Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp tư nh...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp tư nhân thanh trang

.PDF
97
169
56

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN THÚY ÁI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH TRANG LUẬN VĂN ĐẠI HỌC Ngành: Kế Toán Mã số ngành: 52340301 Năm 2014 i TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN THÚY ÁI MSSV: 4114085 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH TRANG LUẬN VĂN ĐẠI HỌC Ngành: Kế Toán Mã số ngành: 52340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TRƯƠNG ĐÔNG LỘC Năm 2014 ii LỜI CẢM TẠ ------oOo-----Đầu tiên em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ, đã tạo điều kiện tốt cùng một môi trường học tập thuận lợi để tất cả sinh viên chúng em có thể tiếp tục hoàn thành chương trình học của mình.Trong thời gian 4 năm học tập vừa qua, giảng đường đại học đã trở thành ngôi nhà thứ hai của em, nơi đã để lại trong em biết bao kỷ niệm về thầy cô, bạn bè – những người luôn bên cạnh và giúp đỡ em khi gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống. Em đã được quý thầy cô tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quí báu và những trải nghiệm trong cuộc sống, đó là hành trang giúp em tự tin hơn, vững bước hơn trên con đường sự nghiệp mà em phải tiến tới trong tương lai. Đồng thời, em cũng xin cám ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị trong DNTN Thanh Trang đã giúp em có cơ hội tiếp thu thêm những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích từ thực tế. Và em cũng chân thành cảm ơn đến thầy Trương Đông Lộc, giáo viên hướng dẫn – người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện luận văn, hoàn thành được khóa luận tốt ngiệp của mình. Cuối cùng, em xin kính chúc thầy Trương Đông Lộc và toàn thể thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ dồi dào sức khỏe, công tác tốt, chúc nhà trường luôn phát triển bền vững trong tương lai, chúc Ban Giám đốc và các anh chị trong DNTN Thanh Trang luôn thành đạt và phát triển hơn nữa. Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014 Sinh viên thực hiện Phan Thúy Ái iii LỜI CAM ĐOAN --------oOo-------Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014 Sinh viên thực hiện Phan Thúy Ái iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2014 v MỤC LỤC Trang DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................x CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .....................................................................................1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................2 1.3.1 Phạm vi về không gian ...........................................................................2 1.3.2 Phạm vi về thời gian ...............................................................................2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................3 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................3 2.1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................................................3 2.1.1.1 Khái niệm về thành phẩm và kế toán tiêu thụ ...................................3 2.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán tiêu thụ .............................................3 2.1.1.3 Phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lí thành phẩm......................4 2.1.1.4 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm ..............................................6 2.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................6 2.1.2.1 Một số vấn đề cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh..........6 2.1.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................8 2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 19 2.1.3.1 Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh......................................... 19 2.1.3.2 Vai trò của việc phân tích kết quả kinh doanh ............................... 20 2.1.3.3 Một số chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .... 20 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 23 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 23 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 23 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DNTN THANH TRANG ............. 25 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................. 25 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 26 3.2.1 Tổ chức bộ máy nhân sự ....................................................................... 26 3.2.2 Chức năng của từ bộ phận .................................................................... 26 3.3 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ................................................................ 28 3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ................................................................ 28 3.4.1 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 28 3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán ........................................... 28 3.5 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ...................... 31 3.6 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNTN THANH TRANG (2011 – 2013) ................................................. 32 3.7 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................ 34 3.7.1 Thuận lợi .............................................................................................. 34 vi 3.7.2 Khó khăn .............................................................................................. 34 3.7.3 Định hướng phát triển........................................................................... 34 CHƯƠNG 4 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................. 35 4.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DNTN THANH TRANG THÁNG 6/2014............................................................................................................... 35 4.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng: .................................................................... 35 4.1.2 Sổ sách kế toán sử dụng: ...................................................................... 35 4.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng: ................................................................... 35 4.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong kỳ 6/2014 ................ 40 4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNTN THANH TRANG (2011 – 2013) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .................. 43 4.2.1 Phân tích doanh thu........................................................................... 43 4.2.2 Phân tích chi phí ............................................................................... 47 4.2.3 Phân tích lợi nhuận ........................................................................... 51 4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNTN THANH TRANG (2011 – 2013) ....................................................................... 52 4.3.1 Phân tích hiệu quả hoạt động ............................................................ 52 4.3.2 Tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp ..................................................... 55 4.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................... 56 4.4.1 Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 56 4.4.2 Các yếu tố khách quan .......................................................................... 57 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DNTN THANH TRANG .............................................................. 59 5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH TRANG ..................................... 59 5.2 GIẢI PHÁP ................................................................................................ 62 5.2.1 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Doanh nghiệp ............. 62 5.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp ........................................................................................................... 66 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 67 6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 67 6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................ 67 6.2.1 Đối với Hiệp Hội Chế Biến Và Xuất Khẩu Việt Nam (VASEP) ........... 67 6.2.2 Đối với Nhà nước ................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 69 vii DANH MỤC BẢNG STT 3.1 Tên bảng Trang Kết quả hoạt động kinh doanh của DNTN Thanh Trang 32 (2011 – 2013) 4.1 Giá trị và tỷ trọng các khoản doanh thu của DNTN Thanh Trang giai đoạn 2011 – 2013 và (6T2013 – 6T2014) 43 4.2 Tình hình biến động của các khoản mục chi phí của Doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 và (6T2013 – 6T2014) 47 4.3 Tỷ số GVHB/DT của DNTN Thanh Trang giai đoạn 2011 – 2013 49 4.4 Tổng hợp lợi nhuận của Doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 và (6T2013 – 6T2014) 51 4.5 Các tỷ số hoạt động của DNTN Thanh Trang 2011 - 2013 53 4.6 Các tỷ số về khả năng sinh lời của DNTN Thanh Trang 55 (2011 – 2013) 5.1 Sổ chi tiết bán hàng 63 5.2 Sổ nhật ký bán hàng 64 viii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 9 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 11 2.3 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 2.4 Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán 12 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 14 2.6 Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính 15 2.7 Sơ đồ hạch toán Chi phí khác 16 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 18 2.9 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 19 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DNTN Thanh Trang 26 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán DNTN Thanh Trang 28 3.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung 30 3.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính 31 3.5 Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của Doanh nghiệp 31 4.1 Sơ đồ trình tự ghi sổ ghi nhận doanh thu 37 4.2 Thống kê tình hình tổng doanh thu qua 3 năm 44 4.3 Tỷ trọng các khoản mục chi phí của doanh nghiệp 2011 – 2013 48 4.4 Biểu đồ thể hiện lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 52 ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 6T2013 6 tháng đầu năm 2013 6T2014 6 tháng đầu năm 2014 BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BH: Bán hàng QLDN: Quản lý doanh nghiệp CPBH: Chi phí bán hàng DNTN: Doanh nghiệp tư nhân GBC: Giấy báo có GNT: Giấy nộp tiền UNC: Ủy nhiệm chi GTGT: Giá trị gia tăng KQKD: Kết quả kinh doanh SXKD: Sản xuất kinh doanh PC: Phiếu chi PT: Phiếu thu PXK: Phiếu xuất kho TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ: Tài sản cố định VAT: Thuế giá trị gia tăng VCSH: Vốn chủ sở hữu CCDC: Công cụ dụng cụ CCDV: Cung cấp dịch vụ HĐTC: Hoạt động tài chính GVHB: Giá vốn hàng bán LNST: Lợi nhuận sau thuế x CP NVL TT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CP NC TT Chi phí nhân công trực tiếp CPC: Chi phí chung SL: Số lượng HĐ: Hóa đơn PS: Phát sinh xi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong nhiều năm gần đây, với một nền thị trường không ngừng biến động, cùng sự phát triển cực nhanh các nền kinh tế trong và ngoài khu vực, nền kinh tế Việt Nam cũng đang tạo được nhiều thành tựu, từng bước có sự thay đổi đáng kể cả về quy mô lẫn chất lượng, không ngừng đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Hàng loạt các công ty, doanh nghiệp sản xuất giàu tinh thần lập nghiệp và sáng tạo tư duy được thành lập, cộng với sự xuất hiện liên tục của những công nghệ, kỹ thuật đã tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của con người. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội từ việc hội nhập các nền kinh tế lớn, các doanh nghiệp Việt Nam vẫn đang đối mặt với nhiều thách thức trong kinh doanh. Nhìn chung các mô hình sản xuất kinh tế tại Việt Nam đều với quy mô vừa và nhỏ, nguồn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn tự có của các chủ thể. Vì thế thách thức mà các công ty, doanh nghiệp sẽ phải chịu là sức ép cạnh tranh của các tập đoàn đa quốc gia, các công ty hùng mạnh cả về vốn, quy mô, thương hiệu lẫn trình độ quản lý đang ngày càng gia tăng và trở nên gay gắt. Trước tình hình đó, để đảm bảo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tái sản xuất mở rộng, tăng nguồn vốn, quy mô kinh doanh và khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước như: Nộp thuế, một số khoảng phí, lệ phí, đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải quản lý tốt và hiệu quả tất cả các khâu, đặc biệt là khâu “Tiêu thụ”. Đây là khâu tạo ra “Lợi nhuận” và căn cứ quan trọng đánh giá hiệu quả trong kinh doanh trong một kỳ sản xuất, nó thể hiện kết quả của các khâu xác định trước nó: chi phí đầu vào, chi phí sản xuất, quản lý, giá thành,…Lúc này, kế toán chính là một công cụ hữu hiệu giúp cho nhà quản lý nắm được thực trạng toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh thông qua công tác kế toán “Tiêu thụ và xác định kết kinh doanh”. Giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác phục vụ việc quản trị và ra quyết định cho kỳ sản xuất tiếp theo. Nhận thức được tầm quan trong của công tác kế toán “Tiêu thụ” và xác định kết quả tiêu thụ đối với sự phát triển của một doanh nghiệp, việc nghiên cứu để có thể hiểu rõ và nắm bắt tốt hơn trong công tác xây dựng. Từ đó em chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Thanh Trang” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Thanh Trang, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thanh Trang; - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện và nghiên cứu trong phạm vi tại Doanh nghiệp tư nhân Thanh Trang. 1.3.2 Phạm vi về thời gian - Số liệu được dùng để hạch toán là số liệu tại kỳ kế toán tháng 6/2014. - Số liệu dùng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh được thu thập trong khoảng thời gian từ 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 - Đề tài được được thực hiện từ ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chế độ kế toán và tổ chức công tác kế toán tiêu thụ, các khoản doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại DNTN Thanh Trang. CHƯƠNG 2 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm về thành phẩm và kế toán tiêu thụ Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến, đã được kiểm tra kỹ thuật đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho chuẩn bị bán hoặc bán ngay cho khách hàng. Tiêu thụ thành phẩm là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cho người mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá thỏa thuận giữa đơn vị bán và đơn vị mua. Thành phẩm, hàng hóa,..được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán cho đơn vị bán. 2.1.1.2 Vai trò, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ *Vai trò: Việc tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp mà còn cả với các đơn vị kinh tế khác và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thực hiện tiêu thụ thành phẩm thì các doanh nghiệp mới hoàn thành quy trình kinh tế của sản xuất, mới đảm bảo cho quá trình sản xuất được thường xuyên, liên tục. Chỉ khi thành phẩm được tiêu thụ, doanh nghiệp mới xác định được doanh thu bán hàng và có khả năng bù đắp được chi phí trong sản xuất và những chi phí ngoài sản xuất khác. Tăng nhanh quá trình tiêu thụ thành phẩm là tăng nhanh vòng quay vốn lưu động, tiết kiếm vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh chóng để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng. *Ý nghĩa: Nó là giai đoạn tái sản xuất, tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân Sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống người lao động. Thông qua các thông tin từ kế toán mà người điều hành doanh nghiệp có thể biết được tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán và phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng. Từ đó, xác định một cách chính xác KQKD trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo. 2.1.1.3 Phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý thành phẩm 3 Đánh giá thành phẩm là biểu hiện giá trị của thành phẩm bằng tiền theo nguyên tắc nhất định. Trong kế toán có thể sử dụng hai cách đánh giá thành phẩm sau: Đánh giá theo giá thực tế và đánh giá theo giá hạch toán. a) Đánh giá theo giá thực tế - Đối với thành phẩm nhập kho Giá thực tế của thành phẩm nhập kho được xác định tùy vào phương pháp sản xuất thành phẩm của doanh nghiệp. Khi nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất: Được đánh giá theo giá thành thực tế sản xuất tại phân xưởng bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Khi nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp mang nguyên liệu đi thuê ngoài gia công: Được đánh giá theo giá thành thực tế gia công bao gồm chi phí NVL trực tiếp (đem gia công), chi phí thuê ngoài gia công và chi phí khác có liên quan trực tiếp đến thành phẩm (bốc vác, vận chuyển, bảo quản,…). Khi nhập kho thành phẩm mà doanh nghiệp đi mua (thuê) của cơ sở sản xuất ngoài thì giá thành thực tế sẽ bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn (chưa có thuế GTGT), chi phí mua thực tế (vận chuyển, bốc dỡ, kiểm nghiệm,…) nhưng loại trừ các khoản chiết khấu giảm giá (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp nhận liên doanh bằng thành phẩm thì giá thực tế nhập kho sẽ do hội đồng liên doanh thống nhất. - Đối với thành phẩm xuất kho Khi nhập kho một loại thành phẩm thì giá vốn thực tế nhập kho từng thời điểm cũng rất khác nhau. Do vậy, doanh nghiệp khi xuất kho thành phẩm kê toán phải xác định giá xuất kho cho từng lô hàng để đảm đảm bảo tính nhất quán trong cùng một niên độ. Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để tính giá thực tế xuất kho: Tính theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo quy tắc thành phẩm nào nhập kho trước sẽ xuất trước, đơn giá xuất bằng đơn giá nhập Tính theo phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo quy tắc thành phẩm nào nhập kho sau sẽ xuất trước, đơn giá xuất bằng đơn giá nhập Tính theo đơn giá thực tế đích danh: Kế toán tính đơn giá xuất bằng với đơn giá gốc của thành phẩm khi nhập kho *Tính theo phương pháp bình quân gia quyền (của thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ): Theo phương pháp này mỗi khi nhập kho theo đơn giá mới 4 khác với đơn giá hiện đang còn tồn kho, thì doanh nghiệp sẽ tính đơn giá bình quân để làm đơn giá xuất cho lần xuất kho kế tiếp. Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua trong kỳ (chúng được xem như là lẫn lộn với nhau không phân biệt nó ở thời điểm nào). Công thức tổng quát : (SL tồn đầu kì x đơn giá) + (SL nhập lần 1 x đơn giá) Đơn giá bình quân = SL tồn đầu kì + SL nhập lần 1 => Trị giá xuất lần 1 = số lượng xuất x đơn giá bình quân b) Đánh giá theo giá hạch toán Giá hạch toán thành phẩm có thể là giá nhập kho theo quy định thống nhất hoặc là giá thành kế hoạch. Cuối tháng, sau khi tính được giá thành thực tế thành phẩm nhập kho, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế. Đồng thời xác định giá thực tế xuất bán trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo công thức: Giá thực tế thành phẩm = Giá hạch toán thành phẩm xuất kho trong kỳ x Hệ số giá xuất kho trong kỳ Yêu cầu quản lý thành phẩm đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến thành phẩm của mình trên cả hai mặt: Hiện vật và giá trị Hiện vật được thể hiện cụ thể bởi số lượng (khối lượng và chất lượng phẩm cấp) của sản phẩm. Quản lý chặt chẽ sự vận động từng loại thành phẩm trong quá trình Nhập - Xuất - Tồn theo các chỉ tiêu số lượng, giá trị, chất lượng. Giá trị thành phẩm là giá thành phẩm sản xuất của thành phẩm nhập kho hay giá vốn của thành phẩm đem bán. Kế toán phải tính toán, xác định đúng đắn chi phí bỏ ra sản xuất và lợi nhuận thu về, để đủ cơ sở cho doanh nghiệp hoạt động liên tục, phân phối lợi nhuận, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. 2.1.1.4 Các phương thức tiêu thụ thành phẩm - Phương thức giao hàng trực tiếp: Theo phương pháp này bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ để nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ( hàng đã chuyển quyền sở hữu). 5 - Phương thức bán hàng qua đại lý, gửi hàng: theo phương pháp này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã qui ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận là doanh thu bán hàng. - Phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, người mua thanh toán cho doanh nghiệp thành nhiều lần với tổng giá trị là một khoản tiền lớn hơn giá bán sản phẩm trong trường hợp trả tiền ngay. Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp là lãi mà người mua phải trả cho doanh nghiệp do chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Phần lãi này doanh nghiệp thu được sau thời gian bán trả chậm, trả góp. Doanh nghiệp ghi nhận phần chênh lệch này là doanh thu chưa thực hiện, kết chuyển dần số lãi này vào doanh thu hoạt động tài chính từng kỳ tương ứng với số lãi mà doanh nghiệp được hưởng kỳ đó. - Phương thức hàng đổi hàng: đây là trường hợp doanh nghiệp đem sản phẩm của mình để đổi lấy vật tư, hàng hoá về, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp cũng như sự thuận tiện trong từng phương thức tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể dùng hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản. 2.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.2.1 Một số vấn đề cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh  Khái niệm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền, phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của hoạt 6 động kinh tế đã được thực hiện, kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).  Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu của giao dịch và cung ứng dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Xác định công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý,sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc xác định doanh thu Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận khoản chi phí phù hợp. Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.  Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh Các tài khoản liên quan xác định kết quả kinh doanh phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính..). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Kết quả kinh doanh phải được thể hiện đầy đủ, chính xác theo mỗi kỳ kế toán 2.1.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 7  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch, thỏa thuận (hợp đồng) và nghiệp vụ đã phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ,gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) phát sinh trong quá trình giao dịch. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. *Tài khoản sử dụng : “TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 có 4 tài khoản cấp 2 sau: 5111- “Doanh thu bán hàng hóa” phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. 5112- “Doanh thu bán thành phẩm”. 5113- “Doanh thu cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ. 5118- “Doanh thu khác” phản ánh doanh thu cho thuê hoạt động tài chính, nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, trợ cấp, trợ giá của nhà nước…. 511 Nợ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa- dịch vụ đã bán trong kỳ. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Có - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có TK 511 không có số dư cuối kỳ * Sơ đồ hạch toán 111,112,131 8 511 5211, 5213 Kết chuyển các khoản Doanh thu bán hàng hóa, giảm trừ doanh thu sản phẩm, dịch vụ 911 Kết chuyển doanh thu thuần 3331 Thuế GTGT Phải nộp Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng *Phương pháp hạch toán - Khi hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu thu, hay giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra - Khi xuất hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ để sử dụng nội bộ, biếu tặng kế toán ghi: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra  Doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác. Nguyên tắc hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan