Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Lời mở đầu
Trong bối cảnh nền kinh tế của các Quốc gia phát triển nhƣ vũ bão. Khoa
học kỹ thuật, các cuộc cách mạng công nghệ ra đời cũng nhằm thúc đẩy hơn nữa
sự tăng trƣởng nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế thế giới hiện nay là nền kinh tế
thị trƣờng tự do cạnh tranh nên nó hoạt động rất sôi nổi buộc các quốc gia luôn
luôn phải tìm cách cải tiến để có thể tồn tại và phát triển. Nền kinh tế Việt Nam
cũng không nằm ngoài quy luật này. Hơn thế nữa Việt Nam vừa ra nhập tổ chức
thƣơng mại quốc tế (WTO), nên cần thúc đẩy hơn nữa nền kinh tế đất nƣớc là
một yêu cầu cần thiết và cấp bách. Cụ thể, để nền kinh tế đất nƣớc phát triển thì
các DN thuộc mọi thành phần kinh tế trong nƣớc phải không ngừng tăng trƣởng.
Nhân tố quan trọng nhất góp phần tạo nên thành công ở mỗi DN đó là nhân tố
con ngƣời. Mỗi ngƣời với mỗi trình độ chuyên môn khác nhau sẽ giúp DN đi
lên. Xã hội ngày càng phát triển càng cần những ngƣời có trình độ chuyên môn
tay nghề cao. Vì vậy, các trƣờng trung học, cao đẳng, đại học … đã ra đời để
đào tạo một lực lƣợng lao động phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nƣớc. Có
câu “ học đi đôi với hành”.
Là một sinh viên chuyên ngành kinh tế ngoài vốn kiến thức đã đƣợc trang bị
ở trƣờng, lớp thì việc đi thực tế tìm hiểu khảo sát, công tác tài chính, công tác kế
toán tại các DN là rất quan trọng và cần thiết. Thực tập qua đó có thể củng cố
đƣợc các kiến thức đã học, hơn thế nữa có thể nắm bắt tình hình thực trạng công
tác tài chính, kế toán, phân tích hoạt động kinh tế tại các DN. Từ đó đóng góp ý
kiến giúp DN phát huy ƣu điểm, khắc phục nhƣợc điểm. Nắm bắt đƣợc tình hình
tài chính, kế toán thực tế tại các DN tạo một nền tảng kiến thức vững chắc, cơ sở
kinh nghiệm khi ra trƣờng, xin việc. Tự tin làm việc có hiệu quả trong tƣơng lai.
Sau 3 tháng em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp tại Công ty
TNHH Thanh Phong. Chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Phần I -Tổng quan về công ty TNHH Thanh Phong
Phần II - Thực trạng kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại
Công ty TNHH Thanh Phong
Phần III - Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
thành phẩm - tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Thanh Phong.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THANH PHONG
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH THANH PHONG
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Mục
tiêu phấn đấu của Đảng, Nhà nƣớc và mọi ngƣời dân là đƣa nƣớc ta phát triển
thành một nƣớc công nghiệp, hiện đại, phát triển các ngành công nghiệp mũi
nhọn và công nghiệp thế mạnh. Tuy nhiên tiền thân nền kinh tế nƣớc ta xuất
phát từ một Quốc gia với nền nông nghiệp lâu đời. Do vậy thúc đẩy phát triển
nông nghiệp cũng là một nhiệm vụ quan trọng. Công nghiệp phát triển là động
lực, là cơ sở cho nông nghiệp phát triển và ngƣợc lại. Với xu thế phát triển, hiện
đại thì nƣớc ta đang từng bƣớc công nghiệp hoá nông nghiệp hay cơ giới hoá
nông nghiệp nông thôn: Đƣa máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ của ngành
công nghiệp vào để phát triển hơn nữa ngành nông nghiệp đất nƣớc. Do vậy, mà
nhu cầu thị trƣờng về máy động lực, cày xới và các loại máy phục vụ sản xuất
công, nông, lâm, ngƣ nghiệp là rất lớn.
Ngoài các nhà máy sản xuất trong nƣớc hàng năm chúng ta còn phải nhập
khẩu hàng vạn máy các loại. Theo tài liệu của Viện cơ điện nông thôn - Bộ nông
nghiệp phát triển nông thôn công bố tháng 05 năm 1999 thì năng lực chế tạo
phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp động lực của nƣớc ta mới đáp ứng
đƣợc 17% nhu cầu. Đây chính là cơ sở, lý do kiến Công ty TNHH Thanh Phong
ra đời. Công ty hoạt động với mục đích: Tăng cƣờng việc sản xuất, chế biến
nông sản thực phẩm sẵn có và thúc đẩy sự tƣơng hỗ giữa các ngành trong nƣớc.
Qua khảo sát và trên thực tế thị trƣờng cùng với điều kiện về vốn, kinh nghiệm
kinh doanh của mình.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THANH PHONG
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Địa chỉ: 941 Đƣờng Giải Phóng - Phƣờng Giáp Bát - Quận Hoàng Mai Hà Nội
Giấy phép thành lập 4557 GP/TLDN do Uỷ Ban nhân dân Thành phố Hà
Nội cấp ngày 20/08/1999
Đăng ký kinh doanh : Số 072399 do sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố
Hà Nội cấp ngày 26/08/1999
Vốn đăng ký kinh doanh: 8.100.000.000 VND
(Bằng chữ: Tám tỷ một trăm triệu đồng Việt Nam)
Doanh thu trung bình hàng năm 25 tỷ đồng
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nƣớc trung bình hàng năm 5 tỷ đồng
Là một công ty đang hoạt động có hiệu quả trong nhiều lĩnh vực, thƣơng
mại, công nghiệp và đầu tƣ. đặc biệt là sản xuất và kinh doanh máy Nông
nghiệp
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THANH PHONG
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh:
Công ty TNHH Thanh Phong với ngành nghề kinh doanh là sản xuất, láp
ráp, mua bán các động cơ Diesel phục vụ công, nông, lâm, ngƣ nghiệp.
Do khoa học kỹ thuật luôn luôn phát triển và đạt đƣợc nhiều thành tựu
chính vì thế mà ngành hàng máy móc thiết bị của Công ty luôn có những cải
tiến, phát minh mới khiến chúng ngày càng hiện đại, tiện dụng và cho hiệu quả
sử dụng cao. Do vậy, mà công ty luôn luôn phải tìm tòi, sáng tạo cũng nhƣ nắm
bắt kịp thời các thông tin khoa học, thông tin thị trƣờng nhu cầu về các loại máy
này để có một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, đáp ứng nhanh, có hiệu quả các
nhu cầu của thị trƣờng, đƣa khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất công, nông,
lâm, ngƣ nghiệp. Với đặc điểm nhƣ vậy nên tập hợp khách hàng của công ty là
các Doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, các hộ kinh doanh, ngƣời tiêu dùng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
cuối cùng… Hiện nay, Công ty có khoảng 500 bạn hàng thƣờng xuyên đều là
những ngƣời mua hàng với số lƣợng lớn về để bán. Mạng lƣới khách hàng của
Công ty phân bố trên cả nƣớc, trải dài từ Lạng Sơn đến mũi Cà Mau
Sản phẩm của Công ty đến tay ngƣời tiêu dùng trong cả nƣớc theo một
kênh phân phối khá ngắn (qua một trung gian thƣơng mại). Điều này làm tăng
khả năng cạnh tranh về giá cho sản phẩm của Công ty.
* Chức năng:
Công ty TNHH Thanh Phong đăng ký kinh doanh đa ngành nhƣng hiện
tại Công ty chủ yếu hoạt động với chức năng nhập khẩu lắp ráp động cơ Diesel
các loại phục vụ công, nông, lâm, ngƣ nghiệp.
Cung cấp các máy động lực cho các bạn hàng trên khắp các tỉnh thành
trong cả nƣớc bằng việc nhập khẩu thành phẩm từ nƣớc ngoài hoặc nhập khẩu
linh kiện phụ tùng về lắp ráp thành sản phẩm nguyên chiếc.
* Đặc điểm sản phẩm:
Các sản phẩm do Công ty TNHH Thanh Phong sản xuất - lắp ráp là các
loại máy móc phục vụ sản xuất Nông - Lâm - Ngƣ nghiệp nhƣ Động cơ Diesel
từ 4 đến 30 mã lực, máy cầy, máy xới ...
* Quy trình sản xuất:
Dây chuyền công nghệ sản xuất máy móc phục vụ cho Nông - Lâm - Ngƣ
nghiệp đƣợc lựa chọn trên cơ sở các yêu cầu về chất lƣợng sản phẩm, về mặt
bằng nhà xƣởng và các tính năng kỹ thuật khác, nhƣ tiết kiệm năng lƣợng, bảo
vệ môi trƣờng....
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Sơ đồ 1: Qui trình công nghệ
Sản xuất linh
kiện máy móc
và sản xuất nội
địa hoá
Thiết kế kỹ
thuật công nghệ
Chạy thử và
chạy rà trơn sản
phẩm
Sơn hoàn thiện
sản phẩm
Dây chuyền
lắp rắp máy
Đóng hòm
chuyển về kho
Mô tả Sơ đồ công nghệ
B1: Thiết kế kỹ thuật: Đây là bƣớc quan trọng để tạo ra sản phẩm sẽ đƣợc
hình thành bởi các chuyên gia dựa trên các công nghệ sẵn có của công ty, dựa
trên cơ sở kinh nghiệm lâu năm của công ty cũng nhƣ của các chuyên gia.
B2: Sản xuất linh kiện: Đây là các loại máy móc chuyên dụng nhƣ máy
cán, máy tiện, máy phay, máy ép thuỷ lực... để sản xuất ra các linh kiện, các chi
tiết của các loại sản phẩm phục vụ cho dây chuyền lắp rắp
B3: Dây chuyền lắp rắp máy: Đây là hệ thống dây chuyền kép kín, lắp rắp
các chi tiết rời thành các sản phẩm thành hoàn chỉnh.
B4. Hệ thống chạy thử và rà trơn : Đây là băng chuyền chạy thử hiện đại
kiểm tra vòng quay/phút, công suất và tiêu hao nhiên liệu của sản phẩm trƣớc
khi đƣa ra thị trƣờng sử dụng.
B5: Sơn hoàn thiện sản phẩm: Đây là hệ thống sơn kép kín, đƣợc thiết kế
trong phòng kín và đƣợc hoàn thiện ra đến khâu đóng gói.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
*Nhiệm vụ:
Với chức năng hoạt động nhƣ vậy thì công ty có những nhiệm vụ nhƣ:
- Bản toàn phát triển vốn góp. Tức kinh doanh phải có lãi, tạo điều kiện mở
rộng thị trƣờng thị phần, tăng hơn nữa doanh thu lợi nhuận cho Công ty.
- Cung cấp hàng hoá thuộc lĩnh vực kinh doanh của mình cho thị trƣờng
bằng các nguồn đảm bảo chất lƣợng (ví dụ nhập khẩu).
- Đảm bảo công ăn việc làm cho ngƣời lao động
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với nhà nƣớc.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, ngoại thƣơng đã kí.
- Nghiên cứu thị trƣờng trong và ngoài nƣớc để đáp ứng ngày càng tốt hơn
nhu cầu tiêu dùng về sản phẩm của Công ty.
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của nhà nƣớc có liên quan tới hoạt
động của Công ty.
2. Tổ chức bộ máy quản lý
Công ty có cơ cấu tổ chức theo chức năng gồm Giám đốc, Phó Giám đốc,
các Phòng chức năng đƣợc mô tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
BAN GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Phòng
Kế toán
Phòng
Hành chính
Phòng
kinh doanh
Phòng
kỹ thuật
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
- Ban giám đốc: Gồm các thành viên góp vốn là bộ phận đầu não quyết
định toàn bộ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của công ty. Sau khi có đƣợc
những thông tin đã đƣợc chọn lọc phân tích từ Giám đốc công ty thì Ban giám
đốc họp và phân tích nghiên cứu lại thông tin để đƣa ra quyết định, xây dựng kế
hoạch chiến lƣợc kinh doanh phát triển công ty. Chịu trách nhiệm đầu tiên với
cơ quan pháp luật Nhà nƣớc.
- Giám đốc: Là ngƣời điều hành tổng thể hoạt động công ty. Thừa hành
mệnh lệnh của Ban giám đốc, chỉ đạo công việc các phòng ban ra quyết định
trong phạm vi quyền hạn của mình. Phối hợp chặt chẽ hoạt động các phòng sao
cho nhịp nhàng. Tập hợp và xử lý thông tin từ các phòng và chuyển lên cho Ban
giám đốc.
- Phòng kỹ thuật: gồm các chuyên viên và công nhân kỹ thuật có nhiệm
vụ kiểm tra hàng hoá nhập khẩu về có đúng quy cách hợp đồng không. Chỉ đạo
kỹ thuật theo thiết kế, sửa chữa những hỏng hóc trong thời gian bảo hành cho
khách hàng…. Nắm bắt các khoa học kỹ thuật mới phản ánh với Giám đốc công
ty để đƣa ra các quyết định kinh doanh mặt hàng cho phù hợp với thị trƣờng.
- Phòng kinh doanh: tổ chức thu thập xử lý phân tích các thông tin liên
quan đến hoạt động kinh doanh của công ty nhƣ kế toán, tài chính, hoạt động
kinh doanh, xu thế những biến động của thị trƣờng. Phân tích nguyên nhân dẫn
đến thành công hay thất bại của một thƣơng vụ từ có kinh nghiệm cho những
thƣơng vụ sau. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và lập bản
báo cáo chuyển cho Giám đốc xem xét và là cơ sở xây dựng kế hoạch kinh
doanh cho Ban giám đốc.
- Phòng hành chính: Là bộ phận xem xét, nghiên cứu các văn bản, quyết
định của nhà nƣớc cũng nhƣ của công ty có phù hợp không, phân tích các thủ
tục, điều khoản trong hợp đồng thƣơng mại, các thủ tục với đối tác là: ngƣời
mua, ngƣời bán, ngân hàng, cơ quan nhà nƣớc… Đồng thời cũng là bộ phận
quản lý nhân sự của công ty, quản lý các quỹ lƣơng, thƣởng, phúc lợi … sử
dụng lao động sao cho hiệu quả.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
- Phòng kế toán: Quản lý tài sản, nguồn vốn của công ty. Hạch toán kế toán
các nghiệp vụ phát sinh nhƣ: nhập khẩu hàng hoá, bán buôn, bán lẻ hàng hoá, chi
phi kinh doanh, nhập xuất tồn hàng hoá, thanh toán công nợ, xác định kết quả
kinh doanh. Cuối kỳ lập báo cáo tài chính giúp Giám đốc nắm bắt đƣợc tình hình
tài chính, kế toán của công ty để xem xét công ty làm ăn có hiệu quả hay không,
là một cơ sở giúp Ban giám đốc hoạch định phƣơng hƣớng, kế hoạch cho kỳ kinh
doanh tiếp theo.
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm
(Đơn vị tính: triệu đồng)
T
T
Chỉ tiêu
Năm 2005
KH
Năm 2006
TH
So sánh
KH
TH
Tiền
%
1 Tổng doanh thu
44.120
48.564
51.360
54.937 6.373
13,1
2 Tổng chi phí, giá thành
43.770
48.136
50.890
54.417 6.281
13,0
8.535 9.194,6
10.420 1.987
22,1
3 Nộp ngân sách NN
7.123
Trong đó:
1.
Thuế GTGT
3.712 4.535,2
4.681
5.298,3
2.
Thuế NK
3.310 3.877,1
4.379
4.973,2
3.
Thuế TNDN
98
119,84
131,6
145,6
4.
Thuế môn bài
3
3
3
3
4 Tổng lợi nhuận sau thuế
252
308,16
338,4
374,4
Thu nhập bình quân một
1,20
1,42
1,45
1,87
5
66,2
21,5
lao động/ 1tháng
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thanh Phong năm 2005, 2006)
Dựa vào bảng phân tích kết quả phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Thanh Phong trong hai năm 2005 và 2006, có thể thấy đƣợc
sự tăng trƣởng trong hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2006 so với 2005.
Cụ thể là: Doanh thu tăng 6.373 triệu đồng về số tiền và 13,1% về tỷ lệ; Trong
khi đó tổng chí phí, giá thành cũng tăng nhƣng ở mức thấp hơn cả về số tiền
(6.281 triệu đồng) và tỷ lệ (13,0%); Nhƣ vậy, có thể thấy tỷ lệ tăng doanh thu
(13,1%) cao hơn tỷ lệ tăng về tổng chí phí, giá thành (13,0%) và dẫn đến lợi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
nhuận sau thuế đã tăng rõ rệt 66,2 triệu đồng về số tiền và 21,5% về tỷ lệ. Điều
này chứng tỏ hiệu quả kinh doanh trong năm 2006 của Công ty là cao hơn so với
năm 2005. Từ đó, các khoản đóng góp về thuế của Công ty với Nhà nƣớc cũng
tăng (1.987 triệu đồng về tiền và 22,1% về tỷ lệ).
B. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THANH PHONG
I. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Hình thức tổ chức công tác kế toán: tập trung
Tổ chức bộ máy kế toán bao gồm: 01 Kế toán trƣởng; 01 kế toán tổng hợp;
Kế toán thuế: 02 ngƣời; Kế toán công nợ và bán hàng: 04 ngƣời; Kế toán vật tƣ,
hàng hoá: 04 ngƣời; Kế toán vốn quỹ tiền mặt: 02 ngƣời; Kế toán chi phí và
KQSXKD: 02 ngƣời. Toàn bộ nhân viên phòng kế toán đều có trình độ Cao
đẳng và Đại học trở lên.
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán – Công ty TNHH Thanh Phong
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THUẾ
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
VẬT TƢ,
HÀNG HOÁ
KẾ TOÁN
VỐN QUỸ
TIỀN MẶT
KẾ TOÁN
CHI PHÍ VÀ
KQSXKD
- Hình thức kế toán : Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kết toán trong bộ máy kế toán
của công ty:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
- Kế toán trƣởng : Là ngƣời giúp việc cho Giám đốc về tổ chức điều hành
bộ máy kế toán, là ngƣời chịu trách nhiệm chung về báo cáo tài chính của công
ty. Xét duyệt, kiểm tra các công việc liên quan đến kế toán tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: : Là ngƣời trợ lý cho kế toán trƣởng giúp tổng hợp số
liệu lập các báo cáo thuế, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính đƣa lên
kế toán trƣởng xem xét và ký duyệt.
- Kế toán thuế: Thực hiện các nghĩa vụ thuế với nhà nƣớc, hạch toán các
loại thuế phát sinh. Theo dõi chi tiết trên các sổ thuế 13311, 13312, 3331 …
- Kế toán bán hàng và công nợ: Nhiệm vụ theo dõi doanh thu bán hàng và
các khoản phải thu khách hàng, phải trả ngƣời bán. Theo dõi sát để có kế hoạch
thu tiền và trả tiền kịp thời hợp lý tránh tình trạng ứ đọng vốn và tăng khả năng
lạm dụng vốn của ngƣời bán. Theo dõi và quản lý trên các sổ chi tiết TK511, TK
131, TK 331.
- Kế toán vật tƣ, hàng hoá: Ghi chép phản ánh các nghiệp vụ có liên quan
đến vật tƣ hàng hoá trong kho cũng nhƣ đang đi đƣờng của công ty. Xem xét
tình hình nhập xuất tồn, mở sổ chi tiết vật tƣ hàng hoá, bảng tổng hợp nhập xuất - tồn.
- Kế toán vốn quỹ tiền mặt: Hạch toán kế toán tình hình vốn kinh doanh
của công ty: biến động vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chia theo vốn góp. Tình hình
biến động của quỹ tiền mặt: thu chi của công ty vì khách hàng chủ yếu thanh
toán với công ty bằng tiền mặt (nhƣng thanh toán với ngƣời bán chủ yếu qua
ngân hàng bằng việc mở L/C), tổng hợp và theo dõi trên sổ quỹ tiền mặt.
- Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh: Tập hợp và phản ánh các chi phí
phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Cuối kỳ kết chuyển
chi phí, doanh thu, giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ SỔ KẾ TOÁN
1. Hình thức kế toán:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Công ty TNHH Thanh Phong là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô
nhỏ và quy trình khép kín. Doanh nghiệp hiện đang áp dụng hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ với sơ đồ nhƣ sau:
Sơ đồ 4: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng
tổng hợp
chứng từ
gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sổ thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Đối chiếu,
kiểm tra
Bảng
tổng
hợp
chi tiết
Báo cáo tài
chính
Chính sách kế toán của công ty :
+ Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 năm dƣơng
lịch.
+ Chế độ kế toán hiện hành công ty đang áp dụng: theo quyết định số
1141 –TC/QĐ/CĐKTngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính và vận dụng chuẩn
mực kế toán theo thông tƣ 89.
+ Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho : Kê khai thƣờng xuyên.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
+ Phƣơng pháp tính giá gốc hàng tồn kho và hàng xuất bán : phƣơng pháp
bình quân gia quyền.
+ Phƣơng pháp khấu hao : khấu hao theo phƣơng pháp bình quân.
+ Tỷ giá ghi sổ: tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
2. Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
a) Hạch toán ban đầu
* Các chứng từ sử dụng :
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Biên lai thu tiền
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Thẻ kho
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lƣơng
- Hoá đơn tiền điện
- Hoá đơn tiền nƣớc
- Hoá đơn cƣớc vận chuyển, bốc xếp
- Biên bản thanh lý TSCĐ…….
* Trình tự luân chuyển chứng từ của một số loại chứng từ chủ yếu:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Sơ đồ 5: Trình tự luân chuyển phiếu thu
Trách nhiệm
Công việc
1.Đề nghị đƣợc nộp tiền
2. Lập phiếu thu
Ngƣời
Kế toán
Kế toán
nộp tiền
thanh toán
trƣỏng
Thủ quỹ
(1)
(2)
3. Ký phiếu thu
(3)
4. Thu tiền
(4)
5. Ghi sổ
(5)
6. Bảo quản và lƣu trữ
(6)
* Ƣu, nhƣợc điểm:
- Ƣu điểm : kiểm soát chặt chẽ về mặt lợi ích.
- Nhƣợc điểm : nếu vắng KT trƣởng thì không thu đƣợc tiền
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Sơ đồ 6: Trình tự luân chuyển phiếu chi
Luân chuyển
Công việc
1. Đề nghị chi
Ngƣời
nhận
tiền
Kế toán
thanh
toán
Thủ
trƣởng
đơn vị
Kế toán
trƣởng
Thủ
quỹ
(1)
2. Duyệt chi
3. Lập phiếu chi
(2)
(3)
(6)
(5)
(4)
4. Ký phiếu chi
5. Chi tiền
(7)
6. Ghi sổ
(8)
7. Bảo quản và lƣu trữ
(9)
*Ƣu nhƣợc điểm:
+Ƣu điểm: trình tự luân chuyển ngắn đảm bảo tính kiểm tra, xét duyệt.
+ Nhƣợc điểm : không thuận lợi về mặt thời gian và nhân sự.
Sơ đồ 7: Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho
Nghiệp
vụ xuất
kho
Ngƣời
có nhu
cầu
Lập
chứng
từ xin
xuất
Thủ
trƣởng
, KT
trƣởng
Duyệt
xuất
Bộ
phận
cung
ứng
Lập
phiếu
xuất
kho
Thủ
kho
Kế
toán
HTK
BQ
va
LT
Xuất
hàng,
ghi thẻ
kho
Ghi sổ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Ƣu, nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm: chặt chẽ đảm bảo hàng hoá, nguyên vật liệu đƣợc quản lý có
hệ thống
+ Nhƣợc điểm : trình tự luân chuyển phức tạp qua nhiều trung gian
Sơ đồ 7: Trình tự luân chuyển phiếu nhập kho
Ngƣời
nhập
hàng
Đề
nghị
nhập
Ban
Kiểm
nghiệm
Kiểm
hàng
và lập
BBKN
Phụ
trách
cung
ứng
Cán
bộ
cung
ứng
Lập
phiếu
nhập
kho
Kỳ
phiếu
nhập
kho
Thủ
kho
Kiểm
hàng,
ghi thẻ
kho
Kế
toán
HT
K
Ghi
sổ
Ƣu, nhƣợc điểm:
+ Ƣu điểm: quản lý theo từng hàng hoá tiện lợi, chặt chẽ
+ Nhƣợc điểm : không thuận lợi về thời gian và lãng phí nhân lực
b) Vận dụng hệ thống tài khoản:
b1) Hệ thống tài khoản sử dụng:
3. Tình hình tổ chức hệ thống sổ kế toán của công ty:
Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ hằng ngày
- Sổ cái
- Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết:
Bảo
quản
và
lƣu
trữ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ tài sản cố định
- Sổ chi tiết vật tƣ sản phẩm hàng hóa
- Thẻ kho
- Sổ chi phí sản xuất
- Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
- Sổ chi tiết tiền gửi tiền vay
- Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán ngƣời mua, thanh toán nội bộ, thanh
toán với ngân sách…
- Sổ chi tiết bán hàng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THANH PHONG
A- HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THANH PHONG
I- ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM
Các thành phẩm của Công ty TNHH Thanh Phong lắp ráp ra đều có chung
đặc điểm là một phần linh kiện đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài, một phần linh
kiện đƣợc nội địa hoá trong nƣớc. Do vậy, hạch toán kế toán thành phẩm tại
Công ty TNHH Thanh Phong cũng đƣợc chia làm 02 phần: Phần nhập khẩu và
phần mua trong nƣớc
+ Nghiệp vụ mua hàng trong nước:
- Khi mua hàng về nhập kho căn cứ chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 152
: trị giá mua chƣa thuế
Nợ TK 133(1331)
: thuế giá trị gia tăng
Có TK 111, 112, 141, 331, 311 : tổng gía thanh toán
- Nếu phát sinh chi phí mua hàng, căn cứ chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 642
: chi phí chƣa thuế
Nợ TK 133(1331)
: thuế GTGT
Có TK 111,112,141
: giá thanh toán
- Nếu hàng mua có bao bì đi kèm tính gía riêng phản ánh giá trị bao bì nhập
kho kế toán ghi:
Nợ TK153(1532)
: giá chƣa thuế
Nợ TK 133(1331)
: thuế GTGT
Có TK 111,112,141,331 : giá thanh toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Bảng 2: Phiếu nhập kho
Đơn vị:
Mẫu số: 01-VT
PHIẾU NHẬP KHO
Cty TNHH Thanh
Phong
-
Số: 01N01
Nợ: 152
Có: 111
Theo QĐ số:
1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 02 tháng 01 năm 2006
Họ và tên ngƣời giao hàng: Hoàng Thị Duyến
- Theo hoá đơn số 072386 ngày 02/01/2006 của DNTN Duy Phƣơng
- Nhập tại kho: Linh kiện lắp ráp động cơ diesel
- Địa điểm: Lô 1 - CN 3 cụm CN Ngọc Hồi - Thanh Trì - Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
A
B
Mã
Đơn vị
số
tính
C
D
Số lƣợng
Theo
Thực
chứng từ
nhập
1
2
Đơn giá
Thành tiền
3
4
1
Nắp đậy trục cân bằng
VT01
Chiếc
100
100
11.000
1.100.000
2
Nắp đậy trục cam
VT02
Chiếc
100
100
11.000
1.100.000
3
Chân máy
VT03
Đôi
100
100
30.000
3.000.000
4
Bu ly
VT04
Chiếc
100
100
40.000
4.000.000
Cộng
-
9.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ GTGT
Ngày 02 tháng 01 năm 2006
Ngƣời lập phiếu
Ngƣời giao hàng
Thủ kho
Kế toán trƣởng
+ Nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu:
- Khi hàng hoá đƣợc xác định là hàng nhập khẩu và doanh nghiệp đã thanh
toán thì kế toán ghi:
Nợ TK 151: tỷ giá thực tế
Có TK144
:Tỷ giá đang ghi sổ
Có TK 1112,1122
: tỷ giá thực tế đang ghi sổ
Có TK 515 (hoặc NợTK635) : Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Đồng thời, kế toán ghi: Có 007: số nguyên tệ đã thanh toán
- Khi tính thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK151
: thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 333(3333) :
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ kế toán ghi:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đào Ngọc Bích
Nợ TK133(1331)
:
Có TK 333(3331) : thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Khi hàng nhập khẩu về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 151
Khi nhập khẩu hàng hoá phát sinh chi phí nhập khẩu (nhƣ vận chuyển, bốc
xếp), kế toán hạch toán:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111
Bảng 3: Phiếu nhập kho
Đơn vị:
Mẫu số: 01-VT
PHIẾU NHẬP KHO
Cty TNHH Thanh
Phong
-
Số: 01N01
Nợ: 152
Có: 111, 331, 333
Theo QĐ số:
1141/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 07 tháng 01 năm 2006
Họ và tên ngƣời giao hàng: Vũ Văn Linh
- Theo tờ khai nhập khẩu số 1105NK/KD/HN ngày 05/01/2006
- Nhập tại kho: Linh kiện lắp ráp động cơ diesel
- Địa điểm: Lô 1 - CN 3 cụm CN Ngọc Hồi - Thanh Trì - Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ,
Số lƣợng
Mã số
sản phẩm, hàng hoá
A
B
Bộ linh kiện động cơ diesel
1100
1
Bộ linh liện động cơ diesel
2
1100N
Đơn vị
tính
Theo
chứng
từ
1
Thực
Thành tiền
3
4
C
D
2
NK01
Bộ
200
200
690.000
138.000.000
NK02
Bộ
200
200
700.000
140.000.000
Cộng
-
Đơn giá
nhập
278.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bảy mƣơi tám triệu đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Tờ khai nhập khẩu hàng hoá
Ngày 07 tháng 01 năm 2006
Ngƣời lập phiếu
Ngƣời giao hàng
II. TÍNH GIÁ THÀNH THÀNH PHẨM:
Thủ kho
Kế toán trƣởng
- Xem thêm -