Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện mô hình kinh doanh trực tuyến b2b của công ty tnhh recotech việt nam...

Tài liệu Hoàn thiện mô hình kinh doanh trực tuyến b2b của công ty tnhh recotech việt nam

.PDF
61
120
71

Mô tả:

i TÓM LƢỢC Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin(CNTT), Thƣơng mại điện tử (TMĐT) cũng ra đời và phát triển một cách nhanh chóng. Hiện nay TMĐT đang phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới và trong đó có Việt Nam, và nó đƣợc xem nhƣ là sự phát triển tất yếu của nền kinh tế số hóa và xã hội thông tin. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Recotech Việt Nam, trên cơ sở những kiến thức đã học và qua quá trình nghiên cứu, tôi xin chọn đề tài: “Hoàn thiện mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của Công ty TNHH Recotech Việt Nam”. Bằng những dữ liệu thu đƣợc, thông qua đánh giá phân tích, bài khóa luận đã tìm hiểu sâu về mô hình kinh doanh trực tuyến B2B mà công ty cần hoàn thiện, từ đó tìm ra nguyên nhân, những hạn chế và đề xuất các giải pháp khắc phục. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sỹ Trần Thị Thu Hƣơng đã hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Thƣơng mại điện tử Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, Công ty TNHH Recotech Việt Nam đặc biệt là sự giúp đỡ của anh Nguyễn Ngọc Sơn và các anh chị trong phòng kinh doanh đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu và thực tập trong suốt quá trình tìm hiểu và hoàn thiện bài khóa luận. Mặc dù đã cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy cô, ban lãnh đạo Công ty tận tình chỉ bảo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Phương Hoa iii MỤC LỤC TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. ................................................................... 1 2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRONG ĐỀ TÀI ..... 2 3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .............................................. 3 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬNNCƠ BẢN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B QUA WEBSITE .................................................... 5 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN .................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử .................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm TMĐT B2B ................................................................................. 5 1.1.3. Khái niệm bán hàng B2B qua website ........................................................ 6 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B .......................................................................................................................... 6 1.2.1. Khái niệm mô hình kinh doanh TMĐT ...................................................... 6 1.2.2. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh B2B ....................................... 7 1.2.2.1. Mục tiêu giá trị ............................................................................................. 7 1.2.2.2. Mô hình doanh thu ...................................................................................... 8 1.2.2.3. Cơ hội thị trường.......................................................................................... 9 1.2.2.4. Môi trường cạnh tranh ................................................................................ 9 1.2.2.5. Lợi thế cạnh tranh ....................................................................................... 9 1.2.2.6. Chiến lược thị trường .................................................................................. 9 1.2.2.7. Cấu trúc tổ chức ......................................................................................... 10 1.2.2.8. Đội ngũ quản trị ......................................................................................... 10 1.2.3. Phân loại mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2B ........................ 10 1.2.3.1. Sàn giao dịch .............................................................................................. 10 1.2.3.2. Nhà phân phối điện tử (e-distributor) ....................................................... 11 iv 1.2.3.3. Nhà cung cấp dịch vụ B2B ........................................................................ 11 1.2.3.4. Nhà môi giới giao dịch B2B ...................................................................... 12 1.2.3.5. Trung gian thông tin .................................................................................. 12 1.2.4. 1.3. Đặc điểm của mô hình thương mại điện tử B2B...................................... 13 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B ............................................................................................................ 13 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................... 13 1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................ 13 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B RECOTECH.VN CỦA CÔNG TY RECOTECH VIỆT NAM .. 15 2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ................................................................. 15 2.1.1. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu thứ cấp .............................. 15 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu sơ cấp ................................ 16 2.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG TỚI MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B CỦA CÔNG TY TNHH RECOTECH VIỆT NAM................................................................... 17 2.2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Recotech Việt Nam........................................ 17 2.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................... 17 2.2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................... 18 2.2.1.3. Kết quả hoạt động trong 3 năm gần đây ................................................... 19 2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của Công ty .................................................................................... 19 2.2.2.1. Môi trường kinh tế...................................................................................... 19 2.2.2.2. Môi trường hạ tầng công nghệ .................................................................. 20 2.2.2.3. Môi trường văn hóa xã hội ........................................................................ 20 2.2.2.4. Môi trường pháp luật ................................................................................. 20 2.2.2.5. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................... 21 2.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của Công ty TNHH Recotech Việt Nam ........................... 23 2.2.3.1. Hạ tầng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp.................................... 23 2.2.3.2. Nguồn ngân sách ........................................................................................ 23 2.2.3.3. Nguồn nhân lực. ........................................................................................ 23 v 2.3. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B CỦA CÔNG TY TNHH RECOTECH VIỆT NAM. ...................................... 25 2.3.1. Thực trạng mô hình kinh doanh B2B của công ty TNHH Recotech Việt Nam 25 2.3.1.1. Mô hình doanh thu ..................................................................................... 26 2.3.1.2. Cơ hội thị trường ........................................................................................ 26 2.3.1.3. Môi trường cạnh tranh ............................................................................... 27 2.3.1.4. Chiến lược thị trường ................................................................................. 28 2.3.1.5. Đội ngũ quản trị ......................................................................................... 29 2.3.2. Đánh giá về tình hình triển khai ứng dụng TMĐT và hoạt động kinh doanh theo mô hình B2B của Công ty ................................................................... 29 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TRUYẾN B2B QUA WEBSITE CỦA CÔNG TY TNHH RECOTECH VIỆT NAM ......................................................................... 32 3.1. CÁC PHÁT HIỆN VÀ KẾT LUẬN QUA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU . 32 3.1.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................... 32 3.1.2. Các vấn đề còn tồn tại chưa giải quyết được ............................................... 33 3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................... 33 3.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B CỦA CÔNG TY ...................................... 34 3.2.1. Dự báo về sự phát triển của kinh doanh trực tuyến trong thời gian tới ..... 34 3.2.2. Định hướng phát triển của công ty ............................................................... 35 3.3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B CỦA CÔNG TY TNHH RECOTECH VIỆT NAM .................... 36 3.3.1. Đề xuất mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của công ty TNHH Recotech Việt Nam................................................................................................................... 36 3.3.1.1. Mục tiêu giá trị ........................................................................................... 36 3.3.1.2. Mô hình doanh thu ..................................................................................... 37 3.3.1.3. Cơ hội thị trường ........................................................................................ 37 3.3.1.4. Môi trường cạnh tranh ............................................................................... 38 3.3.1.5. Lợi thế cạnh tranh ...................................................................................... 38 3.3.1.6. Chiến lược thị trường ................................................................................. 38 3.3.1.7. Cấu trúc tổ chức ......................................................................................... 39 3.3.1.8. Đội ngũ quản trị ......................................................................................... 39 vi 3.3.2. Giải pháp nhằm triển khai mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của công ty TNHH Recotech Việt Nam ...................................................................................... 39 3.3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ về TMĐT .................................................... 39 3.3.2.2. Nâng cao nhận thưc và chủ động tham gia vào TMĐT B2B ................... 40 3.3.2.3. Tham gia thường xuyên và tích cực hơn vào các sàn giao dịch B2B ...... 41 3.3.2.4. Hoàn thiện website của công ty chuyên nghiệp hơn ................................ 42 3.3.2.5. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất phục vụ cho kinh doanh TMĐT B2B ........................................................................................................................... 43 3.3.3. Một số kiến nghị về phía chính phủ ............................................................. 43 3.3.3.1. Đẩy mạnh triển khai các văn bản pháp luật về TMĐT B2B .................... 43 3.3.1.2. Xây dựng hành lang pháp lý cho các sàn giao dịch TMĐT B2B ............ 44 3.3.3.3. Hợp tác quốc tế về TMĐT .......................................................................... 45 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 47 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASP Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application service Provider) B2B Giao dịch thƣơng mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (Business to Business) B2C Giao dịch thƣơng mại điện tử giữa doanh nghiệp với cá nhân (Business to Cosumer) CRM Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (Customer Relationship Mannagerment) CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp ECVN Sàn giao dịch Bộ Công Thƣơng EFAS Mô thức đánh giá tổng hợp các yếu tố bên ngoài (External Factors Analysis Summary) ERP Phần mềm quản lý nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning) IFAS Mô thức đánh giá tổng hợp các yếu tố bên trong (Internal Factors Analysis Summary) KD Kinh doanh TNHH Tránh nhiệm hữu hạn TMĐT Thƣơng mại điện tử viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Hình 1.1 Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong TMĐT Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Recotech Việt Nam Hình 2.2 Website Recotech.vn Hình 2.3 Sản phẩm bộ thiết bị đào tạo khắc phục sự cố máy quét Bảng 1.1 Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Recotech Việt Nam trong 3 năm gần đây. Bảng 2.2 Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài đến việc triển khai mô hình kinh doanh B2B qua website của công ty Bảng 2.3 Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng bên trong đến việc triển khai mô hình kinh doanh B2B qua website của công ty Bảng 2.4 Hoạt động nghiên cứu thị trƣờng thông qua mạng Internet Bảng 2.5 Hoạt động xúc tiến bán hàng điện tử Bảng 2.6 Kết quả điều tra về khả năng sử dụng máy tính và Internet Bảng 2.7 Nhận thức về vai trò của TMĐT đối với hoạt động kinh doanh. Bảng 2.8 Kết quả điều tra về mức độ quan tâm đến đào tạo TMĐT 1 PHẦN MỞ ĐẦU TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. Trƣớc đây, thƣơng mại điện tử (TMĐT) vẫn là một khái niệm khá mới lạ đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Thế nhƣng ngày nay cùng với sự bùng nổ của công 1. nghệ thông tin thì các hoạt động TMĐT cũng ngày càng phát triển mạnh mẽ ở tất cả các nƣớc và hoạt động TMĐT ở Việt Nam cũng có nhiều khởi sắc đáng ghi nhận, sự thay đổi này diễn ra theo chiều hƣớng tích cực góp phần phát triển cả nền kinh tế nói chung và của từng doanh nghiệp nói riêng. Tại Việt Nam, hầu hết các công ty đều nắm bắt đƣợc TMĐT là xu thế tất yếu và đã chuẩn bị cho sự bùng nổ của TMĐT từ nhiều năm nay. Theo báo cáo TMĐT 2010 của Bộ Công thƣơng, tính đến năm 2010 tỷ lệ doanh nghiệp đã có website riêng là 38%. Tuy nhiên mục đích chính của các website mới chỉ là dừng lại ở việc để giới thiệu cho doanh nghiệp và sản phẩm, chỉ có 20% doanh nghiệp có website là cho phép khách hàng đặt hàng trực tuyến. Thƣơng mại điện tử B2B (Business to business) mang lại cơ hội mới cho các doanh nghiệp nhƣ: mở rộng thị trƣờng, giảm chi phí giao dịch, cải thiện hệ thống phân phối, chăm sóc khách hàng tốt hơn…. Đồng thời các cơ hội đó cũng là những thách thức nhƣ: cạnh tranh sẽ càng tăng cao, thiếu nhân lực có đủ trình độ để phát triển nhất là ở các nƣớc mới làm quen với hình thức TMĐT… Vậy làm thế nào để các doanh nghiệp nắm bắt đƣợc cơ hội, ứng dụng đƣợc hình thức kinh doanh TMĐT một cách tối ƣu nhất để vƣợt qua thử thách trong quá trình nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới? Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập là một vấn đề sống còn. Hiện nay, với tình hình nền kinh tế đang khủng hoảng, việc giảm tối thiểu chi phí là vấn đề cấp thiết đặt ra cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc ứng dụng thƣơng mại điện tử B2B vào các hoạt động nhƣ mua bán hàng hóa, kiểm soát, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhà cung ứng tiềm năng… để tối đa hóa hiệu quả công việc, tiết kiệm thời gian và giảm chi phí là một hƣớng đi đúng đắn mà các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay cần phải áp dụng. Nhớ lại cuộc khủng hoảng dotcom vào năm 2001, khi đó sự suy sụp của các dotcom chỉ là một phần nhỏ của toàn bộ nền kinh tế Internet, chỉ những kiểu mẫu bán lẻ qua mạng B2C (Business to Consumer - kinh doanh hƣớng đến tiêu dùng) suy sụp, còn kiểu mẫu kinh doanh thật sự B2B vẫn hoạt động tốt với nhiều Công ty, tập đoàn lớn sử dụng Internet để tiết giảm hàng tỷ USD (United State Dollar) chi phí hoạt động và phục vụ khách hàng tốt hơn. Sở dĩ có đƣợc thành công nhƣ vậy là hoạt động B2B đƣợc xây dựng trên một nền tảng vững chắc, số lƣợng khách hàng 2 ổn định. Và từ đó đến nay, kinh doanh B2B vẫn có những bƣớc phát triển mạnh mẽ và dần trở thành một xu thế chủ đạo đƣợc rất nhiều Công ty quan tâm tới, cả trong cách thức kinh doanh lẫn hoạt động tiếp thị, quảng bá. Qua đó ta có thể phần nào thấy đƣợc tầm quan trọng, cũng nhƣ những lợi ích to lớn mà Thƣơng mại điện tử B2B mang lại cho các doanh nghiệp. Từ thực tế của Công ty TNHH Recotech Việt Nam, là một công ty chuyên cung cấp các máy móc, thiết bị dạy nghề điện cho các trung tâm và các trƣờng dạy nghề trong nƣớc. Hiện nay, Công ty TNHH Recotech Việt Nam đã có website (www.recotech.vn) và cũng đã phần nào nhận thức đƣợc tầm quan trọng của thƣơng mại điện tử nói chung và thƣơng mại điện tử B2B nói riêng mang lại. Tuy nhiên công ty vẫn chƣa khai thác hết đƣợc tính năng và hiệu quả của website cũng nhƣ của Internet. Công ty mới chỉ dừng lại ở việc giới thiệu về doanh nghiệp và sản phẩm lên trang web của mình. Đề tài nghiên cứu này nhằm giúp Công ty TNHH Recotech Việt Nam có thể hoàn thiện hơn mô hình kinh doanh B2B qua website của công ty. Thông qua website Công ty có thể mở rộng phạm vi kinh doanh, tìm kiếm đƣợc các đối tác tiềm năng từ đó đẩy mạnh đƣợc hoạt động kinh doanh của Công ty và đây là một chiến lƣợc trọng điểm mà Recotech hƣớng đến trong thời gian tới. 2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRONG ĐỀ TÀI Trong khi thƣơng mại điện tử B2B trên thế giới này đang phát triển không ngừng với những tên tuổi lớn nhƣ Alibaba, Amazon, Ebay,… thì hoạt động TMĐT B2B ở Việt Nam cũng đang phát triển rất sôi động. Với nhiều lợi ích mà TMĐT B2B mang lại, rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam cũng đạt đƣợc những thành công nhất định, góp phần hiện đại hóa nền kinh tế Việt Nam trong công cuộc hội nhập với kinh tế thế giới. Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty TNHH Recotech Việt Nam em nhận thấy rằng công ty chƣa khai thác hiệu quả lợi ích mà Internet và website mang lại trong hoạt động TMĐT B2B, các tính năng trên web phục vụ cho hoạt động kinh doanh vẫn chƣa đƣợc hoàn thiện. Việc sử dụng trang web của công ty để có thể thực hiện trao đổi và bán sản phẩm vủa công ty với các đối tác là một vấn đề vô cùng cần thiết giúp cho công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí bán hàng và tăng doanh thu. Xuất phát từ những lý do trên, em đã quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài:“Hoàn thiện mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của Công ty TNHH Recotech Việt Nam”. 3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm: 3 Thứ nhất, đề tài tóm lƣợc và hệ thống hóa vấn đề lý luận cơ bản về mô hình kinh doanh TMĐT B2B và những lý luận cơ bản về việc hoàn thiện mô hình kinh doanh. Thứ hai, vận dụng tổng hợp các cơ sở lý luận, kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu, điều tra, phân tích điều kiện thực tại nhằm chỉ ra những mặt yếu kém về hoạt động kinh doanh thiết bị dạy nghề điện tại Việt Nam để từ đó hoàn thiện mô hình kinh doanh TMĐT B2B của Công ty. Thứ ba, dựa trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình phát triển hoạt động kinh doanh, từ đó đƣa ra một số đề xuất, giải pháp giúp Công ty có thể phát huy tối đa hiệu quả của mô hình kinh doanh TMĐT B2B. Từ đó làm giảm chi phí đồng thời làm tăng doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận cho công ty TNHH Recotech Việt Nam. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Không gian: Do giới hạn về khả năng, kinh phí và thời gian nghiên cứu nên bài khóa luận chỉ tiến hành nghiên cứu việc hoàn thiện mô hình kinh doanh trực tuyến B2B tại Công ty TNHH Recotech Việt Nam tại địa bàn Hà Nội, Vinh và TP. HCM. Về thời gian: Các báo cáo kinh doanh, tài liệu nghiên cứu, tài liệu viết về doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài đƣợc thống nhất cập nhập trong vòng 3 năm từ năm 2010 đến 2012. Đối tƣợng nghiên cứu: khóa luận tập trung nghiên cứu mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của Công ty TNHH Recotech Việt Nam. Bài nghiên cứu sẽ chỉ ra đƣợc thực trạng của công ty, những kết quả đã đạt đƣợc, các vấn đề còn tồn tại, chỉ ra nguyên nhân để từ đó đƣa ra những dự báo, giải pháp khắc phục và phát triển mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của Công ty. 5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phần đầu của khóa luận bao gồm các phần: tóm lƣợc, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ dồ hình vẽ, danh mục các từ viết tắt, những mục này giúp ngƣời đọc có cái nhìn tổng quan về đề tài nghiên cứu và tạo thuận tiện cho việc theo dõi phần nội dung của đề tài. Trên cơ sở của những nội dung trên, nhằm xây dựng một kết cấu hợp logic, khóa luận nghiên cứu để hoàn thiện mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của công ty TNHH Recotech Việt Nam. Nội dung chính của đề tài đƣợc trình bày trong 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về mô hình kinh doanh trực tuyến B2B qua website. Nội dung của chƣơng này đề cập đến những kiến thức cơ bản về TMĐT, lý thuyết về mô hình kinh doanh trực tuyến B2B. Đồng thời nêu ra nội dung nghiên cứu của đề tài để làm cơ sở cho việc tiến hành nghiên cứu. 4 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng triển khai mô hình kinh doanh trực tuyến B2B Recotech.vn của Công ty TNHH Recotech Việt Nam. Phần mở đầu của chƣơng hai trình bày về phƣơng pháp nghiên cứu đề tài nhằm thể hiện tính khách quan và xác thực của quá trình thu thập và phân tích dữ liệu phục vụ việc nghiên cứu đề tài. Trên cơ sở các dữ liệu thu đƣợc, chƣơng hai tập trung phân tích thực trạng triển khai mô hình kinh doanh B2B của công ty Recotech Việt Nam. Chương 3: Một số kết luận và đề xuất hoàn thiện mô hình kinh doanh trực tuyến B2B của công ty TNHH Recotech Việt Nam. Chƣơng ba nêu ra những phát hiện và kết luận cơ bản về thực trạng kinh doanh trực tuyến B2B qua website của công ty. Xuất phát từ những phát hiện và kết luận đó chƣơng này đã nêu ra đƣợc dự báo triển vọng về sự phát triển của công ty và các giải pháp hoàn thiện mô hình kinh doanh B2B của công ty TNHH Recotech Việt Nam. 5 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬNNCƠ BẢN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B QUA WEBSITE 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử Hiện nay trên thế giới có rất nhiều quan niệm khác nhau về “thƣơng mại điện tử”, nhƣng tựu chung lại có hai cách hiểu chính: Theo nghĩa hẹp: TMĐT chỉ đơn thuần bó hẹp thƣơng mại điện tử trong việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phƣơng tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng viễn thông. Theo tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO), “Thƣơng mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm đƣợc mua bán và thanh toán trêng mạng Internet, nhƣng đƣợc giao nhận một cách hữu hình, các sản phẩm giao nhận cũng nhƣ những thông tin số hóa thông qua mạng Internet”. Theo Ủy ban Thƣơng mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng (APEC), “Thƣơng mại điện tử là công việc kinh doanh đƣợc tiến hành thông qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số”. Theo nghĩa rộng: TMĐT đƣợc hiểu là các giao dịch tài chính và thƣơng mại bằng phƣơng tiện điện tử nhƣ: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng. Theo Ủy ban châu Âu: "Thƣơng mại điện tử đƣợc hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phƣơng tiện điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dƣới dạng text, âm thanh và hình ảnh". Ngày nay ngƣời ta hiểu khái niệm thƣơng mại điện tử thông thƣờng là tất cả các phƣơng pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình quản trị thông qua các kênh điện tử mà trong đó Internet hay ít nhất là các kỹ thuật và giao thức đƣợc sử dụng trong Internet đóng một vai trò cơ bản và công nghệ thông tin đƣợc coi là điều kiện tiên quyết. Một khía cạnh quan trọng khác là không còn phải thay đổi phƣơng tiện truyền thông, một đặc trƣng cho việc tiến hành kinh doanh truyền thống. Thêm vào đó là tác động của con ngƣời vào quy trình kinh doanh đƣợc giảm xuống đến mức tối thiểu. Trong trƣờng hợp này ngƣời ta gọi đó là Thẳng đến gia công (Straight Through Processing). Để làm đƣợc điều này đòi hỏi phải tích hợp rộng lớn các các tính năng kinh doanh.  Tóm lại thƣơng mại điện tử có nghĩa là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. 1.1.2. Khái niệm TMĐT B2B 6 TMĐT B2B ( business to business) là giao dịch thƣơng mại đƣợc tiến hành giữa hai doanh nghiệp bất kỳ thông qua mạng Internet, các mạng truyền thông và các phƣơng tiện điện tử khác. Giao dịch B2B có thể diễn ra trực tiếp giữa các doanh nghiệp hoặc thông qua một đối tác thứ ba (hay một trung gian giao dịch) đóng vai trò cầu nối giữa ngƣời mua và ngƣời bán đồng thời tạo điều kiện để giao dịch giữa họ diễn ra thuận lợi hơn. 1.1.3. Khái niệm bán hàng B2B qua website Bán hàng B2B qua website là việc doanh nghiệp tận dụng lợi thế truyền thông tin của Internet để thực hiện các tác nghiệp nhƣ: xử lý đơn hàng, thực hiện đơn hàng, xử lý việc thanh toán và các dịch vụ sau bán. Đồng thời đƣa ra thông tin sản phẩm dịch vụ lên trang web giúp cho khách hàng là doanh nghiệp tìm kiếm thông tin thuận lợi cho việc lựa chọn và đặt mua hàng hóa. 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH TRỰC TUYẾN B2B 1.2.1. Khái niệm mô hình kinh doanh TMĐT Theo Efraim Turban, 2006: “ Mô hình kinh doanh là một phƣơng pháp tiến hành kinh doanh qua đó doanh nghiệp có đƣợc doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trƣờng”. Theo Paul Timmers, 1999: “ Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản phẩm, dịch vụ và các dòng thông tin, bao gồm việc mô tả các yếu tố của quá trình kinh doanh và vai trò của nó đối với kinh doanh; đồng thời mô tả các nguồn doanh thu, khả năng thu lợi nhuận từ mô hình kinh doanh đó”. Trong TMĐT, rất nhiều mô hình kinh doanh có nguồn gốc từ các mô hình kinh doanh truyền thống. Ví dụ: mô hình bán hàng trực tuyến (cửa hàng ảo), có nguồn gốc từ mô hình bán hàng của các cửa hàng bán lẻ, siêu thị, cửa hàng tổng hợp…; mô hình quảng cáo điện tử (trực tuyến) đang phát triển rất nhanh từ mô hình quảng cáo truyền thống qua các phƣơng tiện báo, đài, tivi… Ngoài ra trong TMĐT còn xuất hiện một số mô hình kinh doanh mới. Theo Luật pháp nhiều nƣớc trên thế giới, mỗi mô hình kinh doanh trong TMĐT đƣợc xem là một sáng chế phƣơng thức kinh doanh. Tuy nhiên tất cả mô hình kinh doanh đều có các nhân tố chung. Theo McKay và Marshall (2004), một mô hình kinh doanh toàn diện bao gồm sáu nhân tố sau: Mô tả tập khách hàng trọng điểm và khách hàng tiềm năng. Mô tả các sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ cung cấp. 7 - Mô tả quy trình kinh doanh để giao hàng hóa và dịch vụ. - Mô tả danh mục các nguồn lực cần thiết và nhận dạng nguồn lực nào sẵn có, nguồn lực nào tự nhiên hoặc nguồn lực nào cần phải thuê ngoài. Mô tả cấu trúc tổ chức của chuỗi cung ứng bao gồm các nhà cung ứng và các đối tác kinh doanh. Mô tả doanh thu mong đợi (mô hình doanh thu), ƣớc tính chi phí, khả năng tài chính và ƣớc tính lợi nhuận, khả năng tồn tại của doanh nghiệp. Trong nhóm các nhân tố trên, nhân tố mô hình doanh thu là đặc biệt quan trọng, nó giải thích các công ty dotcom, website thƣơng mại tồn tại và phát triển. 1.2.2. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh B2B Bảng 1.1. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh Các thành phần cơ bản Câu hỏi then chốt Mục tiêu giá trị Tại sao khách hàng mua hàng của doanh nghiệp? Mô hình doanh thu Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền nhƣ thế nào? Cơ hội thị trƣờng Thị trƣờng doanh nghiệp định phục vụ là gì? Phạm vi của nó nhƣ thế nào? Môi trƣờng cạnh tranh Đối thủ của doanh nghiệp trên thị trƣờng là những ai? Lợi thế cạnh tranh Những lợi thế riêng có của doanh nghiệp trên thị trƣờng đó là gì? Chiến lƣợc thị trƣờng Kế hoạch xúc tiến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp nhằm thu hút khách hàng nhƣ thế nào? Cấi trúc tổ chức Các kiểu cấu trúc tổ chức mà doanh nghiệp cần áp dụng để thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình? Đội ngũ quản trị Những kinh nghiệm và kỹ năng quan trọng của đội ngũ lãnh đạo trong việc điều hành doanh nghiệp? (Nguồn: Bài giảng TMĐT căn bản-Trường đại học Thương mại) 1.2.2.1. Mục tiêu giá trị Mục tiêu giá trị là cách mà sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Mục tiêu giá trị trong TMĐT B2B bao gồm: - Hiệu quả của chi phí giao dịch và tìm kiếm có khả năng đẩy nhanh tiến trình ra quyết định của khách hàng do có nhiều thông tin hơn, mở rộng khả năng lựa chọn 8 sản phẩm và dịch vụ, giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm do tăng số lƣợng sản xuất và bán ra. - Đổi mới: tạo ra giá trị thông qua đổi mới cấu trúc giao dịch, đổi mới việc liên kết với đối tác và tạo ra những thị trƣờng mới. 1.2.2.2. Mô hình doanh thu Mô hình doanh thu là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu, tạo ra lợi nhuận và có mức lợi nhuận trên vốn đầu tƣ lớn hơn các hình thức đầu tƣ khác. Các mô hình doanh thu chủ yếu đƣợc áp dụng trong TMĐT: Hình 1.1 : Các mô hình doanh thu chủ yếu trong TMĐT Nguồn: Bài giảng TMĐT căn bản – Trường đại học Thương Mại Phí giao dịch: Doanh nghiệp nhận tiền hoa hồng dựa trên khối lƣợng giao dịch đã thực hiện. Ví dụ nhƣ bán một căn nhà thông qua công ty môi giới nhà đất, ngƣời bán nhà phải trả cho công ty môi giới một khoản phí hoa hồng. Thông thƣờng, phí hoa hồng sẽ cao hơn nếu giá bán nhà cao hơn. Phí giao dịch có thể tính dựa trên khối lƣợng giao dịch, cố định trên mỗi giao dịch hoặc phối hợp cả hai cách trên. Phí thuê bao: khách hàng sẽ trả một lƣợng tiền cố định theo thời gian (tháng, quý, năm) để nhận đƣợc một hoặc một số loại dịch vụ. 9 Phí quảng cáo: các doanh nghiệp cho phép khách hàng đặt quảng cáo trên website của mình nhằm mục đích thu phí. Mức phí phụ thuộc vào thời gian và kích cỡ nội dung quảng cáo. Phí liên kết: các doanh nghiệp nhận đƣợc tiền hoa hồng khi khách hàng từ website của doanh nghiệp chuyển sang website của đối tác. Các nguồn doanh thu khác: một số doanh nghiệp tính phí khách hàng khi chơi các trò điện tử hay xem thể thao trực tiếp nhƣ Espn.go.com … Một website có thể có nhiều mô hình kinh doanh với nhiều mô hình doanh thu và ngƣợc lại, một mô hình doanh thu đƣợc nhiều doanh nghiệp lựa chọn để khai thác trong hoạt động thƣơng mại điện tử. 1.2.2.3. Cơ hội thị trường Nhằm chỉ tiềm năng thị trƣờng của một doanh nghiệp và toàn bộ cơ hội tài chính tiềm năng mà doanh nghiệp có khả năng thu đƣợc từ thị trƣờng đó. Cơ hội thị trƣờng thực tế đƣợc hiểu là khoản doanh thu doanh nghiệp có khả năng thu đƣợc ở mỗi vị trí thị trƣờng mà doanh nghiệp có thể nhận đƣợc. 1.2.2.4. Môi trường cạnh tranh Nhằm nói đến phạm vi hoạt động của các doanh nghiệp khác kinh doanh sản phẩm dịch vụ cùng loại trên cùng thị trƣờng. Môi trƣờng cạnh tranh bao gồm các nhân tố nhƣ: - Có nhiều đối thủ cạnh tranh đang hoạt động. Phạm vi hoạt động của các đối thủ đó. Thị phần của mỗi đối thủ nhƣ thế nào. Lợi nhuận của các đối thủ. Mức giá của các đối thủ là bao nhiêu. Môi trƣờng cạnh tranh là một căn cứ quan trọng để đánh giá tiềm năng của thị trƣờng. Phân tích yếu tố này giúp doanh nghiệp đƣa ra quyết định đầu tƣ. 1.2.2.5. Lợi thế cạnh tranh - Là khả năng sản xuất một loại sản phẩm có chất lƣợng cao hơn hoặc tung ra - sản phẩm có mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh khác.Lợi thế cạnh tranh có thể là những điều kiện thuận lợi liên quan đến nhà cung ứng, ngƣời vận chuyển, ngƣời lao động hoặc sự vƣợt trội về kinh nghiệm, tri thức hay sự trung thành của ngƣời lao động 1.2.2.6. Chiến lược thị trường Chiến lƣợc thị trƣờng là việc nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng và lập kế hoạch thực hiện các hoạt động xúc tiến sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. 10 1.2.2.7. - Cấu trúc tổ chức Các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần có một hệ thống tổ chức tốt đảm bảo thực thi có hiệu quả các kế hoạch và chiến lƣợc kinh doanh. Một kế hoạch phát triển có tổ chức đƣợc hiểu là cách bố trí, sắp xếp và thực thi các công việc kinh doanh nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp. 1.2.2.8. Đội ngũ quản trị Đội ngũ quản trị là những ngƣời chịu trách nhiệm xây dựng các mẫu công việc trong doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể đƣa ra các quyết định thay đổi hoặc tái cấu trúc mô hình kinh doanh khi cần thiết thì phải cần một đội ngũ quản trị giỏi. Một đội ngũ quản trị mạnh góp phần tạo sự tin tƣởng chắc chắn đối với các nhà đầu tƣ bên ngoài và lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp. Đội ngũ quản trị có khả năng, kinh nghiệm mới là yếu tố quan trọng, cần thiết đối với các mô hình kinh doanh mới. 1.2.3. Phân loại mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2B 1.2.3.1. Sàn giao dịch Sàn giao dịch hay còn gọi là trung tâm giao dịch B2B (B2B hub) là mô hình kinh doanh có tiềm năng rất lớn tập trung chủ yếu các hoạt động TMĐT B2B. Sàn giao dịch là một khoảng không gian thị trƣờng điện tử số hóa nơi các nhà cung ứng và các doanh nghiệp TMĐT tiến hành các hành vi thƣơng mại. Tại các trung tâm giao dịch B2B ngƣời mua có thể thu thập thông tin về nhà cung cấp, về giá cả và cập nhật tất cả các sự kiện xảy ra liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của họ. Cũng tại đây ngƣời bán có cơ hội thu hút đƣợc nhiều khách hàng thông qua việc định giá thấp và hạ thấp chi phí bán hàng. Tham gia thị trƣờng điện tử, các bên giao dịch có cơ hội giảm thiểu các chi phí và thời gian tìm kiếm ngƣời mua, ngƣời bán, tìm kiếm đối tác và thực hiện các hoạt động thƣơng mại. Từ đó sẽ giảm bớt chi phí liên quan đến các hoạt động mua bán hàng hóa. Ngoài ra, việc tham gia trung tâm giao dịch B2B cũng giúp đƣợc các doanh nghiệp giảm bớt chi phí liên quan đến sản phẩm, giảm bớt chi phí lƣu kho (chi phí bảo quản hàng hóa tại kho bãi của doanh nghiệp). Sàn giao dịch B2B đƣợc phân chia thành 2 loại cơ bản: sàn giao dịch theo chiều rộng và sàn giao dịch theo chiều sâu. Hai sàn giao dịch này có nhiều đặc điểm cơ bản trái ngƣợc nhau. Sàn giao dịch theo chiều sâu là những sàn giao dịch phục vụ cho một lĩnh vực kinh doanh chuyên biệt nhƣ sàn giao dịch thép, sàn giao dịch nƣớc hoa, sàn giao dịch đồ gỗ, sàn giao dịch bất động sản… Ngƣợc lại sàn giao dịch theo chiều rộng bán các sản phẩm và dịch vụ chuyên dụng cho hàng loạt các công ty. Các sàn giao 11 dịch theo chiều sâu cung cấp cho một số ít doanh nghiệp những sản phẩm dịch vụ liên quan trực tiếp đến lĩnh vực kinh doanh mà họ hoạt động, trong khi các sàn giao dịch theo chiều rộng cung cấp các sản phẩm đặc thù cho các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ marketing, tài chính hay lĩnh vực máy tính… Đối với các sàn giao dịch B2B chìa khóa thành công là quy mô của lĩnh vực kinh doanh mà nó phục vụ và số lƣợng ngƣời sử dụng đăng ký tham gia thị trƣờng. Một sàn giao dịch nếu phục vụ cho một lĩnh vực kinh doanh quá nhỏ hoặc không có khả năng lôi cuốn đông đảo khách hàng đến với mình thì sàn giao dịch này cũng khó có khả năng thu đƣợc lợi nhuận.Theo nhận định của nhiều chuyên gia TMĐT, trong tƣơng lai, bên cạnh một số sàn giao dịch tiếp tục khẳng định và củng cố vị trí của mình, nhiều thị trƣờng buộc phải ngừng hoạt động và vai trò của các trung tâm giao dịch sẽ đƣợc dần thay thế bởi các giao dịch ngang hàng trực tiếp (direct peer to peer). 1.2.3.2. Nhà phân phối điện tử (e-distributor) Khác với trung tâm giao dịch B2B, các nhà phân phối điện tử thông thƣờng đƣợc thành lập dựa trên cơ sở một doanh nghiệp duy nhất nhƣng phục vụ nhiều loại khách hàng khác nhau. Thông qua hoạt động của một nhà phân phối điện tử, các sản phẩm dịch vụ của một doanh nghiệp sản xuất đƣợc bày bán trên website của nhà phân phối và mọi hoạt động giao dịch sẽ đƣợc tiến hành trực tiếp, tất cả chỉ tại một vị trí (one to shopping – mua sắm tất cả món đồ tại cùng một nơi). Đây cũng là ƣu điểm cơ bản của các nhà phân phối điện tử trong việc giao dịch với khách hàng cũng nhƣ giúp họ tìm kiếm một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. 1.2.3.3. Nhà cung cấp dịch vụ B2B Hoạt động kinh doanh của các nhà cung cấp dịch vụ B2B có nhiều điểm tƣơng tự hoạt động của các nhà phân phối điện tử nhƣng sản phẩm mà họ cung cấp cho các doanh nghiệp khác là dịch vụ kinh doanh, không phải là các hàng hóa hữu hình. Các dịch vụ này hoàn toàn tƣơng tự các dịch vụ kinh doanh mà các nhà phân phối dịch vụ B2B truyền thống cung cấp nhƣ dịch vụ kế toán, kiểm toán, tài chính, quản trị nguồn nhân lực, dịch vụ in xuất bản, in ấn… Một trong số các nhà cung cấp dịch vụ B2B điển hình đó là những ngƣời cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application Service Provider) gọi tắt là ASP. ASP là công ty chuyên bán các ứng dụng phần mềm trên cơ sở Internet cho các công ty khác, nhƣ các hệ thống tự động hóa bán hàng. Để tồn tại và phát triển, các nhà cung cấp dịch vụ B2B thu từ khách hàng các khoản phí giao dịch, các khoản phí dựa trên số lƣợng các trạm làm việc có sử dụng 12 dịch vụ hoặc các khoản phí đăng ký sử dụng dịch vụ hàng năm. Tuy nhiên, cũng giống nhƣ nhiều mô hình kinh doanh khác, yếu tố cơ bản quyết định sự thành công của các nhà cung cấp dịch vụ B2B là khả năng thu hút khách hàng. Vì vậy, các dịch vụ đƣợc thực hiện thƣờng có hàm lƣợng tri thức cao và có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm cung cấp. Đây cũng là cơ sở cho các mục tiêu giá trị của các nhà cung cấp dịch vụ B2B nói chung và các ASP nói riêng. 1.2.3.4. Nhà môi giới giao dịch B2B Nhà môi giới dịch vụ là những ngƣời hoạt động với mục đích liên kết các doanh nghiệp khác trên thị trƣờng. Mục tiêu giá trị và mô hình doanh thu của các doanh nghiệp này về cơ bản tƣơng tự mô hình môi giới giao dịch (transaction broker) trong thƣơng mại điện tử B2C, tuy nhiên khách hàng của họ chủ yếu là các tổ chức kinh doanh, những ngƣời muốn tìm kiếm đối tác cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình về giá cả và thời gian, về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng. Nhằm thu hút khách hàng, các nhà môi giới sàn giao dịch B2B thƣờng cho họ truy cập miễn phí vào website của mình,tìm kiếm, so sánh các thông tin liên quan đến việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, để tìm ra đối tác phù hợp nhất. Sau khi lựa chọn và quyết định đối tác, khách hàng sẽ phải trả một khoản phí giao dịch hoặc phí sử dụng dịch vụ trƣớc khi các giao dịch mua bán hay việc cung cấp dịch vụ đƣợc thực hiện. 1.2.3.5. Trung gian thông tin Trong thƣơng mại truyền thống, mô hình trung gian thông tin ra đời muộn hơn so với hầu hết các mô hình kinh doanh khác, với chức năng chủ yếu là tập hợp thông tin về khách hàng, tiếp thị những thông tin thu thập đƣợc cho doanh nghiệp đồng thời bảo vệ tính riêng tƣ của các thông tin đó. Chuyển sang TMĐT, tuy có nhiều thay đổi về cách thức hoạt động, về cơ cấu tổ chức và công nghệ, song phần lớn các doanh nghiệp thuộc mô hình này vẫn hoạt động với chức năng chủ yếu là thu thập các thông tin về khách hàng và bán chúng cho các doanh nghiệp khác. Một số trung gian thông tin chỉ cung cấp thông tin cho một lĩnh vực nhất định gọi là trung gian thông tin định hƣớng khách hàng (vendor – oriented infomediary). Thông tin mà các trung gian này cung cấp sẽ giúp cho ngƣời bán hàng xác định chính xác mục tiêu của sản phẩm dịch vụ và các hoạt động xúc tiến đối với từng tập khách hàng riêng biệt của doanh nghiệp mình. Các trung gian thông tin định hƣớng khách hàng có thể phân thành 2 loại chính: Nhà môi giới thông tin quảng cáo (audience broker) và các nhà cung cấp thông tin định hƣớng kinh doanh (lead generator).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan