Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm t...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty tnhh hải long việt nam

.PDF
94
470
146

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HẢI LONG VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ HÀ VÂN MÃ SINH VIÊN : A20656 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HẢI LONG VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực hiện : Trần Thị Hà Vân Mã sinh viên : A20656 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Trong suốt quãng thời gian học tập tại trƣờng đại học Thăng Long, em đã học đƣợc nhiều kiến thức bổ ích, học hỏi đƣợc nhiều kĩ năng để có thể chuẩn bị hành trang bƣớc vào công việc sau này của mình. Để có đƣợc điều đó, em không thể quên công ơn của các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long đã giảng dạy tận tình, những ngƣời bạn luôn quan tâm và gia đình luôn ở bên động viên, giúp đỡ em trên con đƣờng hƣớng tới thành công. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới quý thầy cô trƣờng Đại học Thăng Long đã dùng tâm huyết và tri thức để truyền đạt vốn kiến thức cho chúng em, tạo điều kiện tốt nhất để em có thể học tập và rèn luyện, tạo tiền đề vững chắc cho công việc tƣơng lai. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung, ngƣời giảng viên đã hƣớng dẫn và giúp đỡ rất nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Nếu không có sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô thì bài khóa luận tốt nghiệp của em khó có thể hoàn thiện đƣợc. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị phòng Kế toán và toàn bộ nhân viên của Công ty TNHH Hải Long Việt Nam đã chỉ dẫn và truyền đạt cho em những kinh nghiệm khi làm việc. Trên cơ sở những số liệu thu đƣợc, cùng với sự hƣớng dẫn của giáo viên trong trƣờng đại học Thăng Long và các nhân viên Công ty đã giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Thăng long và toàn thể các cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trên con đƣờng sự nghiệp của mình. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Thị Hà Vân Thang Long University Libraty MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .............................................................................................................1 1.1. Khái quát chung về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp .............................................................. 1 1.1.1. Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ........................................................................................... 1 1.1.2. Một số khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .................................................................................................1 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .................................................................................................3 1.1.4. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm .....................................................4 1.1.4.1. Bán buôn ..................................................................................................4 1.1.4.2. Bán lẻ .......................................................................................................4 1.1.4.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi .....................................................................5 1.1.4.4. Bán hàng trao đổi hàng ...........................................................................5 1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán..................................................6 1.1.5.1. Phương pháp thực tế đích danh .............................................................. 6 1.1.5.2. Phương pháp giá bình quân (bình quân gia quyền)................................ 6 1.1.5.3. Phương pháp FIFO .................................................................................7 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm...........................................................................7 1.2.1. Chứng từ kế toán ........................................................................................7 1.2.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................8 1.2.3. Phương pháp kế toán ................................................................................11 1.2.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.......................................................11 1.2.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................................ 15 1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ...........................................16 1.3.1. Chứng từ sử dụng .....................................................................................16 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 17 1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .......................................19 1.4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ..........................................20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HẢI LONG VIỆT NAM ......................................................................................................22 2.1. Khái quát về công ty TNHH Hải Long Việt Nam .......................................22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hải Long Việt Nam............................................................................................................22 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hải Long Việt Nam ......................22 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 22 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hải Long Việt Nam ......................................................... 23 2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................23 2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Hải Long Việt Nam............................................................................................................25 2.1.3.1. Bộ máy kế toán ......................................................................................25 2.1.3.2. Chính sách kế toán ................................................................................28 2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam ..................................................................................................................29 2.2.1. Đặc điểm thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam .......................................................................................... 29 2.2.1.1. Đặc điểm thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ......................................29 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................29 2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam ....................................................................................................29 2.2.3. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam ....................................................................................................32 2.2.3.1. Bán buôn qua kho trực tiếp ...................................................................32 2.2.3.2. Bán hàng qua đại lý, ký gửi ...................................................................36 2.2.3.3. Giảm trừ doanh thu ...............................................................................43 2.2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam ...................................................47 2.2.4.1. Sổ chi tiết kế toán tiêu thụ thành phẩm .................................................47 Thang Long University Libraty 2.2.4.2. Sổ tổng hợp kế toán tiêu thụ thành phẩm ..............................................50 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam ............................................................................56 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam............................................................................................................56 2.3.1.1. Kế toán tiền lương .................................................................................56 2.3.1.2. Kế toán chi phí khấu hao .......................................................................61 2.3.1.3. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài ........................................................62 2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam .......................................................................................... 66 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HẢI LONG VIỆT NAM ............................................................. 68 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam ............................ 68 3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................68 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 69 3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam .......................................................................................................................... 71 3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện ...................................................................................71 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ..............................................................................71 3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam .....................72 KẾT LUẬN ...........................................................................................................81 DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho ............................................................................12 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn trực tiếp từ phân xƣởng sản xuất ....................................12 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán lẻ thành phẩm ...........................................................................13 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (bên giao đại lý) .................13 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (bên nhận đại lý) ................14 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp .........................................14 Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ....................16 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 18 Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .................................................................19 Sơ đồ 1.10 . Trình tự ghi sổ theo hình thức sổ kế toán kế toán nhật ký chung .............21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hải Long Việt Nam ...24 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Hải Long Việt Nam ...25 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam ........................................................................................... 28 Mẫu 2.1. Sổ chi tiết TK 155 .......................................................................................... 30 Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 33 Mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 34 Mẫu 2.4. Giấy báo có ....................................................................................................35 Mẫu 2.5. Hợp đồng đại lý .............................................................................................. 37 Mẫu 2.6. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 38 Mẫu 2.7. Thông báo bán hàng đại lý .............................................................................39 Mẫu 2.8. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 40 Mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT hoa hồng đại lý ....................................................................41 Mẫu 2.10. Giấy báo Có..................................................................................................42 Mẫu 2.11. Biên bản xác nhận hàng bán trả lại .............................................................. 44 Mẫu 2.12. Hóa đơn GTGT hàng trả lại .........................................................................45 Mẫu 2.13. Phiếu nhập kho ............................................................................................. 46 Mẫu 2.14. Phiếu chi .......................................................................................................47 Mẫu 2.15. Sổ chi tiết doanh thu .....................................................................................48 Mẫu 2.16. Sổ chi tiết giá vốn ......................................................................................... 49 Mẫu 2.17. Sổ Nhật ký chung (trích) ..............................................................................50 Thang Long University Libraty Mẫu 2.18. Sổ cái TK 632............................................................................................... 53 Mẫu 2.19. Sổ cái TK 511............................................................................................... 54 Mẫu 2.20. Sổ cái TK 521............................................................................................... 55 Mẫu 2.21. Bảng chấm công ........................................................................................... 57 Mẫu 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 11/2015 ..................................................59 Mẫu 2.23. Bảng phân bổ số 1 ........................................................................................60 Mẫu 2.24. Bảng phân bổ số 3 ........................................................................................61 Mẫu 2.25. Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài.............................................................. 62 Mẫu 2.26. Phiếu chi .......................................................................................................63 Mẫu 2.27. Sổ Nhật ký chung (trích) ..............................................................................64 Mẫu 2.28. Sổ cái TK 642............................................................................................... 65 Mẫu 2.29. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.......................................................... 66 Mẫu 2.30. Sổ cái TK 911............................................................................................... 67 Mẫu 3.1. Sổ chi tiết TK 6421 ........................................................................................73 Mẫu 3.2. Sổ chi tiết TK 6422 ........................................................................................74 Mẫu 3.3. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .................................................75 Mẫu 3.4. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ...................................................................77 Mẫu 3.5. Hóa đơn GTGT chiết khấu thƣơng mại ......................................................... 79 Mẫu 3.6. Sổ Nhật ký chung (trích) ................................................................................80 MỤC DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn CPBH Chi phí bán hàng GVHB Giá vốn hàng bán CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thƣơng mại DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thƣờng xuyên KH Khách hàng VNĐ Việt Nam đồng SDĐK Số dƣ đầu kỳ SDCK Số dƣ cuối kỳ TK TSCĐ BH QLDN Tài khoản Tài sản cố định Bán hàng Quản lý doanh nghiệp Thang Long University Libraty LỜI MỞ ĐẦU Lao động là yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của con ngƣời trong xã hội, nói đến lao động trƣớc hết là nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động này chỉ có ý nghĩa khi diễn ra hoạt động tiêu thụ thành phẩm. Có thể nói, tiêu thụ thành phẩm là khâu quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp là các đơn vị kinh tế độc lập tự chủ về tài chính, tự hạch toán, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình. Để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trƣờng, một trong những điều kiện quyết định của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là phải tiêu thụ đƣợc sản phẩm hàng hoá của mình, việc đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sẽ góp phần làm tăng doanh thu, cũng chính là điều kiện tiên quyết nhằm làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có nhƣ vậy thì doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc vốn nhanh để quay vòng và bù đắp cho những phí đã bỏ ra, thu đƣợc lãi và mới có thể tái sản xuất hoặc tích luỹ để đầu tƣ mở rộng quy mô kinh doanh. Kế toán tiêu thụ là một bộ phận công việc phức tạp và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ công việc kế toán. Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá là yêu cầu hết sức cần thiết. Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp sản xuất mà còn với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Đây là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả tốt còn giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nƣớc và xã hội, đồng thời cải thiện đời sống của ngƣời lao động. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam, em nhận thấy kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là một phần hành quan trọng để xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kinh doanh. Để thấy đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cũng nhƣ để nâng cao kiến thức của mình em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam”. Mục đích nghiên cứu: Từ cơ sở tìm hiểu lý thuyết kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm cùng với thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam, hoàn thiện kiến thức cho bản thân và tìm ra đƣợc những mặt ƣu điểm, hạn chế trong công tác kế toán tiêu thụ của Công ty. Cuối cùng đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm nói riêng. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm dƣới góc độ kế toán tài chính tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam trong tháng 11 năm 2015. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam Với kiến thức còn hạn chế của mình nên bài viết của em có thể còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong khoa kế toán, các anh chị cán bộ kế toán tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Libraty CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Trong nền kinh tế thị trƣờng sản xuất ra sản phẩm và bán đƣợc các sản phẩm đó trên thị trƣờng là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua hoạt động tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đó đƣợc thực hiện, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn đƣợc hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng. Quá trình tiêu thụ có ảnh hƣởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trƣờng. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lƣu thông, đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, thì việc tiêu thụ có ý nghĩa rất to lớn, tiệu thụ thành phẩm mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp đƣợc chi phí đã bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là một nội dung chủ yếu của công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đòi hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành. 1.1.2. Một số khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và gắn với một quy trình công nghệ sản xuất nhất định trong một phạm vi doanh nghiệp. Tiêu thụ thành phẩm (hay còn gọi là bán hàng) là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp, tiêu thụ thành phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng thành phẩm, qua đó thành phẩm đƣợc 1 chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và hoàn thành một vòng chu chuyển vốn sản xuất kinh doanh. Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có) của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản giảm trừ doanh thu: Là những khoản làm tổng doanh thu của doanh nghiệp bị giảm đi, bao gồm:  Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua khi mua thành phẩm, hàng hóa hay dịch vụ với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng nằm ngoài hóa đơn hay hợp đồng kinh tế do sản phẩm, hàng hoá kém chất lƣợng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng đã thỏa thuận với bên khách hàng.  Hàng bán bị trả lại: Là thành phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu đƣợc tiền hoặc ngƣời mua chấp nhận thanh toán) nhƣng bị ngƣời mua trả lại và từ chối thanh toán do thành phẩm, hàng hóa đó kém chất lƣợng hoặc sai quy cách, chủng loại.  Thuế xuất khẩu: Là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng đƣợc xuất khẩu, thuế xuất khẩu đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng từng mặt hàng chịu thuế và thuế suất đối với từng mặt hàng theo quy định.  Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp: Là loại thuế gián thu, đƣợc xác định dựa trên phần giá trị tăng thêm của thành phẩm, hàng hóa phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu thụ. Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán: Là tập hợp toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận gộp: Là khoản lợi nhuận thu đƣợc khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán. Chi phí quản lý kinh doanh:  Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động bảo quản và tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì nhƣ chi phí 2 Thang Long University Libraty nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác...  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lí doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kì một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác... 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp cùng tồn tại và cạnh tranh quyết liệt dựa trên thực lực của mình. Để tối đa hoá lợi nhuận các doanh nghiệp không chỉ nâng cao chất lƣợng sản phẩm mà còn phải tăng nhanh số lƣợng sản phẩm bán ra. Do đó mục tiêu của công tác tiêu thụ là quản lý, nắm bắt đƣợc tình hình tiêu thụ sản phẩm, kịp thời có các biện pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là rất cần thiết và tất yếu đối với mỗi một doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở việc sản xuất sản phẩm mà còn phải tiêu thụ sản phẩm một cách kịp thời. Giữa sản xuất và tiêu thụ nó có quan hệ hữu cơ với nhau, nếu nhƣ sản xuất thành phẩm là cơ sở, là điều kiện nảy sinh quá trình tiêu thụ, thì ngƣợc lại tiêu thụ thành phẩm là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình tái sản xuất đƣợc tiến hành. Nếu sản xuất không hoàn thành kế hoạch thì chắc chắn sẽ ảnh hƣởng tới kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Ngƣợc lại sản xuất đƣợc nhiều sản phẩm chất lƣợng cao, giá thành hạ là điều kiện để tiêu thụ sản phẩm một cách dễ dàng. Đồng thời chỉ có tổ chức tốt công tác hạch toán thành phẩm mới đảm bảo tính toán chính xác, phân bổ hợp lý số chi phí ngoài sản xuất cho sản phẩm đã tiêu thụ. Từ đó doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, mở rộng hay thu hẹp quy mô, cải tiến mẫu mã chất lƣợng sản phẩm cho kỳ sản xuất tiếp theo. Để phát huy vai trò của kế toán đối với công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm cần phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:  Phải ghi chép, phản ánh kịp thời , thƣờng xuyên, số hiện có, sự biến động từng loại về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị.  Ghi chép đầy đủ toàn bộ chi phí bỏ ra để tính toán phân bổ chính xác chi phí cho số sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ .  Phản ánh chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, kịp thời đƣa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục những tồn tại đó. Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán tiền hàng, thanh toán với ngân hàng, thực hiện chính sách với nhà nƣớc, tình hình phân phối kết quả kinh doanh. 3  Cung cấp thông tin về kế toán phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết quả kinh doanh. Nhƣ vậy, kế toán tiêu thụ thành phẩm thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Nó giúp cho ngƣời sử dụng những thông tin của kế toán nắm đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý chỉ đạo kịp thời phù hợp vời tình hình biến động thực tế của thị trƣờng cũng nhƣ việc lập kế hoạch hoạt động kinh doanh trong tƣơng lai. 1.1.4. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm 1.1.4.1. Bán buôn Là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất… Đặc điểm của bán buôn là sản phẩm vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm chƣa đƣợc thực hiện. Sản phẩm buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng và đƣợc bán với số lƣợng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán.  Bán buôn qua kho trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho thành phẩm giao trực tiếp cho đại diện bên mua, bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, thành phẩm đƣợc xác nhận là tiêu thụ.  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa và giao hàng bằng phƣơng tiện tự có hoặc thuê ngoài chuyển đến giao cho bên mua tại một địa điểm đã đƣợc thỏa thuận giữa hai bên. Thành phẩm đƣợc chuyển đến vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, số hàng này đƣợc xác định là tiêu thụ khi nhận đƣợc số tiền của bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng hoá có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên.  Bán buôn trực tiếp từ phân xƣởng sản xuất: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp sau khi sản xuất xong, không đƣa sản phẩm về nhập kho mà xuất bán luôn thành phẩm từ phân xƣởng cho bên mua hoặc giao hàng cho các đại lý. 1.1.4.2. Bán lẻ Bán lẻ là hình thức bán sản phẩm trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Trong phƣơng thức bán lẻ này, hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của sản phẩm đã đƣợc thực hiện. Giá bán lẻ thƣờng cao hơn so với giá bán buôn. 4 Thang Long University Libraty  Bán lẻ thu tiền tập trung: Là phƣơng thức bán hàng tách rời việc thu tiền và giao hàng cho khách hàng nhằm chuyên môn hóa quá trình bán hàng. Nhân viên thu ngân sẽ chuyên thu tiền, xuất hóa đơn, kê hàng mua để khách hàng đến nhận hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lƣợng bán ra trong ngày và lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán. Nhân viên thu ngân kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.  Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phƣơng thức này, nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp bán hàng và thu tiền của khách hàng. Cuối ca hoặc cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tra hàng tồn kho để xác định lƣợng hàng đã bán, lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán và nộp tiền cho thủ quỹ.  Bán trả góp: Bán hàng trả góp là phƣơng thức mà khi giao hàng cho bên mua thì sản phẩm đƣợc coi là bán. Ngƣời mua trả tiền mua hàng làm nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng, doanh nghiệp còn đƣợc hƣởng thêm từ ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Giá trị mỗi phần, thời gian thanh toán và lãi suất đƣợc ghi trong hợp đồng ký kết giữa hai bên. Doanh thu bán hàng ghi nhận với giá bán trả ngay một lần, chênh lệch giữa giá trả một lần và trả góp đƣợc ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện và đƣợc phân bổ vào doanh thu tài chính khi khách hàng thanh toán. 1.1.4.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp sản xuất sẽ là bên giao đại lý, giao hàng cho cơ sở nhận đại lý và bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên nhận đại lý thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp lập hóa đơn cho số hàng đã bán đồng thời ghi nhận doanh thu. Cùng với đó doanh nghiệp là bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý một khoản hoa hồng cho việc bán hộ hàng hóa. Bán hàng đại lý bao gồm hai phƣơng thức sau:  Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng.  Đại lý mua đứt bán đoạn hƣởng chênh lệch giá. 1.1.4.4. Bán hàng trao đổi hàng Theo phƣơng thức này, sản phẩm của doanh nghiệp đi tiêu thụ nhƣng doanh thu tính bằng giá trị hàng hóa nhận đƣợc. Phƣơng thức tiêu thụ này áp dụng giữa các doanh nghiệp có mối quan hệ với nhau về lƣu thông sản phẩm hàng hóa. Sản phẩm của doanh nghiệp này thƣờng là tƣ liệu cho doanh nghiệp kia. Phƣơng thức này thuận tiện cho cả hai bên mua và bán, giảm bớt chi phí lƣu thông. Tuy nhiên phƣơng thức này không đƣợc sử dụng rộng rãi do tính chất nhu cầu về sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp (vì cả hai bên đều có thể sẽ có nhu cầu trao đổi khác nhau). 5 Ngoài ra khi các doanh nghiệp trả lƣơng cho nhân viên bằng sản phẩm, thì số thành phẩm hàng hóa này cũng đƣợc coi là bán hàng và cũng đƣợc ghi nhận doanh thu, giá vốn. 1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 1.1.5.1. Phương pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, thành phẩm xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp của kế toán. Chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Đồng thời, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng với giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. 1.1.5.2. Phương pháp giá bình quân (bình quân gia quyền) Với phƣơng pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc doanh nghiệp mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp giá bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình thực tế của doanh nghiệp. Đơn giá bình quân đƣợc xác định bằng hai cách:  Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kì dự trữ = Giá trị hàng tồn trong kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Công việc tính toán đƣợc giảm thiểu tới mức tối đa khi chỉ cần tính một lần duy nhất vào cuối kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp, kế toán viên căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong cả kỳ để tính đơn giá bình quân. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có độ chính xác không cao, công việc kế toán dồn hết vào cuối kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ kế toán của các phần hành khác. Hơn nữa, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. 6 Thang Long University Libraty  Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập thành phẩm, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Phƣơng pháp này có độ chính xác cao hơn nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn rất nhiều công sức. Vì vậy phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng tại các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. 1.1.5.3. Phương pháp FIFO Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc. Theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp này có thể giúp kế toán tính ngay đƣợc trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ thuận lợi cho việc cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán sẽ có ý nghĩa thực tế hơn. Tuy nhiên, phƣơng pháp FIFO có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa đƣợc hình thành trong quá khứ từ rất lâu nên không phù hợp với doanh thu đƣợc tạo ra. Tuy nhiên, nếu chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh các nghiệp vụ nhập xuất liên tục sẽ gây khó khăn cho công tác kế toán. 1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.2.1. Chứng từ kế toán Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng trong kế toán tiêu thụ gồm các chứng từ sau:  Hóa đơn GTGT  Hóa đơn bán hàng thông thƣờng  Phiếu xuất kho  Thẻ kho  Thẻ quầy hàng  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 7  Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày  Bảng thanh toán hàng đại lý  Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, bảng kê nộp séc, báo có của ngân hàng…  Bảng phân bổ tiền lƣơng, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu hao.  Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, giấy thanh toán tạm ứng… 1.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 155 – Thành phẩm: Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động của các loại thành phẩm nhập kho của doanh nghiệp theo giá thành thực tế. Nợ TK 155 – Thành phẩm Có SDĐK: Trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ - Trị giá của thành phẩm nhập kho - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất - Trị giá thành phẩm thuê gia công, chế biến nhập kho kho trong kỳ - Trị giá thành phẩm thiếu khi kiểm kê - Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (KKĐK) - Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ từ TK 632 (KKĐK) SDCK: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng, nhờ đại lý, ký gửi, hay giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngƣời đặt hàng, ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. 8 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan