Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh xây...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh xây chế biến thực phẩm tân minh hương

.DOC
70
91
61

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TÂN MINH HƯƠNG Sinh viên thực hiện : Tạ Thị Thu Ngọc Mã sinh viên : 13120902 Lớp : KẾ TOÁN K13-02 Giáo viên hướng dẫn : Th.S. NGUYỄN ĐỨC DŨNG Hà Nội, tháng 4 năm 2014 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG _TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TÂN MINH HƯƠNG............................................................ 1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương................................................................................................. 1.1.1.Về số lượng lao động....................................................................... 1.1.2.Về cơ cấu trình độ lao động............................................................ 1.1.3.Cơ cấu lao động chuyên môn nghiệp vụ:....................................... 1.1.4.Trình độ học vấn:............................................................................ 1.1.5.Cơ cấu giới của đội ngũ lao động :................................................. 1.2. Các hình thức trả lương của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương.............................................................................. 1.2.1. Hình thức lương theo thời gian..................................................... 1.2.2. Hình thức tiền lương khoán.......................................................... 1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương........................ 1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội..................................................................... 1.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế......................................................................... 1.3.3. Kinh phí công đoàn...................................................................... 1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp................................................................... 1.4. Các kỳ trả lương của Công Ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương....................................................................................... 1.5. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương........................................................... 1.5.1. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của ban Giám đốc................. 1.5.2. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng tổ chức- hành chính........................................................................................................ SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc Lớp: Kế toán K13A- 02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng 1.5.3. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán.......................................................................................................... 1.5.4.Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của Tổ trưởng phân xưởng sản xuất....................................................................................... CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TÂN MINH HƯƠNG.......................................................... 2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH ChẾ biến thực phẩm Tân Minh Hương............................................................................................... 2.1.1. Chứng từ sử dụng......................................................................... 2.1.2. Phương pháp tính lương.............................................................. 2.1.3. Tài khoản sử dụng........................................................................ 2.1.4. Quy trình kế toán chi tiết tiền lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương........................................................ 2.1.5 Quy trình kế toán tổng hợp kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương.................................... 2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương................................................................... 2.2.1. Chứng từ sử dụng......................................................................... 2.2.2. Tài khoản sử dụng........................................................................ 2.2.3. Quy trình kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương.................................... 2.2.4 Quy trình kế toán tổng hợp kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương...... PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TÂN MINH HƯƠNG.......................................................... SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc Lớp: Kế toán K13A- 02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương......................................................................................................... 3.1.1. Những ưu điểm cơ bản................................................................. 3.1.2. Nhược điểm................................................................................... 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện........................................................... 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương......................................................................................................... 3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương................. 3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán.......................... 3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ........................................ 3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết..................................................................... 3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp................................................................. 3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương................................................................................................ 3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................... KẾT LUẬN.................................................................................................... DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc Lớp: Kế toán K13A- 02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiể BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp CNV : Công nhân viên GTGT : Gía trị gia tăng KPCĐ : Kinh phí công đoàn TSCĐ : Tài sản cố định VNĐ : Việt Nam Đồng SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc Lớp: Kế toán K13A- 02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ I. BẢNG Bảng 1.1. Bảng kết cấu lao động của Công ty TNHH CBTP Tân Minh Hương............................................................................................ Bảng 1.2 Bảng 2.1: Kết cấu trình độ lao động của Công ty.......................................... Bảng chấm công phòng Tài chính - Kế toán Công ty TNHH CBTP Tân Minh Hương.............................................................. Bảng 2.2: Bảng lương phòng Tài chính - Kế toán....................................... Bảng 2.3: Bảng tạm ứng lương kỳ I của phòng Tài chính - Kế toán............ Bảng 2.4 : Bảng tạm ứng lương kỳ I............................................................. Bảng 2.5: Bảng tổng hợp lương Công ty TNHH CBTP Tân Minh Hương tháng 12/2013.................................................................. Bảng 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và trích theo lương.............................. Bảng 2.7. Sổ nhật ký chung.......................................................................... Bảng 2.8: Sổ cái tài khoản phải trả công nhân viên – TK 334..................... Bảng 2.9: Bảng thanh toán BHXH............................................................... Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung.......................................................................... Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản tiền mặt – TK 111.............................................. II. BIỂU Biểu 2.1: Biểu 2.2: Biểu 2.3: Biểu 2.4: Biểu 2.5: Biểu 2.6: Biểu 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng lương kỳ IV.............................................. Phiếu chi tạm ứng cho cán bộ . công nhân viên kỳ IV................ Phiếu chi thanh toán lương cho CBCNV T11/2013.................... Giấy chứng nhận nghỉ ốm............................................................ Sổ bảo hiểm xã hội....................................................................... Phiếu chi BHXH.......................................................................... Sổ bảo hiểm xã hội....................................................................... III. SƠ ĐỒ Sơ đồ 2-1: Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....... SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc Lớp: Kế toán K13A- 02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục đích đầu tiên và cũng là điều kiện tồn tại của doanh nghiệp đó là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi Doanh nghiệp phải mở rộng và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trên cả hai phương diện đó là hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý. Từ đó câu hỏi lớn đặt ra cho Nhà quản lý là “ phải có những cải tiến như thế nào để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội?” Trong đó chính sách tiền lương là một yếu tố không thể không nhắc tới. Nó liên quan trực tiếp đến cuộc sống của người lao động. Tiền lương tác động đến sản xuất không chỉ từ phía sức lao động mà nó còn chi phối tình cảm, sự nhiệt tình của người lao động đối với công việc. Chính vì vậy mà công tác tổ chức tiền lương trong các doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng. Nó đòi hỏi phải giải quyết hài hòa lợi ích giữa Nhà nước – Doanh nghiệp – Người lao động, nhằm tạo ra điều kiện thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển sản xuất. Mặt khác trong cơ chế quản lý kinh tế, tiền lương là một đòn bẩy quan trọng vì vậy cùng với sự đổi mới cơ chế kinh tế hiện nay tiền lương cũng không ngừng được đổi mới sao cho phù hợp để thực sự là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ trong các doanh nghiệp. Đổi mới công tác tiền lương không chỉ là yêu cầu đối với cơ quan cấp trên mà còn là yêu cầu của từng doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh. Việc chi trả lương hợp lý cho người lao động sẽ kích thích người lao động quan tâm đến công việc của mình, tạo điều kiện phát triển sản xuất-kinh doanh của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tổ chức tốt công tác hạch toán tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, bảo đảm việc chi trả lương và trợ cấp đúng nguyên tắc, đúng chế độ. Hiểu rõ được SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 1 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng điều này, Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương luôn chú trọng tới công tác hạch toán tiền lương, để từ đó gắn kết người lao động với doanh nghiệp. Đây là một yếu tố không thể thiếu để tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, qua thời gian thực tập thực tế tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Xây Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương”. Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, chuyên đề thực tập chuyên ngành của em bao gồm:  Phần 1: Đặc điểm lao động- tiền lương và quản lý lao động, tiền lương của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương.  Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương.  Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương. Vì thời gian nghiên cứu có hạn, bản thân còn nhiều hạn chế trong quá trình vận dụng thực tế nên việc nắm bắt vấn đề và các giải pháp của em đưa ra sẽ khó tránh khỏi những hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, nhận xét của Thầy giáo ThS. Nguyễn Đức Dũng cũng như các anh chị trong phòng Tài Chính Kế Toán Công ty để em có thể hoàn thành tốt chuyên đề của mình. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 2 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG _TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TÂN MINH HƯƠNG 1.1. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương Với đặc điểm là loại hình doanh nghiệp có quy mô hoạt động đa nghành nghề Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương có một đội ngũ lao động khá đa dạng về trình độ chuyên môn kỹ thuật. Từ đây, thấy được nếu doanh nghiệp sử dụng lao động một cách hợp lý sẽ đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. 1.1.1.Về số lượng lao động. 1.1.1.1.Về số lượng và cơ cấu lao động: Từ khi mới thành lập cho tới nay số lượng lao động của Công ty tuy có biến động (mà nguyên nhân chủ yếu là theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của từng thời kỳ) nhưng vẫn không ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng qua các năm. Đây là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, mà năng suất lao động chính là một trong những chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất là chủ yếu vì vậy lực lượng lao động của Công ty phần lớn tập trung vào đội ngũ công nhân viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và tư vấn sản xuất về chế biến thực phẩm, đặc biệt là trong lĩnh sản xuất các mặt hàng bánh kẹo theo nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Bên cạnh đó đội ngũ công nhân cũng được tuyển dụng một cách khá kỹ lưỡng, ưu tiên những người có kinh nghiệm. Với những chính sách đãi ngộ và ưu đãi của mình Công ty TNHH Chế biến thực phẩm SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 3 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng Tân Minh Hương tự tin rằng Công ty luôn thu hút được số lượng lao động tốt nhất đảm bảo về cả mặt số lượng cũng như chất lượng. Với đặc điểm là một Doanh nghiệp sản xuất, Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương có số lượng lao động khá đa dạng bao gồm: lao động trong danh sách và lao động thời vụ( lao động thuê ngoài) được thể hiện ở Bảng dưới đây: Bảng 1.1. Bảng kết cấu lao động của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương Năm Năm Năm 2011 2012 2013 Lao động trong Danh sách 130 160 30 Lao động thời vụ 50 Chỉ tiêu Tổng cộng 180 40 190 Chênh lệch 2013/2012 +/% 170 2012/2011 +/% 30 23,08 -20 -40 10 33,3 210 10 5,55 20 10 6,25 10,53 Qua Bảng 1.1 ở trên ta thấy tình hình lao động trong danh sách và lao động thời vụ của Công ty là khá biến động, tăng giảm không ngừng qua các năm. Chính vì vậy vấn đề đặt ra ở đây là Công ty phải xây dựng được một hình thức quản lý và chi trả tiền lương sao cho thật sự hợp lý. Nhằm đảm bảo khả năng sản xuất một cách hiệu quả nhưng phải quản lý thật tốt về mặt chi phí. - Số lượng lao động trong danh sách chiếm tỷ lệ nhiều hơn so với số lượng lao động thời vụ. Chứng tỏ nguồn lao động của Công ty khá tốt, chủ động trong sản xuất. 1.1.2.Về cơ cấu trình độ lao động Bảng 1.2 kết cấu trình độ lao động của Công ty SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 4 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng Chênh lệch Trình độ học vấn Năm Năm Năm 2011 2012 2013 Trình độ đại học Trình độ cao đẳng Trình độ trung cấp Bằng nghề Tổng cộng 7 18 60 95 180 8 24 78 80 190 10 25 80 95 210 2012/2011 2013/2012 % +/% +/1 14,28 2 25 6 33,33 1 4,2 2 3,33 2 2,56 -15 -15,8 15 18,75 10 5,55 20 10,53 (Nguồn: Bảng thanh toán lương, hồ sơ cán bộ công nghân viên của Công ty trong 3 năm 2011-2013). Qua bảng số liệu cho thấy chất lượng lao động đang có xu hướng tăng lên. - Số lượng lao động có trình độ đại học năm 2012 tăng 14,25% so với năm 2011, năm 2013 tăng 25% so với năm 2012. Để có được điều này một mặt Công ty vừa thu hút được số lượng lao động có trình độ, vừa tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên đi học nâng cao trình độ. Do đó trình độ học vấn của người lao động trong Công ty không ngừng được nâng lên. - Số lượng lao động phổ thông cũng được lựa chọn thật kỹ lưỡng, có thời gian thử thách ban đầu. Nhằm mục đích tuyển dụng đúng người và đúng vị trí. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ và ý thức trong công việc là điều kiện không thể thiếu giúp công ty mở rộng quy mô hoạt động và ngày càng có chỗ đứng vững chắc trên thị trường 1.1.3.Cơ cấu lao động chuyên môn nghiệp vụ: Quy chế tuyển dụng được Công ty quy định cụ thể, rõ ràng. Người lao động được tuyển dụng vào bất kỳ vị trí nào đều phải qua những bước xét tuyển đầu tiên như: tình trạng sức khỏe, độ tuổi, vị trí công việc muốn ứng tuyển... Từ đó là căn cứ để nhà tuyển dụng lựa chọn cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của Công ty. 1.1.4.Trình độ học vấn SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 5 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng Đối với công nhân trực tiếp sản xuất (công nhân phân xưởng) thì trình độ học vấn tối thiểu là tốt nghiệp phổ thông trung học và ưu tiên cho con em cán bộ công nhân viên trong công ty, người có chính sách. 1.1.5.Cơ cấu giới của đội ngũ lao động: Do đặc thù là một Doanh nghiệp sản xuất , vì vậy tỷ lệ số lao động nam chiếm phần lớn trong tổng số lao động của công ty số lao động nữ chiếm số ít và chủ yếu làm việc tại văn phòng. Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỉ Đơn Chỉ tiêu vị Số lượng Tỉ trọng % Số lượng Tỉ trọng % Số lượng trọng 100 90 160 10 190 100 100 90 180 210 85.7 30 10 30 14.3 Tổng CNV người 180 - Nam người 162 - Nữ người 18 % 1.2. Các hình thức trả lương của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương Với đặc điểm là một Doanh nghiệp sản xuất cơ cấu lao động của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương bao gồm lao động trong danh sách và lao động thời vụ. Chính từ đặc điểm này mà hình thức được Công ty áp dụng trả lương cho người lao động đó là: tiền lương theo thời gian và lương khoán. Hình thức chi trả lương hàng tháng của Công ty cho người lao động là trả trực tiếp bằng tiền mặt. 1.2.1. Hình thức lương theo thời gian * Đối tượng áp dụng: chủ yếu là nhân viên văn phòng như: nhân viên phòng tài chính – kế toán, nhân viên quản lý…. * Căn cứ để trả lương theo thời gian: Công ty căn cứ vào 3 yếu tố cơ bản SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 6 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng sau đây: + Ngày công thực tế của lao động. + Đơn giá tiền lương tính theo ngày công. + Hệ số tiền lương (hệ số cấp bậc). Căn cứ vào 3 yếu tố nêu trên phương pháp tính lương theo thời gian được tính cụ thể như sau: 1.2.1.1.Lương tháng: Là số tiền lương trả cố định theo hàng dựa trên cơ sở hợp đồng đã ký và thoả thuận với người lao động. C«ng thøc: Tổng số công Các khoản Tiền lương cấp Lương = x việc thực tế + phụ cấp ( nếu bậc chức vụ một tháng trong tháng có) ngày Ưu điểm: mang lại thu nhập ổn định cho người lao động. Nhược điểm: không phân biệt người lao động làm nhiều hay ít ngày trong tháng nên không khuyến khích việc tận dụng ngày công theo chế độ không phản ánh đúng năng suất lao động giữa những người cùng làm một công việc. * Ví dụ: Anh Nguyễn Ngọc Đức là nhân viên phòng Tổ chức – hành chính trong tháng 7/2013 làm được 23 công, chỉ là nhân viên nên Anh không được hưởng hệ số phụ cấp. Hệ số lương của Anh là 3.65 vậy lương trong Tháng 7/2013 của Anh Đức sẽ được tính như sau: (3.65 * 1.150.000 * 23) = 26 = 3.713.173 đồng Bên cạnh việc tính lương theo tháng trong những ngày nhân viên đi học tập hoặc làm nhiệm vụ khác (phục vụ lợi ích của Công ty). Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương có sử dụng tiền lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp cho người lao động SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 7 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng 1.2.1.2.Lương ngày: Là tiền lương được trả cho một ngày làm việc trên cơ sở của tiền lương tháng chia cho 26 ngày. C«ng thøc: L¬ng ngµy = L¬ng th¸ng 26 ngµy lµm viÖc qui ®Þnh * Ví dụ : Trong tháng 7/2013 Anh Nguyễn Ngọc Đức có tham dự hội nghị của Tỉnh tổ chức cho các Doanh nghiệp kéo dài 3 ngày. Lương ngày = (3.65 * 1.150.000)/26 = 161.442 đồng Các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của Anh Đức là : + BHXH : 7% x 3.713.173 = 259.922 đồng + BHYT : 1.5% x 3.713.173 = 55.697 đồng + BHTN : 1% x x 3.713.173 = 37.132 đồng Vậy tiền lương thực lĩnh trong tháng 7/2013 của Anh Nguyễn Ngọc Đức là = 3.713.173 + 161.442 x 3) – (259.922 + 55.697 + 37.132)= 3.844.748 đồng 1.2.1.3.Lương thời gian có thưởng: Bên cạnh 2 hình thức tiền lương thời gian đã nêu ở trên với mục đích là khuyến khích tinh thần làm việc của người lao động, hiện nay Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương còn sử dụng hình thức trả lương theo thời gian có thưởng. Ngoài tiền lương tính theo ngày công thực tế nếu hoàn thành công việc trước thời hạn quy định hoặc tiết kiệm chi phí người lao động sẽ nhận được một khoản tiền thưởng Ưu điểm: Phản ánh được trình độ kỹ năng của người lao động, phản ánh được số ngày làm việc thực tế và thành tích công tác, thái độ, ý thức lao động, ý thức trách nhiệm của người lao động thông qua tiền thưởng…Do đó có tác dụng khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả lao động của mình Hình thức tiền lương thời gian dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 8 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là chưa gắn tiền lương với chất lượng lao động và kết quả lao động, vì vậy công ty đã kết hợp với các biện pháp khuyến khích vật chất, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho người lao động tinh thần tự giác làm việc, làm việc có kỷ luật và đạt năng suất cao . 1.2.2. Hình thức tiền lương khoán * Đối tượng áp dụng: người lao động làm việc tại phân xưởng và đội thi công công trình * Cách tính lương khoán : = Lương khoán một ngày công x số ngày công thực tế Hiện nay mức lương khoán ngày công mà Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương đang tiến hành chi trả cho người lao động là 140.000 đồng / 1 ngày công. Ví dụ: Anh Vũ Văn Thơ là công nhân xưởng bánh. Trong Tháng 9/2013 theo Bảng chấm công tổ trưởng phân xưởng bánh gửi lên cho phòng Tài chính – Kế toán thì số ngày công của Anh Thơ là 25 ngày Tiền lương trong tháng 9/2013 của Anh Thơ là = 25 * 140.000 = 3.500.000 đồng. Các khoản trích theo lương phải nộp khấu trừ vào lương của Anh là: + BHXH = 7% x 3.500.000 = 245.000 đồng + BHYT = 1.5% x 3.500.000 = 52.500 đồng + BHTN = 1% x 3.500.000 = 35.000 đồng Vậy tiền lương thực lĩnh là: = 3.500.000 – (245.000 + 52.500 + 35.000) = 3.167.500 đồng Ưu điểm: xây dựng tinh thần lao động của người lao động, theo chế độ làm nhiều sẽ được hưởng lương nhiều. Trả lương theo hình thức này làm cho SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 9 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng người lao động phát huy khả năng sáng tạo trong lao động, tích cực cải tiến công việc. Có hiệu quả tích cực trong tăng năng suất lao động. Nhược điểm: Yêu cầu Công ty phải giám sát chặt chẽ trong quá trình chấm công, đảm bảo tính công bằng và lợi ích cho người lao động. 1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương Theo chế độ hiện hành các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương bao gồm 4 khoản mục chính: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Và được tính bằng 32,5% tổng quỹ lương toàn Công ty, trong đó 23% tính vào chi phí và 9,5% tính vào thu nhập của người lao động. - 23% tính vào chi phí gồm : +3% BHYT +2% KPCĐ : trong đó 1% để lại cho công ty sử dụng và 1% nộp cấp trên. + 17% nộp cho cơ quan BHXH để chi trả ốm đau , thai sản theo chế độ. +1% BH thất nghiệp. - 9.5% người lao động phải nộp gồm : + 7% nộp BHXH +1.5% nộp BHYT + 1% nộp BHTN Trích nộp bảo hiểm tại Công ty với cơ quan Bảo hiểm xã hội TP Hà Nội hàng tháng , hạch toán vào TK 338 ( tài khoản phải trả ). 1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội Dïng ®Ó chi tr¶ cho ngêi lao ®éng trong thêi gian nghØ do èm ®au theo chÕ ®é hiÖn hµnh BHXH ph¶i ®îc tÝnh lµ 24% BHXH tÝnh trªn tæng quü l¬ng trong ®ã 17% tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty, 7% do ngêi lao ®éng ®ãng gãp tÝnh trõ vµo l¬ng, c«ng ty nép hÕt 22% cho c¬ quan b¶o hiÓm, SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 10 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng giữ lại 2% để chi trả các trường hợp quyền lợi bảo hiểm cho người lao động trong trường hợp cần thiết. Cách tính Bảo hiểm xã hội cụ thể như sau: BHXH = Lương cơ bản x Tỷ lệ trích theo quy định Toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội TP Hà Nội để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động. Tại doanh nghiệp, hàng tháng trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng, doanh nghiệp phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH. - Tæng quü l¬ng cña c«ng ty th¸ng 08 lµ: 421.039.581 ®ång . Theo quy ®Þnh c«ng ty sÏ nép BHXH víi sè tiÒn lµ: 421.039.581 x 24% = 101.049.499 ®ång + Trong ®ã ngêi lao ®éng sÏ chÞu lµ 421.039.581 x 7% = 29.472.771 ®ång + Cßn l¹i 17% tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh lµ: 71.576.728®ång. Ví dụ : NguyÔn V¨n Sü sè l¬ng nép b¶o hiÓm lµ: 1.086.700 ®ång + VËy sè tiÒn nép BHXH sÏ lµ 1.086.700 x 7%= 76.069 ®ång. + Sè tiÒn mµ c«ng ty ph¶i chÞu tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh sÏ lµ: 1.086.700 x 17% = 184.739 ®ång Ngoài cách trích nộp Bảo hiểm xã hội như trên, theo chế độ hiện hành của Nhà Nước. Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương còn thanh toán chế độ trong một số trường hợp như: nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau: - Nếu công nhân viên làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH : I. Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày / năm. II. Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày / năm. III. Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày / năm. SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 11 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng - Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày / năm không phân biệt thời gian đóng BHXH. Tỉ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này là 75% lương cơ bản. - Công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau : Mức lương BHXH Mức lương cơ bản = trả thay lương Số ngày nghỉ x 26 hưởng Tỷ lệ hưởng x BHXH BHXH Ví dụ: Hoàng Thị Ngân có mức lương cơ bản là 1.950.000đồng/ tháng, trong tháng 8/2013 chị Ngân có nghỉ 5 ngày trông con ốm. Chị Ngân đã tham gia đóng BHXH được 4 năm. Vậy số tiền bảo hiểm trả thay lương trong tháng của chị là: =1.950.000/26 * 5 * 75%= 281.250 đồng. 1.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế Dïng ®Ó chi tr¶ cho ngêi tham gia ®ãng gãp trong thêi gian kh¸m ch÷a bÖnh. 4.5% BHYT tÝnh trªn tæng quü l¬ng trong ®ã 3% tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty cßn 1.5% ngêi lao ®éng chÞu trõ vµo l¬ng. Toàn bộ số BHYT Công ty sẽ nộp lên BHXH TP Hà Nội quản lý. Cách tính Bảo hiểm y tế như sau: BHYT = Lương cơ bản x Tỷ lệ trích theo quy định + Theo quy ®Þnh c«ng ty sÏ nép BHYT víi sè tiÒn lµ: 421.039.581 x 4.5% = 18.946.781®ång + Trong ®ã ngêi lao ®éng sÏ chÞu lµ 421.039.581 x 1.5%= 6.315.593 ®ång + Cßn l¹i 3% tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh lµ: 12.631.187®ång Ví dụ : NguyÔn V¨n Sü sè l¬ng nép b¶o hiÓm lµ: 1.086.700 ®ång + VËy sè tiÒn nép BHYT sÏ lµ 1.086.700 x 1.5% = 16.290 ®ång. + Số tiền công ty phải chịu tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh lµ: SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 12 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng 1.086.700 x 3% = 32.580 ®ång. Toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên Bảo hiểm xã hội TP Hà Nội quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. 1.3.3. Kinh phí công đoàn Dïng ®Ó duy tr× ho¹t ®éng cña c«ng ®oµn doanh nghiÖp ®îc tÝnh trªn 2% tæng quü l¬ng. 1% nép cho c«ng ®oµn công thương của Sở Công thương TP Hà Nội, 1% gi÷ l¹i t¹i Doanh nghiÖp. 2% KPC§ ®îc tÝnh toàn bộ vµo chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh. Kinh phí công đoàn được tính như sau: KPCĐ = Lương thực tế X Tỷlệ trích theo phải trả quy định + Theo quy ®Þnh c«ng ty sÏ nép KPC§ víi sè tiÒn lµ: = 421.039.581 x 2% = 8.420.792 ®ång 1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là hình thức bảo hiểm mới và bắt buộc của bộ lao động thương binh xã hội nhằm đảm bảo quyền lợi thu nhập cho người lao động khi rơi vào tình trạng thất nghiệp. Theo đó, từ ngày 01/01/2010 Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương áp dụng trích lập bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộ, công nhân viên toàn bộ công ty. Cách tính và trích lập như sau: - Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. - Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Vậy, tỷ lệ trích lập BHTN của DN là 2%, trong đó người lao động chịu 1% và DN chịu 1% tính vào chi phí. + Khoản BHTN trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương cơ bản SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 13 Lớp: Kế toán K13A-02 Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Đức Dũng phải trả cho CBCNV x 1% =421.039.581 x 1% = 4.210.396 ®ång. + Số BHTN phải trả tính vào chi phí SXKD là : 421.039.581 x 1% = 4.210.396 ®ång Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cùng với tiền lương phải trả cho công nhân viên hợp thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Quản lý tính toán, trích lập và sử dụng các quỹ trên có ý nghĩa không chỉ với quá trình tính toán chi phí sản xuất kinh doanh mà còn có ý nghĩa với việc đảm bảo quyền lợi của người lao động trong Công ty. Vậy hiện nay Công ty TNHH Chế biến thực phẩm Tân Minh Hương có các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) được trích theo tỷ lệ quy định của Nhà Nước. -Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN phải trích theo lương= Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải trích và tính vào chi phí SXKD + tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải thu của người lao động. - Khoản BHXH trích theo lương của CBCNV= Tổng số tiền lương cơ bản phải trả x 24% = 421.039.581 x 24% =101.049.499 đồng. - Khoản BHYT trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương cơ bản phải trả x 4.5% = 421.039.584 x 4.5% = 18.946.781 đồng. - Khoản KPCĐ = Tổng số tiền lương cơ bản phải trả x 2% =421.039.584 x 2% = 8.420.792 đồng. - Khoản BHTN trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương cơ bản phải trả x 2% = 421.039.584 x 2% = 8.420.792 đồng. Trong tổng số 32.5 % các khoản trích theo lương có 23% tính vào chi phí còn lại 9,5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. - Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí là: = 421.039.584 x 23% = 96.839.104 đồng. SVTH: Tạ Thị Thu Ngọc 14 Lớp: Kế toán K13A-02
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan