BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ......................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM ASIA................................................................................ 6
1.1.
Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA . .6
1.2
Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA ......................................................................................................7
1.3.
Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA................................................. 8
1.4
Tổ chức lao động và quản lý tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA.................................................................................. 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM ASIA.............................................................................. 12
2.1.
Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA.. 12
2.1.1
Chứng từ sử dụng................................................................................. 12
2.1.2
Phương pháp tính lương...................................................................... 16
2.1.3
Tài khoản sử dụng ................................................................................26
2.1.4
Quy trình kế toán ..................................................................................26
2.2.
Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA ..................................................................................40
2.2.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................40
SV : TRẦN THỊ THU
GV : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................40
2.2.3. Quy trình kế toán.................................................................................. 41
CHƯƠNG 3 : HOÀN THỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
PHẤN MỀM ASIA...............................................................................55
3.1.
Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty và phương hướng hoàn .................................... 55
3.1.1- Ưu điểm ................................................................................................55
3.1.2
Nhược điểm : ........................................................................................56
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.................................................................... 57
3.2.
Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA...................... 57
3.2.1- Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.......................... 57
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán ....................................58
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ .................................................58
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết ............................................................................59
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp ........................................................................60
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương.................................................................................................... 60
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp ..............................................................61
KẾT LUẬN...................................................................................................... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................64
SV : TRẦN THỊ THU
GV : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
BPB TL
BTC
CKTTL
CN
CPPTPM
ĐGSP
ĐN
GBC
GBN
HCM
HN
HSL
KPCĐ
LCB
LĐTL
NC
NT
NTGS
NV
PC
PTPhó phòng
PP
QĐ
TKĐƯ
TNCN
TP
SH
SV : TRẦN THỊ THU
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng phân bổ tiền lương
Bộ Tài Chính
Các khoản trích theo lương
Chủ nhật
Cổ phần Phát triển Phần mềm
Đơn giá sản phẩm
Đà Nẵng
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Hồ Chí Minh
Hà Nội
Hệ số lương
Kinh phí công đoàn
Lương cơ bản
Lao động tiền lương
Ngày công
Ngày tháng
Ngày tháng ghi sổ
Nhân viên
Phiếu chi
Phiếu thu
Quyết định
Tài khoản đối ứng
Thu nhập cá nhân
Trưởng phòng
Số hiệu
1
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2
Kết cấu tài khoản 334
26
Sơ đồ 2.3
Kết cấu tài khoản 338
41
13
BIỂU
Biểu 2.1
Giấy tạm ứng................................................................. ...........14
Biểu 2.2
Phiếu chi ....................................................................................28
Biểu 2.3
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH ..................................43
Biểu 2.4
Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH ................................................44
Biểu 2.5
Phiếu chi……………………………………………………….45
Biểu 2.6
Giấy báo nợ…………………………………………………….46
Biểu 2.7
Phiếu chi...............................................................................
50
BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng chấm công bộ phận hưởng lương theo sản phẩm
14
Bảng 2.2
Bảng chấm công bộ phận hưởng lương theo thời gian
13
Bảng 2.3
Bảng thanh toán tiền lương theo thời gian
Bảng 2.4
Bảng 2.5
24
Bảng thanh toán tiền lương theo sản phẩm
25
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH............................................27
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Sổ chi tiết tài khoản 334 – Toàn Công ty
Bảng 2.8
SV : TRẦN THỊ THU
Sổ chi tiết tài khoản 334 30
Sổ cái tài khoản 334
2
31
34
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
Bảng 2.9
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
Sổ cái tài khoản 334 –Toàn Công ty
35
Bảng 2.10 Sổ Nhật ký chung 37
Bảng 2.11 Bảng thanh toán BHXH 47
Bảng 2.12 Sổ chi tiết tài khoản 3383 48
Bảng 2.13 Sổ chi tiết tài khoản 3384
49
Bảng 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 3382………………………………………..51
Bảng 2.15 Sổ chi tiết tài khoản 3389 52
Bảng 2.16 Sổ cái tài khoản 338 – Toàn Công ty
SV : TRẦN THỊ THU
3
53
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trước sự phát triển một cách mạnh mẽ, không ngừng của nền
kinh tế thế giới, kinh tế nước ta cũng đang không ngừng nỗ lực, cố gắng phát
triển để có thể theo kịp được các nước bè bạn, tránh tình trạng tụt hậu so với
thế giới. Để làm được điều đó, nước ta đã và đang thực hiện chính sách mở
cửa nền kinh tế, chính sách này đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ
trong nước cũng như nước ngoài. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ … trong nước phát triển.
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như vậy, để tồn tại được thì các
doanh nghiệp cần phải có chính sách phát triển đúng đắn, phù hợp với đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, phù hợp với điều kiện môi
trường kinh tế. Hay nói cách khác, các doanh nghiệp phải làm sao để tăng
được lợi nhuận hay ít nhất là phải duy trì được mức lợi nhuận tối thiểu để duy
trì hoạt động kinh doanh của mình. Lợi nhuận của doanh nghiệp được chi
phối trực tiếp bởi các khoản doanh thu và các khoản chi phí. Một trong những
khoản chi phí đó là chi phí về tiền lương, chiếm một tỷ trọng không nhỏ và có
sự ảnh hưởng tương đối lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như lợi
nhuận của doanh nghiệp. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp
phải trả cho người lao động tương ứng với thời gian, kết quả và chất lượng
lao động mà họ đã bỏ ra. Đối với công nhân, tiền lương là một khoản thu
nhập chính, còn đối với doanh nghiệp thì đây là khoản chi phí có ảnh hưởng
trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì nếu như chi phí về tiền lương mà
cao quá sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống, tuy nhiên, nếu
chi phí này thấp quá sẽ không kích thích được công nhân viên lao động hết
mình, cống hiến sức lao động tối đa và cũng sẽ làm ảnh hưởng tới kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SV : TRẦN THỊ THU
4
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
Xuất phát từ thực tiễn về lao động cũng như tiền lương, là một sinh
viên trong thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân em đã tích
luỹ được những vốn kiến thức nhất định. Với mong muốn nâng cao trình độ
nhận thức, nghiên cứu một cách toàn diện về kế toán tiền lương trong thực tế,
cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn: Tiến sỹ Bùi Thị Minh
Hải cùng toàn thể các anh chị trong Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA, em đã mạnh dạn tìm hiểu đề tài : “Hoàn thiện kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA”. Đề tài thực tập của em ngoài phần lời nói đầu được chia thành các
chương sau:
Chương 1 : Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Chương 3 Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
SV : TRẦN THỊ THU
5
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Đối với một công ty thương mại như Công ty Cổ phần Phát triển Phần
mềm ASIA thì lao động là một yếu tố quan trọng quyết định tới hoạt động
kinh doanh của Công ty. Số lượng, trình độ lao động của Công ty có ảnh
hưởng to lớn tới doanh thu của Công ty. Vì vậy, lao động của Công ty Cổ
phần Phát triển Phần mềm ASIA đang ngày càng tăng lên cả về số lượng và
chất lượng.
Hiện tại, Công ty có tổng 145 nhân viên của cả 3 chi nhánh. Trong đó:
Chi nhánh Hà Nội : 50 nhân viên
Chi nhánh Đà Nẵng : 43 nhân viên
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh :55 nhân viên
Trình độ cán bộ nhân viên của Công ty như sau :
Tính chất lao động của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA :
Chi nhánh
Trình độ
Thạc sỹ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
THPT
Hà Nội
Đà Nẵng
02
30
11
07
05
01
25
05
06
06
TP Hồ Chí
Minh
03
32
10
09
03
Tổng
06
87
26
22
14
Phân loại lao động trong Công ty :
Theo giới tính thì Công ty gồm có :
SV : TRẦN THỊ THU
6
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
Lao động nam : 96 lao động
Lao động nữ : 49 lao động
Theo độ tuổi lao động thì Công ty gồm có :
Tuổi từ 20 tuổi đến 30 tuổi : 64 lao động
Từ 31 tuổi trở lên : 81 lao động
Theo bộ phận, phòng ban :
Đại hội đồng cổ đông : 5 người
Ban Kiểm soát : 4 người
Hội đồng quản trị : 5 người
Ban Giám đốc : 5 người
Phòng Nghiên cứu và Phát triển : 35 người
Phòng Kinh doanh :18 người
Phòng Triển khai hợp đồng : 25 người
Phòng Hỗ trợ và Bảo hành : 24 người
Phòng Kế toán : 24 người
1.2 Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA
Việc thực hiện hình thức trả lương thích hợp trong Công ty nhằm quán
triệt nguyên tắc phân phối theo lao động (trả lương theo số lượng và tính chất
lao động), kết hợp chặt chẽ với tính chất chung của xã hội với lợi ích của
Công ty và người lao động. Lựa chọn các hình thức trả lương đúng đắn còn có
tác dụng đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao
động, đảm bảo ngày công, giờ công và năng suất lao động.
Công ty CP Phát triển Phần mềm ASIA áp dụng 2 chế độ trả lương cơ
bản là chế độ trả lương theo thời gian làm việc và chế độ trả lương theo sản
SV : TRẦN THỊ THU
7
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
phẩm. Tương ứng với 2 chế độ trả lương đó là hai hình thức trả lương cơ bản.
Hình thức lương theo sản phẩm
Tiền lương trả cho ngưòi lao động tính theo số lượng,chất lượng của sản
phẩm hoàn thành, và phải xây dựng được hệ số định mức lao động và đơn giá
lương hợp lý cho từng sản phẩm. Trong đó :
Định mức lao động là việc xác định số lượng công việc hay số sản phẩm
làm ra trong 1 đơn vị thời gian nhất định.
Đơn giá tiền lương : Số tiền công được trả hợp lý cho từng công đoạn,
từng loại sản phẩm.
Nhân viên Phòng Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm được trả lương theo
sản phẩm. Hiện tại Công ty có 35 người được hưởng lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo thời gian
Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động tính theo thời
gian làm việc,cấp bậc hoặc chức danh và thang lương theo quy định.
Các nhân viên khác không thuộc Phòng Nghiên cứu và Phát triển sản
phẩm sẽ được trả lương theo thời gian lao động. Hiện nay Công ty CP phát
triển phần mềm ASIA có 110 người được hưởng lương theo thời gian.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Qũy lương của Công ty là toàn bộ toàn bộ số tiền lương trả cho công nhân
viên trong Công ty, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả.
Quỹ tiền lương của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA bao gồm :
tiền lương trả cho người lao động trong thời gian lao động thực tế (thời gian
lao động từ 8h đến 17h và từ 8h đên 19h) , các khoản phụ cấp (phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp thâm niên ).
Hiện nay, bất cứ một công ty nào khi đã tiến hành thành lập và cho vào
hoạt động cũng phải thực hiện trích lập các khoản trích theo lương theo quy
SV : TRẦN THỊ THU
8
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
định, bao gồm : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp. Trong đó :
Bảo hiểm xã hội : được dùng để chi trả cho người lao động trong thời
gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành.
Quỹ bảo hiểm xã hội được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng lương cơ
bản của nhân viên tham gia bảo hiểm.
Bảo hiểm y tế : được dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp khi
tham gia khám chữa bệnh.
Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng lương cơ bản
của nhân viên tham gia bảo hiểm.
Kinh phí công đoàn : được dùng để duy trì hoạt động công đoàn của
Công ty.
Bảo hiểm thất nghiệp : dùng để trợ cấp cho người lao động trong thời
gian thất nghiệp.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
lương cơ bản của nhân viên làm việc tại Công ty.
Chế độ trích lập các khoản trích theo lương: thực hiện trích lập dựa trên
lương cơ bản, cụ thể như sau :
Đối với BHXH :
Công ty đóng 17%
Nhân viên Công ty đóng 7%
Đối với BHYT :
Công ty đóng 3%
Nhân viên đóng 1.5%
Đối với BHTN :
Công ty đóng 1%
Nhân viên đóng 1%
SV : TRẦN THỊ THU
9
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
Đối với KPCĐ
Công ty đóng 2%
Nhân viên đóng 0%
1.4 Tổ chức lao động và quản lý tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA
Lao động là lực lượng sản xuất của Công ty, là yếu tố cơ bản và quyết
định đến hoạt động của Công ty. Tiền lương là một trong các yếu tố chi phí
ảnh hưởng trục tiếp tới lợi nhuận của Công ty. Vì vậy, việc tổ chức và quản lý
lao động và tiền lương ở Công ty là một công việc cần phải được chú ý quan
tâm.
Tổ chức lao động ở Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA được
tiến hành khi các trưởng bộ phận ở các bộ phận phòng ban xem xét, phân bổ
nhân lực trong bộ phận mình, nếu thấy có nhu cầu cần phải tuyển dụng thêm
nhân sự thì báo cáo lên Ban Giám đốc để tiến hành quá trình tuyển dụng phục
vụ cho công việc của Công ty được đáp ứng kịp thời.
Quản lý tiền lương ở Công ty Cổ Phần Phát triển Phần mềm ASIA
được thực hiện như sau :
Hội đồng quản trị: Quyết định tổng quỹ lương chung và quỹ lương từng
bộ phận. Từ đó các bộ phận tự tính toán để có kế hoạch tăng lương và trả
lương khi tuyển dụng nhân sự mới. Hội đồng quản trị dựa vào tình hình tài
chính của Công ty để có các quyết định tăng lương hay giảm lương để kích
thích hoạt động của Công ty.
Giám đốc: Giám sát việc phân bổ lương, tham gia quá trình xét tăng
lương. Tổng kết các tình hình, nội dung liên quan đến lương của năm nay để
phục vụ việc hoạch định lương của năm tiếp theo. Giám đốc có nhiệm vụ xem
xét, đánh giá năng lực, phẩm chất của nhân viên trong quá trình công tác ở
SV : TRẦN THỊ THU
10
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
Công ty, nếu thấy làm việc có hiệu quả tốt, đáp ứng đủ mọi tiêu chuẩn để
được xét tăng lương thì sẽ thông báo với Hội đồng quản trị để quyết định, và
ngược lại, nếu nhân viên không có thái độ làm việc tích cực thì sẽ xem xét
việc giảm lương hoặc sa thải.
Trưởng bộ phận: thực hiện đánh giá trực tiếp năng lực, phẩm chất nhân
viên, từ đó đề xuất tăng hay giảm lương của nhân viên lên Giám đốc, đề xuất
lương với các trường hợp nhân sự mới. Nếu thấy trong bộ phận mình cần có
nhu cầu tuyển dụng nhân sự thì sẽ báo cáo lên Giám đốc và Hội đồng quản trị
để tiến hành công tác tuyển dụng nhằm phục vụ tốt cho công việc của bộ
phận.
Bộ phận văn phòng: Chấm công, theo dõi quản lý số lượng nhân viên
nghỉ phép, các trường hợp nghỉ ốm, nghỉ việc … phục vụ bộ phận kế toán tính
lương.
Các bộ phận khác: tự theo dõi chấm công làm thêm giờ và báo lại cho
bộ phận văn phòng tổng hợp để phục vụ kế toán tính lương
Bộ phận kế toán tiền lương: thực hiện tính lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên, sau đó sẽ tiến hành chuyển lương đến tài khoản của
các nhân viên trong Công ty.
SV : TRẦN THỊ THU
11
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
2.1.1 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ mà Công ty thường xuyên sử dụng để hạch toán tiền lương
Bảng chấm công (Mẫu số 01 – LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 – LĐTL)
Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu số 03 – LĐTL)
Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04 – LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05 – LĐTL)
Phiếu xác nhận công việc hoàn thành (Mẫu số 06 – LĐTL)
Sổ nhật ký chung,
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương,
Danh sách công nhân hưởng BHXH
Sổ chi tiết tài khoản 334,
Sổ cái tài khoản 334,
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương như sau :
SV : TRẦN THỊ THU
12
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
Sơ đồ 2.1 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
Nơi sử
dụng
lao
động
Nghiệp
vụ lao
động,tiền
lương và
các
khoản
trích theo
lương
Lập
Bảng
chấm
công,
bảng
chứng
từ theo
dõi lao
động
SV : TRẦN THỊ THU
Bộ
phận
quản
lý lao
động
Kế
toán
tiền
lương
Lập
Bảng
phân bổ
tiền
lương và
các
khoản
trích theo
lương,
Chứng từ
thanh
toán, Ghi
sổ
Ra các
quyết
định về
cơ cấu
lao
động,
đánh giá
trả
lương,
các
khoản
phụ cấp
13
Giám
đốc
Kiểm
tra
Bảng
chấm
công
và
Bảng
tính và
thanh
toán
tiền
lương
Bảo
quản
và lưu
trữ
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
DÂN
SV : TRẦN THỊ THU
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC
14
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Biểu 2.1. Bảng chấm công bộ phận hưởng lương theo sản phẩm
Đơn vị : Công ty Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA
Bộ phận : Ngiên cứu và PT SP
Mẫu số : 01a – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4/2012
STT
1
2
3
…
8
9
10
11
Họ và tên
Lê Minh Thọ
Đỗ Văn Nguyên
Trần Văn Thanh
…
Hoàng Xuân Bách
Lê Văn Hòa
Trịnh Thị Hiền
Trần Thị Hải
Ngày trong tháng 4
Chức
vụ
TP
PP
NV
…
NV
NV
NV
NV
Số công
hưởng
lương
theo sản
phẩm
1
x
x
x
…
x
x
x
x
2
x
x
x
…
x
x
x
x
3
x
x
x
…
x
x
x
x
4
5
CN x
CN
CN
…
CN
CN
CN
CN
x
x
…
x
x
x
x
6
x
x
x
…
x
Ô
x
x
…
…
30
N
…
…
…
…
…
…
…
25
N
N
N
N
N
N
N
24
25
…
25
24
25
25
Số
công
hưởng
theo
thời
gian
Số công
ngừng
việc, nghỉ
việc
hưởng
100%
lương
1
0
Số công
ngừng
việc,
nghỉ
việc
hưởng
…%
lương
0
1
1
…
1
1
1
1
0
0
…
0
0
0
0
Số công
ngừng
việc,
nghỉ việc
hưởng
BHXH
0
0
…
0
0
0
0
Bảng 2.2 Bảng chấm công bộ phận hưởng lương theo thời gian
SV : TRẦN THỊ THU
Người chấm công
(Ký, ghi rõ họ tên)
15
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Đơn vị : Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA
Bộ phận : Phòng Kế Toán
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Họ và tên
Đỗ Thị Linh
Lê Minh Long
Phùng
Thị
Nhung
Nguyễn Thị Hoa
Trần Thị Hòa
Lê Văn Tiến
Phạm
Bạch
Tuyết
Lại Ngọc Vân
SV : TRẦN THỊ THU
Người chấm công
(Ký, ghi rõ họ tên)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4/2012
Văn phòng Hà Nội
Mẫu số : 01a – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
KTT
NV
NV
1
x
x
x
2
x
x
x
3
x
x
x
4
CN
CN
CN
5
x
x
x
6
x
x
x
…
…
…
…
30
N
N
N
25
25
25
Số công
ngừng
việc,
nghỉ
việc
hưởng
100%
lương
1
1
1
NV
NV
NV
NV
x
x
x
x
CÔ
x
x
x
CÔ
x
x
x
CN
CN
CN
CN
x
x
x
x
x
x
x
Ô
…
…
…
N
N
N
N
23
24
25
24
1
1
1
1
0
0
0
0
0
0
0
0
NV
x
x
x
CN x
x
…
N
25
1
0
0
Số công
hưởng
lương
theo
sản
phẩm
Ngày trong tháng 4
Chức
vụ
16
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số
công
hưởng
theo
thời
gian
Số
công
ngừng việc,
nghỉ việc
hưởng … %
lương
Số công
ngừng
việc,
nghỉ
việc
hưởng
BHXH
0
0
0
0
0
0
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Biểu 2.1 Giấy tạm ứng
Mẫu số : 03 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính
Đơn vị : Công ty CPPTPM ASIA
Bộ phận : Nghiên cứu và PT SP
GIẤY TẠM ỨNG
Ngày 20/4/2012
Tên tôi là : Lê Minh Thọ
Chức vụ : Trưởng phòng Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm
Lý do : Xin tạm ứng lương tháng 04 năm 2012
Số tiền (bằng số) : 3.000.000 đồng
Bằng chữ : Ba triệu đồng chẵn/.
Người duyệt chi
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người xin tạm ứng
(Ký, họ tên)
2.1.2 Phương pháp tính lương
- Hình thức trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lương theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang
lương của người lao động:
Công thức tính: T =T1 + T2 + Phụ cấp
Trong đó : T là tổng tiền lương tháng mà người lao động được nhận
T1 Là tiền lương theo Nghị định 22/2011/NĐ – CP ngày 4/4/2011
của chính phủ.
SV : TRẦN THỊ THU
17
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
T1
=
Lương
cơ bản
theo
thỏa
thuận
x
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Hệ
số
điều
chỉnh
x
Thời
gian làm
việc thực
tế / 26
T2 : Là tiền lương theo công việc được giao gắn với mức độ phức tạp,
tính trách nhiệm của công việc, mức độ hoàn thành công việc, được tính
như sau:
T2 = T1 x Kđc
Kđc : là hệ số điều chỉnh mức lương tối thiểu của công ty phụ thuộc
vào khả năng kinh doanh của công ty, khi kinh doanh giảm lãi thì K đc sẽ
giảm, khi không có lãi thì K đc = 0 (T 2 = 0).
Kđc được xác định dựa trên kết quả báo cáo thực tế của từng bộ phận
kinh doanh theo kế hoạch và khả năng thanh quyết toán của các công
việc,sản phẩm. K đc được tính theo quý, áp dụng hệ số K đc của quý trước cho
quý sau. Nếu kết quả hoạt động kinh doanh của quý sau bằng quý trước thì
hệ số K đc= 0, nếu kết quả hoạt động kinh doanh của quý sau tăng lên so với
quý trước thì hệ số K điều chỉnh có thể là 0,2 ...0,3, nếu giảm so với quý
trước thì hệ số điều chỉnh có thể là -0,2, -0,3...
Ta có:
T = T 1 + T 1 x Kđc+ Phụ cấp
= T 1 (1 + K đc) + Phụ cấp
Ví dụ về tính lương cho nhân viên hưởng lương theo thời gian trong
tháng 4/2012 như sau :
SV : TRẦN THỊ THU
18
GVHD : T.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
- Xem thêm -