Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các trườn...

Tài liệu Hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các trường đại học việt nam

.PDF
238
763
82

Mô tả:

Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SƯ PHẠM _____________________ TRỊNH NGỌC THẠCH HOÀN THIỆN MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM Luận án tiến sĩ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội - 2008 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CBKH Cán bộ khoa học CNH-HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá CNTT Công nghệ thông tin ĐHNC Đại học nghiên cứu ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội ĐHKHTN Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHKHXH&NV Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân ĐHCN Trường Đại học Công nghệ ĐHNN Trường Đại học Ngoại ngữ đvht Đơn vị học trình GD-ĐT Giáo dục và đào tạo GDĐH Giáo dục đại học GS Giáo sư GV Giảng viên HCNTN Hệ cử nhân tài năng HCNCLC Hệ cử nhân chất lượng cao HS Học sinh HVCH Học viên cao học KHCB Khoa học cơ bản văn Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi KH&CN (KH-CN) Khoa học và Công nghệ KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật KHTN Khoa học tự nhiên KHXH Khoa học xã hội NCKH Nghiên cứu khoa học NCS Nghiên cứu sinh NNL Nguồn nhân lực NSNN Ngân sách nhà nước OECD Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển PGS Phó giáo sư PTN Phòng thí nghiệm QLGD Quản lý giáo dục R&D Nghiên cứu và triển khai SĐH Sau đại học SV Sinh viên SVTN Sinh viên tốt nghiệp TBCN Tư bản chủ nghĩa ThS Thạc sĩ TS Tiến sĩ THPT Trung học phổ thông UNDP Chương trình phát triển của Liên hợp quốc XHCN Xã hội chủ nghĩa Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1: Đánh giá của SV về giáo trình và tài liệu tham khảo Bảng 2: Đánh giá của SV về trang thiết bị Bảng 3: Đánh giá của SV về thư viện Bảng 4: Đánh giá của SV về đội ngũ GV Bảng 5: Đánh giá của SV về phương pháp giảng dạy của giảng viên Bảng 6: Đánh giá của SV về phẩm chất và năng lực của giảng viên Bảng 7: Đánh giá của SV về cách kiểm tra, đáng giá Bảng 8: Những lý do mà SV cho rằng cách kiểm tra, đánh giá không phản ánh đúng năng lực học tập của họ Bảng 9: Mức độ nắm vững kiến thức chuyên môn Bảng 10: Mức độ nắm vững kiến thức theo kết quả học tập Bảng 11: Mức độ nắm vững kiến thức theo năm học Bảng 12: Những năng lực trí tuệ mà SV tự đánh giá Bảng 13: Mức độ vận dụng và phát triển kiến thức chuyên môn Bảng 14: Khả năng thích ứng của SV với sự đa dạng và phức tạp của thực tiễn cuộc sống Bảng 15: Khả năng làm việc độc lập của SV Bảng 16: Khả năng làm việc theo nhóm của SV Bảng 17: Số lượng SV và HVCH được chuyển tiếp sinh theo quy định mới của ĐHQGHN (từ tháng 7/2006) Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi Bảng 18: Chất lượng GV qua tuyển dụng tại một số đơn vị đào tạo của ĐHQGHN trước khi thực hiện QĐ 1955/QĐ-TCCB ngày 16/11/2007 Bảng 19: Chất lượng GV qua tuyển dụng tại một số đơn vị đào tạo của ĐHQGHN sau khi thực hiện QĐ 1955/QĐ-TCCB ngày 16/11/2007 Biểu 1: Cho điểm diện tích phòng học Biểu 2: Những nguyên nhân khiến cho giáo trình, tài liệu không đáp ứng yêu cầu Biểu 3: Đánh giá của SV về số lượng đơn vị học trình trong chương trình đào tạo Biểu 4: So sánh kết quả tốt nghiệp giữa SV HCNCLC với SV hệ đại trà, năm học 2004-2005 Biểu 5: Những vấn đề cần giải quyết để công tác quản lý đào tạo đạt hiệu quả hơn Biểu 6: Quan điểm của người được hỏi về trình độ của CBKH đầu đàn, đầu ngành Biểu 7: Quan điểm của người được hỏi về tiêu chí học hàm, học vị của CBKH đầu đàn, đầu ngành Biểu 8: Quan điểm của người được hỏi về học hàm, học vị tối thiểu của CBKH đầu đàn Biểu 9: Quan điểm của người được hỏi về học hàm, học vị tối thiểu của CBKH đầu ngành Hình 1: Mô hình quản lý đào tạo trong trường đại học theo hệ thống điều khiển của Nobert Winer Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................. 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 4 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................... 7 2.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................. 7 2.2. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................. 7 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU........................................ 8 3.1. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU .......................................................... 8 3.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 8 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 8 4.1. PHẠM VI KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ......................................... 8 4.2. PHẠM VI ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .......................................... 8 4.3. PHẠM VI THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................................ 8 5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................................................................... 8 6. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ ............................................................................... 9 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 9 7.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT ............................... 9 7.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN 7.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUYÊN GIA ........................... 10 8. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ...................................................................... 12 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở MỘT SỐ QUỐC GIA ................................................................... 13 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................... 13 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ..................................... 21 1.2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................................................. 21 1.2.2. QUAN ĐIỂM ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO ............................................................................ 28 1 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 1.2.3. VAI TRÒ CỦA NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ...................................... 34 1.3. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC.................................................... 47 1.3.1. KHÁI NIỆM MÔ HÌNH VÀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC .......................................................................................... 47 1.3.2. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO ................................................................ 51 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở MỘT SỐ QUỐC GIA ............................................................................................ 59 1.4.1. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO Ở ĐÔNG Á .................................... 59 1.4.2. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở HOA KỲ ..... 65 1.4.3. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Ở TRUNG QUỐC...................................................................... 75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 80 CHƢƠNG 2: MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG MỘT SỐ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Ở NƢỚC TA......................................................................................................................... 83 2.1. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ................................. 84 2.1.1. SỰ HÌNH THÀNH MÔ HÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT TRONG NHÀ TRƢỜNG ........................................................... 84 2.1.2. HOẠT ĐỘNG CỦA MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NNL CHẤT LƢỢNG CAO Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ..................... 91 2.1.3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NNL CHẤT LƢỢNG CAO Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .......................................................................................... 101 2.1.4. ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NNL CHẤT LƢỢNG CAO ĐANG THỰC HIỆN ...................................................... 105 2.2. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NNL CHẤT LƢỢNG CAO Ở MỘT SỐ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRỌNG ĐIỂM KHÁC ....................... 124 2.2.1. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KỸ SƢ TÀI NĂNG, CHẤT LƢỢNG CAO Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ....................................................................... 125 2 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 2.2.2. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO KỸ SƢ CHẤT LƢỢNG CAO Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI .............. 128 2.2.3. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỬ NHÂN CHẤT LƢỢNG CAO Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ... 129 2.2.4. MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN CHẤT LƢỢNG CAO Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................... 131 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 136 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Ở NƢỚC TA .................................................................. 138 3.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................... 138 3.1.1. NGUYÊN TẮC THỰC TIỄN .................................................... 138 3.1.2. NGUYÊN TẮC HỆ THỐNG ..................................................... 141 3.1.3. NGUYÊN TẮC CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ...................... 144 3.1.4. NGUYÊN TẮC KẾ THỪA VÀ PHÁT TRIỂN .......................... 145 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Ở NƢỚC TA ..................................................... 147 3.2.1. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ......................................................................................... 147 3.2.2. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CỦA CÁC CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO ............................... 158 3.2.3. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP GẮN VỚI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ........................................................................................ 174 3.2.4. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ VÀ ĐẢM BẢO NGUỒN TÀI CHÍNH CHO CÁC CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO .......................... 181 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 193 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 195 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 199 TIẾNG VIỆT ............................................................................................... 199 TIẾNG ANH ............................................................................................... 205 3 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục đại học nƣớc ta đang trong giai đoạn đổi mới để nâng cao chất lƣợng đào tạo NNL, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nƣớc. Dựa trên quan điểm coi “NNL chất lƣợng cao là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững” [12, tr.20], GDĐH đƣợc đổi mới theo mục tiêu: “gắn đào tạo với sử dụng, trực tiếp phục vụ chuyển đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh NNL chất lƣợng cao, nhất là chuyên gia đầu ngành, chú trọng phát hiện bồi dƣỡng, trọng dụng nhân tài…”[8, tr.96]. Tuy vậy, trong giai đoạn đổi mới hiện nay, GDĐH nƣớc ta đang đứng trƣớc nhiều khó khăn, thách thức, trong đó nổi lên hai vấn đề lớn là: Thứ nhất, là những mâu thuẫn và thách thức nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội - Áp lực của sự phát triển KT-XH dựa trên cơ sở của KH&CN, đặc biệt là công nghệ cao đã đặt ra yêu cầu rất khắt khe về chất lượng đào tạo NNL từ các trƣờng đại học. - Cạnh tranh về trình độ NNL giữa các nƣớc phát triển với các nƣớc đang phát triển đang diễn ra quyết liệt. Vì vậy, GDĐH phải tạo ra bƣớc đột phá về chất lƣợng đào tạo NNL mới có thể giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh quyết liệt này. 4 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi - Nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi phải mở rộng quy mô đào tạo nhân lực để đáp ứng nhu cầu về số lượng lao động có trình độ tƣơng xứng với trình độ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất và đồng thời phải đào tạo nhân lực trình độ cao và chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện KH&CN đã trở thành cơ sở và động lực chủ yếu của sự phát triển KTXH [36, tr.5]. Thứ hai, là những mâu thuẫn và thách thức nảy sinh từ bản thân nền giáo dục - Quá trình chuyển đổi nhanh chóng từ giáo