc vào nhu cầu khác nhau mà mức độ quan tâm
của các nhà đầu tư tới việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là khác
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
11
Lớp TCDN 47A
Khoá luận tốt nghiệp
nhau nhưng mục đích cuối cùng của họ đều là nhằm đưa ra một quyết định đầu tư
đúng đắn. Với Ngân hàng cũng vậy, đóng vai trò là bạn đồng hành, là nhà đầu tư
lớn của doanh nghiệp, Ngân hàng cũng thực hiện phân tích TCDN để đưa ra
quyết định cho một khoản tín dụng. Đối với cho vay ngắn hạn, phân tích tài chính
doanh nghiệp lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn.
1.2.2.1 Phân tích TCDN vay vốn giúp Ngân hàng có quyết định đầu tư đúng
đắn trong cho vay ngắn hạn
Phân tích TCDN thông qua các BCTC giúp cán bộ tín dụng hiểu được các
con số hoặc nắm chắc các con số. Cán bộ tín dụng sử dụng công cụ phân tích tài
chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo
cáo. Định hướng của công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp vay vốn là
nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai, trên cơ sở đó Ngân
hàng đưa ra quyết định có cho doanh nghiệp vay hay không. Điều này không chỉ
liên quan tới vấn đề thu nhập mà còn là vấn để bảo toàn vốn của Ngân hàng.
Trong hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng, việc phân tích TCDN càng
đóng vai trò quan trọng bởi vì cho vay ngắn hạn là cho vay bổ sung vốn lưu
động, Ngân hàng dựa chủ yếu vào các báo cáo tài chính trong quá khứ và kế
hoạch kinh doanh, sử dụng vốn vay để phân tích và ra quyết định đầu tư của
mình. Điều này hơi khác với việc cho vay trung dài hạn: trong cho vay trung dài
hạn thì phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ đóng vai trò một phần nhỏ trong cả
Sinh viên: Nguyễn Thị Hường
12
Lớp TCDN 47A