dục tinh hoa sang đại chúng đặt ra yêu cầu phải thực hiện đồng thời ba loại hình giáo dục với những mục tiêu khác nhau: i) giáo dục tinh hoa (cho số ít) với mục tiêu đào tạo ra một bộ phận nhân lực trình độ cao và chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu NNL của CNH-HĐH trong điều kiện KH&CN đã trở thành cơ sở và động lực chủ yếu của sự phát triển KT-XH; ii) giáo dục đại chúng (cho số đông) với mục tiêu đào tạo số lƣợng lớn nhân lực để có thể đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH theo diện rộng; iii) giáo dục nghề nghiệp (cho bộ phận nhân lực kỹ thuật, chƣa có điều kiện tham gia GDĐH) với mục tiêu đào tạo thợ lành nghề, đáp ứng yêu cầu nhân lực kỹ thuật của sự phát triển KT-XH. - Giáo dục đại học hiện nay phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ cơ bản: i) thực hiện chƣơng trình đào tạo “đại trà” với quy mô lớn và chất lƣợng theo mục tiêu đã xác định, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển KT-XH; ii) thực hiện những chƣơng trình đào tạo đặc biệt: tài năng, chất lƣợng cao, tiên tiến đạt trình độ quốc tế…đáp ứng yêu cầu NNL trình độ cao, chất lƣợng cao cho sự nghiệp CNH-HĐH và phát triển kinh tế tri thức. Trƣớc những mâu thuẫn và thách thức nói trên, không còn cách nào khác là phải đổi mới căn bản hệ thống GDĐH, đặt mục tiêu nâng cao chất lƣợng lên hàng đầu. Giải quyết vấn đề này, một giải pháp thiết thực đã đƣợc 5 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi áp dụng ở một số trƣờng đại học trong những năm gần đây là việc triển khai những chƣơng trình đào tạo đặc biệt (chƣơng trình đào tạo cử nhân, kỹ sƣ tài năng, chất lƣợng cao...) bên cạnh chƣơng trình đại trà. Những trƣờng đại học đã thành công trong việc áp dụng giải pháp này là: ĐHQGHN, ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh, Trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội, Trƣờng ĐH Sƣ Phạm Hà Nội, Trƣờng ĐH Xây dựng v.v...Các mô hình đào tạo tài năng, chất lƣợng cao trong trƣờng đại học ngày càng có xu hƣớng đƣợc nhân rộng trong nhiều cơ sở đào tạo với mục tiêu tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có để tập trung đào tạo chất lƣợng cao một số ngành KHCB, kỹ thuật, công nghệ và kinh tế, xã hội nhằm tạo ra bƣớc đột phá để nâng cao chất lƣợng đào tạo chung của nhà trƣờng. Qua nghiên cứu các mô hình đào tạo tài năng, chất lƣợng cao trong một số trƣờng đại học trọng điểm trong thời gian qua cho thấy, việc xây dựng và hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo phù hợp để thực hiện các chƣơng trình đào tạo đặc biệt là hết sức cần thiết. Tuy vậy, cho đến nay việc nghiên cứu lý luận và tổng kết kinh nghiệm về mô hình này vẫn chƣa đƣợc đặt ra một cách cụ thể. Hầu hết các trƣờng đại học tập trung vào việc tổng kết, đánh giá chất lƣợng và hiệu quả đào tạo sau một giai đoạn nhất định, nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm trong tổ chức đào tạo, chƣa nơi nào quan tâm nghiên cứu về mô hình quản lý đào tạo và đặt nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện mô hình này để thực hiện các chƣơng trình đào tạo đặc biệt nhƣ một nhiệm vụ thƣờng xuyên. Mặc dù mô hình quản lý này đang tồn tại và thực hiện chức năng quản lý đào tạo ở các trƣờng đại học trọng điểm, nhƣng nó còn khá nhiều nhƣợc điểm, làm hạn chế chất lƣợng đào tạo và hiệu quả quản lý. Bởi vậy, việc nghiên cứu và xác lập cơ sở lý luận, khảo sát, phân tích mô hình quản lý ở một số trƣờng đại học, tìm ra giải pháp để hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo các chƣơng trình tài năng, chất lƣợng cao trong trƣờng đại học là một yêu cầu 6 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Với những lý do đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu của luận án là: “Hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các trường đại học Việt Nam”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu - Mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao trong trƣờng đại học đƣợc nhận diện một cách rõ nét thông qua các cơ sở lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm ở một số quốc gia tiêu biểu. - Mô hình quản lý đào NNL chất lƣợng cao trong các trƣờng đại học ở nƣớc ta sẽ đƣợc hoàn thiện hơn và phát huy đƣợc hiệu quả trong công tác quản lý trên cơ sở thực hiện đồng bộ một số giải pháp cơ bản đƣợc luận án nghiên cứu và đề xuất. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thực hiện các nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn để thu thập thông tin về đào tạo và phát triển NNL chất lƣợng cao, kinh nghiệm quản lý các chƣơng trình đào tạo và phát triển NNL chất lƣợng cao trong GDĐH ở một số quốc gia đã thành công trong việc xây dựng và hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong GDĐH. - Thực hiện các khảo sát thực tế mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong một số trƣờng đại học ở nƣớc ta, trong đó tập trung nghiên cứu sâu (nghiên cứu điển hình - case study) về mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao ở ĐHQGHN. - Tổ chức các hội thảo và phỏng vấn sâu, kết hợp thực nghiệm để đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong trƣờng đại học ở nƣớc ta. 7 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý đào tạo trong trƣờng đại học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong trƣờng đại học. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi khách thể nghiên cứu Công tác quản lý đào tạo chất lƣợng cao ở một số trƣờng đại học trọng điểm của nƣớc ta. 4.2. Phạm vi đối tượng nghiên cứu Lý thuyết và thực tiễn về xây dựng mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong trƣờng đại học. 4.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu Mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng ở một số trƣờng đại học trọng điểm trong khoảng thời gian 10 năm trở lại đây. 5. Giả thuyết nghiên cứu - Mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong trƣờng đại học còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng yêu cầu quản lý các chƣơng trình đào tạo tài năng, chất lƣợng cao, tiên tiến đạt trình độ quốc tế hiện nay. 8 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi - Mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong trƣờng đại học đƣợc hoàn thiện theo hƣớng xây dựng một hệ thống quản lý chuyên nghiệp với sự đầu tƣ đầy đủ các nguồn lực để thực hiện. 6. Luận điểm bảo vệ - Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt về NNL chất lƣợng cao diễn ra trên phạm vi toàn cầu, các trƣờng đại học Việt Nam không thể chỉ đào tạo một chƣơng trình đồng nhất, mang tính đại trà áp dụng cho tất cả các đối tƣợng, mà phải thực hiện những chƣơng trình đặc biệt: tài năng, chất lƣợng cao, tiến tiến đạt trình độ quốc tế nhằm tạo ra bƣớc đột phá về chất lƣợng đào tạo, đáp ứng yêu cầu NNL của sự nghiệp CNH-HĐH trong giai đoạn đổi mới. - Để tổ chức thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả những chƣơng trình đào tạo đặc biệt, cần phải có những mô hình quản lý thích hợp. Bởi vậy, hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong trƣờng đại học phải xuất phát từ mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của các chƣơng trình đào tạo đặc biệt, phải đổi mới căn bản mô hình và phƣơng thức quản lý nhà trƣờng theo tiêu chuẩn các trƣờng đại học tiên tiến ở các nƣớc phát triển. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Phân tích, tổng hợp các tài liệu về lý thuyết đào tạo và phát triển NNL chất lƣợng cao thông qua GDĐH. - Phân tích các chính sách phát triển NNL chất lƣợng cao của một số nƣớc trên thế giới và Việt Nam. 9 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi - Các tài liệu liên quan đến lý thuyết về mô hình đào tạo và mô hình quản lý đào tạo, các tài liệu tổng kết kinh nghiệm xây dựng mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong GDĐH ở một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam. - Phân tích các nguồn tài liệu sẵn có về kinh nghiệm xây dựng mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao ở ĐHQGHN, một trong những đại học đi đầu trong cả nƣớc về thực hiện các chƣơng trình đào tạo tài năng, chất lƣợng cao bậc đại học. Phƣơng pháp quan sát tham dự và không tham dự, quan sát trong bối cảnh tự nhiên đƣợc vận dụng xuyên suốt quá trình nghiên cứu. Phƣơng pháp quan sát kết hợp phƣơng pháp chuyên gia đƣợc chú trọng trong quá trình thảo luận các vấn đề nghiên cứu. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát các mô hình quản lý đào tạo trong thực tiễn ở một số trƣờng đại học trọng điểm để nhận diện các thuộc tính, các tính chất của đối tƣợng nghiên cứu. - Quan sát tham dự và không tham dự đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu thực tiễn. 7.3. Phương pháp chuyên gia 7.3.1. Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi Bảng hỏi đƣợc xây dựng gồm các câu hỏi nhằm làm rõ những thông tin cơ bản sau: 10 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi - Đánh giá về việc đầu tƣ các nguồn lực cho việc thực hiện các chƣơng trình đào tạo tài năng, chất lƣợng cao ở ĐHQGHN: nguồn nhân lực, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị, tài liệu, sách tham khảo... - Đánh giá kết quả và hiệu quả đào tạo, mô hình quản lý đào tạo. - Đánh giá những hạn chế của công tác quản lý và đề xuất giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo. - Đánh giá về các tiêu chí CBKH đầu đàn, đầu ngành của ĐHQGHN, tính khả thi của việc quy hoạch đội ngũ CBKH theo tiêu chí đã xây dựng, các giải pháp áp dụng trong việc xây dựng đội ngũ GV của các chƣơng trình đào tạo tài năng, chất lƣợng cao. Chọn mẫu khảo sát: - Để khảo sát về mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao ở ĐHQGHN, tác giả đã chọn mẫu khảo sát với 300 đối tƣợng là SV HCNCLC đang học tại một số ngành đào tạo cơ bản của ĐHQGHN. Nguyên tắc chọn mẫu: dung lƣợng mẫu đƣợc xác định trên cơ sở lựa chọn ngẫu nhiên. Điều này cho phép vừa có sự phân tổ, vừa có thể tổng hợp các kết quả thu đƣợc qua khảo sát các đối tƣợng, sử dụng kỹ thuật phân tích bảng chéo (cross tabular) và hồi quy đa biến (multivariate regession analysis) trong quá trình phân tích. - Để khảo sát về các tiêu chí CBKH đầu đàn, đầu ngành, tác giả chọn 200 mẫu với đối tƣợng là các nhà khoa học, các nhà quản lý trong và ngoài ĐHQGHN. 7.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu Để thu thập thông tin định tính, tác giả đã thực hiện 20 cuộc phỏng vấn sâu với các đối tƣợng là các nhà quản lý của các trƣờng đại học thành viên, các khoa trực thuộc ĐHQGHN, các GV trực tiếp giảng dạy và quản lý 11 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi HCNCLC của các đơn vị đào tạo. Để thực nghiệm các giải pháp, tác giả đã tham gia tổ chức một số cuộc toạ đàm khoa học (Roundtable) tại đơn vị đào tạo với các đối tƣợng là các GV, CBQL trực tiếp tham gia quản lý và giảng dạy HCNCLC với chủ đề chính là trao đổi về tính khả thi của một số giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao ở ĐHQGHN, trong đó đề cập nhiều nhóm giải pháp về nâng cao năng lực của đội ngũ GV. 7.3.3. Phương pháp hội đồng Tổ chức các hội nghị bàn tròn (Roundtable) để thảo luận, lấy ý kiến chuyên gia về một số vấn đề thực tiễn, kinh nghiệm tổ chức và quản lý đào tạo chất lƣợng cao, những ý kiến về các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong các trƣờng đại học. 8. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, các trang bìa, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, tài liệu tham khảo, phục lục, nội dung luận án đƣợc trình bày trong ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao trong giáo dục đại học ở một số quốc gia Chƣơng 2: Mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao trong một số trƣờng đại học ở nƣớc ta Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao trong các trƣờng đại học ở nƣớc ta 12 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỦ YẾU CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƢỢNG CAO TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở MỘT SỐ QUỐC GIA 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Mô hình quản lý đào tạo NNL chất lƣợng cao trong các trƣờng đại học là vấn đề khá mới mẻ trong quản lý nhà trƣờng ở nƣớc ta. Do ảnh hƣởng của kinh tế thị trƣờng và nhu cầu NNL cho sự nghiệp phát triển KT-XH, các trƣờng đại học đều phải mở rộng quy mô đào tạo để tiếp nhận nhu cầu học tập của xã hội, trong khi các nguồn lực về đội ngũ GV, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất, tài chính còn rất hạn hẹp. Nguyên nhân này đã khiến cho chất lƣợng đào tạo của các trƣờng đại học giảm sút đến mức báo động. Nhằm khắc phục tình trạng xuống cấp ngày một nghiêm trọng về chất lƣợng, một số trƣờng đại học lớn nhƣ Trƣờng ĐH Tổng hợp Hà Nội (nay là ĐHQGHN), Trƣờng ĐH Sƣ phạm Hà Nội, Trƣờng ĐH Bách khoa Hà Nội... đã tích cực tìm những giải pháp để đổi mới mô hình quản lý, nâng cao chất lƣợng đào tạo. Ngoài việc thực hiện các chƣơng trình đào tạo “đại trà” áp dụng cho nhiều đối tƣợng với quy mô lớn, một số trƣờng đại học nói trên tổ chức những mô hình đào tạo đặc biệt nhƣ tổ chức đào tạo tài năng, chất lƣợng cao trong chƣơng trình đào tạo đại học và sau đó là chƣơng trình SĐH. Các mô hình đào tạo này giống nhƣ mô hình “lớp chọn” ở bậc THPT đã tổ chức tuyển chọn và đào tạo, bồi 13 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi dƣỡng những SV tài năng, chất lƣợng cao, cung cấp đội ngũ cán bộ KHKT có trình độ cao và chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc trong điều kiện chuyển đổi nền kinh tế và KH-CN theo hƣớng hội nhập quốc tế. Mặc dù các mô hình đào tạo đặc biệt này đã khá ổn định và thu đƣợc kết quả rất khả quan, nhƣng hầu hết các trƣờng đều mới chỉ coi đó là những “mô hình thí điểm” và là một “giải pháp tình thế” để cải thiện chất lƣợng đào tạo, chƣa có trƣờng nào nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm và xây dựng mô hình quản lý đào tạo các chƣơng trình đặc thù này. Tình hình nghiên cứu lý thuyết liên quan đề tài của luận án có thể phân ra thành một số nội dung sau đây: Thứ nhất, về vấn đề tào tạo NNL chất lƣợng cao trong GDĐH, qua khảo sát các nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế cho thấy đây là một lĩnh vực còn tƣơng đối mới mẻ. Hầu hết các tài liệu công bố gần đây chủ yếu đề cập vấn đề về quản lý và phát triển NNL; chính sách đào tạo NNL chất lƣợng cao; chính sách phát hiện, bồi dƣỡng và sử dụng nhân tài... Chẳng hạn công trình nghiên cứu “Quản lý nguồn nhân lực” của Paul Hersey và Ken Blanc Hard (bản dịch của NXB Chính trị Quốc gia, 1995) và công trình nghiên cứu về “Quản trị nguồn nhân lực” của Trần Kim Dung (NXB Giáo dục, Hà Nội 2001) đề cập chủ yếu về các lý thuyết và kỹ năng quản lý NNL. Các công trình nghiên nghiên cứu này chƣa đề cập vấn đề tổ chức và quản lý đào tạo chất lƣợng cao trong GD ĐH. Thứ hai, về đánh giá chất lƣợng đào tạo và mô hình tổ chức đào tạo, có một số công trình đã tập trung nghiên cứu vấn đề về hệ thống GDĐH, kiểm định và đánh giá chất lƣợng đào tạo NNL trong GDĐH...Công trình của Nguyễn Đức Chính về kiểm định chất lƣợng trong GDĐH (NXB ĐHQGHN, 2002), tập trung phân tích các lý thuyết kiểm định chất lƣợng và mô hình kiểm định và đảm bảo chất lƣợng trong GDĐH. Công trình của Vũ Ngọc Hải, 14 Ket-noi.com Ket-noi.com Kho Kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức về giáo dục Việt Nam-đổi mới và phát triển hiện đại hóa (NXB Giáo dục, 2007) trên cơ sở thu thập và phân tích các tài liệu về giáo dục Việt Nam trong giai đoạn từ 1986-2004 đã tập trung phân tích những điều kiện của chất lƣợng và hiệu quả giáo dục Việt Nam, trong đó có GDĐH, những chiến lƣợc và chính sách giáo dục Việt Nam trong thời kỳ CNH-HĐH. Công trình “Giáo dục đại học, chất lƣợng và đánh giá” của nhiều tác giả do Trung tâm đảm bảo chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục thuộc ĐHQGHN biên tập (NXB ĐHQGHN 2005) đã tập hợp các bài viết của các nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục về những điều kiện của chất lƣợng GD ĐH, nhƣ GV, quản lý, phƣơng pháp đào tạo, cơ sở vật chất… Thứ ba, về mô hình quản lý các chƣơng trình đào tạo NNL chất lƣợng cao có công trình của Samuel Schuman, Trƣờng ĐH Minnesota, Morris, Hoa Kỳ (1995) giới thiệu mô hình quản lý các chƣơng trình tài năng trong GDĐH Hoa Kỳ (Hội đồng quốc gia các chƣơng trình tài năng đại học Hoa Kỳ National Collegiate Honors Council- xuất bản). Trong đó phân tích kinh nghiệm tổ chức các chƣơng trình tài năng (Honors Programs) trong các trƣờng đại học ở Hoa Kỳ. Điều đáng chú ý là chƣa có một công trình nghiên cứu nào ở trong nƣớc đề cập vấn đề này. Thứ tƣ, về lĩnh vực phát triển NNL, gần đây đã có một số nghiên cứu đƣợc công bố ở trong nƣớc, nhƣ các công trình: “Phát triển NNL - kinh nghiệm thế giới và thực tiễn Việt Nam” của Trần Văn Tùng và Lê Thị Ái Lâm (1996); “Phát triển NNL thông qua GD-ĐT ở một số nƣớc Đông Á: kinh nghiệm đối với Việt Nam” của Lê Thị Ái Lâm (2003); “ Nhân tài trong chiến lƣợc phát triển quốc gia” của Nguyễn Khắc Hƣng và Phan Xuân Dũng (2004); “Đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng NNL tài năng - kinh nghiệm của thế giới” của Trần Văn Tùng (2005); “Khảo lƣợc về kinh nghiệm phát hiện, đào tạo và sử dụng nhân tài trong lịch sử Việt Nam” của Phạm Hồng Tung (2005). 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan