BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HÀ TĨNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN :NGUYỄN THỊ MAI BẢO TRÂM
MÃ SINH VIÊN
:A21861
CHUYÊN NGÀNH
:KẾ TOÁN
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HÀ TĨNH
Giáo viên hƣớng dẫn
: Ths.Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Mai Bảo Trâm
Mã sinh viên
: A21861
Chuyên ngành
: Kế toán
Hà Nội – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cô giáo ThS.Đào
Diệu Hằng, người trực tiếp hướng dẫn em. Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp
cô đã dành nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để em hoàn thành
bài khóa luận theo đúng định hướng ban đầu.
Em chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa, các thầy
cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán đã nhiệt tình dạy bảo và truyền
đạt những kiến thức quý báu, bổ ích cho em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại
trường và vận dụng để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú,
anh chị trong phòng Tài chính kế toán, phòng kế hoạch sản xuất thuộc Công ty CP
Dược Hà Tĩnh đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn công việc, cung cấp cho em những tài
liệu quan trọng để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Nguyễn Thị Mai Bảo Trâm
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai Bảo Trâm
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHI VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HÀ TĨNH .............1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................. 1
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ............................................................. 1
1.1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ................3
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................ 4
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...5
1.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................... 6
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................6
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...........................................................................7
1.2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán HTK theo phương
pháp KKTX......................................................................................................................9
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán HTK theo phương
pháp KKĐK ...................................................................................................................14
1.3. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .....................................................15
1.3.1.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp ......................................................................................................................... 16
1.3.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo sản lượng hoàn thành
tương đương..................................................................................................................16
1.3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí sản xuất định
mức ................................................................................................................................ 17
1.4. Nội dung kế toán tính giá thành sản phẩm ........................................................ 17
1.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ..................................................17
1.4.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................17
1.5. Các hình thức ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ............................................................................................................................ 19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HÀ
TĨNH………………. ....................................................................................................22
2.1 Tổng quan về Công ty CP Dƣợc Hà Tĩnh ........................................................... 22
2.1.1. Thông tin chung về Công ty CP Dược Hà Tĩnh ................................................22
2.1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty .......................................23
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của Công ty ..................................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công
ty ....................................................................................................................................27
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp phí sản xuất tại Công ty CP Dƣợc Hà Tĩnh .......30
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP dược Hà Tĩnh ...................................30
2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................67
2.2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì....................................................70
2.2.4. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược hà
Tĩnh ............................................................................................................................... 71
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP
DƢỢC HÀ TĨNH .........................................................................................................74
3.1. Đánh giá khái quát về tổ hợp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần dƣợc Hà Tĩnh ..................................................................................74
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................74
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................76
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty CP Dƣợc Hà Tĩnh .................................................77
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hà Tĩnh ..............................................78
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Libraty
DANH MỤC VIẾT TẮT
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CTGS
Chứng từ ghi sổ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
GTGT
Giá trị gia tăng
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thường xuyên
SPĐ
Sản phẩm dở dang
SXSP
Sản xuất sản phẩm
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
SX
Sản xuất
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................11
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................... 13
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................ 14
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán HTK theo
phương pháp KKĐK......................................................................................................15
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...........................................21
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất thuốc tại Công ty CP Dược Hà Tĩnh ............................. 24
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh ...........................................25
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Dược Hà Tĩnh ............................ 27
Sơ đồ 2.4. Phân hệ kế toán phần mềm SAS INNOVA .................................................29
Biểu số 2.1. Sổ chi tiết nguyên vật liệu .........................................................................31
Biểu số 2.2. Trích phiếu xuất kho nguyên liệu sản xuất Mộc Hoa Trắng HT ..............33
Biểu số 2.3. PXK nguyên liệu sản xuất Mộc Hoa Trắng ..............................................34
Biểu số 2.4. Hóa đơn mua xuất thẳng............................................................................35
Biểu số 2.5. Phiếu chi mua nguyên liệu ........................................................................36
Biểu số 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................37
Biểu số 2.7. Trích chứng từ ghi sổ ................................................................................38
Biểu số 2.8. Trích chứng từ ghi sổ ................................................................................38
Biểu số 2.9. Trích sổ cái Tài khoản 621 ........................................................................39
Biểu số 2.10. Trích bảng chấm công của Dây chuyền SXI –Mộc Hoa Trắng ..............41
Biểu số 2.11. Trích Bảng thanh toán Lương 01-Mộc Hoa Trắng .................................42
Biểu số 2.12. Trích Bảng thanh toán lương 02 .............................................................. 43
Biểu số 2.13. Bảng phân bổ tiền lương cho từng sản phẩm ..........................................44
Biểu số 2.14. Trích sổ chi tiết TK 622 ..........................................................................46
Biểu số 2.15. Trích chứng từ ghi sổ ..............................................................................47
Biểu số 2.16. Trích Sổ cái TK 622 ...............................................................................48
Biểu số 2.17. Trích bảng chấm công .............................................................................50
Biểu số 2.18. Đơn giá định mức sản xuất Mộc Hoa Trắng HT .....................................51
Biểu số 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết phân bổ tiền lương ..............................................53
Biểu số 2.20. Trích Chứng từ ghi sổ..............................................................................54
Thang Long University Libraty
Biểu số 2.21. Trích bảng Khấu hao tài sản cố định ....................................................... 55
Biểu số 2.22. Trích chứng từ ghi sổ ..............................................................................56
Biểu số 2.23. Giấy đề nghị tạm ứng ..............................................................................57
Biểu số 2.24. Phiếu chi ..................................................................................................58
Biểu số 2.25. Trích chứng từ ghi sổ ..............................................................................58
Biểu số 2.26. Phiếu Chi .................................................................................................59
Biểu số 2.27. Lệnh chuyển nợ ....................................................................................... 60
Biểu số 2.28. Trích Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................61
Biểu số 2.29. Trích chứng từ ghi sổ ..............................................................................62
Biểu số 2.30. Trích chứng từ ghi sổ ..............................................................................63
Biểu số 2.31. Trích sổ chi tiết tài khoản 627 .................................................................65
Biểu số 2.32. Trích Sổ cái tài khoản 627 .......................................................................66
Biểu số 2.33. Trích bảng phân bổ chi phí sản xuất chung .............................................67
Biểu số 2.34. Sổ chi tiết tài khoản 154 ..........................................................................68
Biểu số 2.35. Trích chứng từ ghi sổ ..............................................................................69
Biểu số 2.36. Trích sổ cái tài khoản 154 .......................................................................70
Biểu số 2.37. Trích bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành......................................73
Biểu số 3.1. Bảng thanh toán lương ..............................................................................79
Biểu số 3.2. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH .......................................................... 80
Biểu số 3.3. Trích Sổ chi tiết TK 622 ............................................................................81
Biểu số 3.4. Trích chứng từ ghi sổ ................................................................................82
Biểu số 3.5. Sổ Cái TK 622 ........................................................................................... 83
Biểu số 3.6. Sổ chi tiết tài khoản 627 ............................................................................84
Biểu số 3.7. Sổ chi tiết TK 154 ....................................................................................85
Biểu số 3.8. Trích chứng từ ghi sổ ................................................................................86
Biểu số 3.9. Trích sổ cái tài khoản 154 .........................................................................86
Biểu số 3.10. Bảng phân tích giá thành .........................................................................89
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành dược là ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định trong nước ta do sản phẩm
của ngành là nhu cầu tất yếu cần thiết đối với đời sống của người dân. Thế nhưng sau
những năm Việt Nam gia nhập WTO, thị trường dược phẩm ngày càng phát triển đa
dạng hơn kéo theo khả năng cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Để đứng vững trên thị
trường các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi
mẫu mã sao cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Đặc biệt là về vấn đề giá
bán ngày càng giữ vai trò quan trọng vì nó chính là công cụ cạnh tranh sắc bén của
doanh nghiệp. Muốn có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và tính giá
thành sản phẩm vừa đúng vừa chính xác.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản
xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt nhất để giảm đi những chi phí không cần thiết.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là
khâu quan trọng và là trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong các doanh nghiệp
sản xuất. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm nói trên, đồng thời qua tìm hiểu về Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh
với mong muốn được tiếp cận thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm và vận dụng kiến thức đã học về chuyên ngành kế toán. Em đã
quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành tại công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh”để viết khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Dƣợc Hà Tĩnh
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hà Tĩnh
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dƣợc Hà Tĩnh
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất, thực
trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty
Cổ phần Dược Hà Tĩnh để đưa ra các đánh giá khái quát về thực trạng nội dung này tại
Thang Long University Libraty
Công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: Là nghiên cứu lý luận về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời
khóa luận tập trung giải quyết vấn đề về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh, từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Được giới hạn ở kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty và số liệu được minh họa tháng 06 năm 2015.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Các phương pháp hạch toán kế toán, phương pháp
tổng hợp, đối chiếu chứng từ.
Trong quá trình nghiên cứu em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới kết
hợp với những kiến thức đã học được trong trường. Song đây là đề tài rộng và phức
tạp, nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài của
em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy kính mong các thầy cô giáo đưa ra những ý kiến đóng
góp để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình về vấn đề này tốt hơn.
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HÀ TĨNH
1.1. Khái quátchung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc
1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn ,giá trị
của các yếu tố sản xuất vào các đốitượng tính giá như: sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,…
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Việc phân loại chi phí được Doanh nghiệp áp dụng tuỳ theo đặc điểm sản xuất
kinh doanh, quản lý và trình độ nghiệp vụ của mình sao cho hợp lý. Do đó phân loại
chi phí sản xuất chính là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác
nhau theo những đặc tính nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố, không kể đến chi phí phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì
trong quá trình sản xuất. Bao gồm 5 yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ,nhiên liệu, phụ tùng thay thế công cụ, dụng cụ,… sử dụng vào
SXKDloại trừ dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi.
Chi phí tiền lương: Phản ánh tổng số tiền lương, phụ cấp mang tính chất
lương phải trả cho toàn bộ công nhân, viên chức và phần bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các hao mòn của các loại tài sản
trong doanh nghiệp như: nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết
bị dụng cụ quản lý.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
1
Thang Long University Libraty
Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKDtrong kỳ.
Việc phân loại sản phẩm sản xuất theo yếu tố chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng
từng yếu tố sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán, là cơ sở để lập
kế hoạch cung ứng vật tư, quỹ tiền lương, vốn để giúp cho việc thực hiện công tác kế
toán cũng như công tác quản lý chi phí sản xuất một cách nhanh chóng và chính xác.
Phân loạichi phítheo khoản mục chi phí
Căn cứ vào các khoản mục chi phí khác nhau nhưng có mục đích và công dụng,
không phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế để phân loại.
Có 5 khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ các khoản chi phí nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào sản xuất chế tạo sản
phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm toàn bộ các khoản thù lao phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất như lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Chi phí sản xuất chung: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong phân xưởng
(trừ 3 loại chi phí trên) bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của
nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao, chi phí cho điện thoại, điện
nước, và các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan
đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lao vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm những chi phí phát sinh liên
quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
Vì vậy phân loại theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho quản lý chi phí
sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, lập kế
hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
Phân loại theo mối quan hệ chi phí và khối lượng công việc: Theo cách phân
loại này thì chi phí được chia thành: Chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí hỗn
hợp:
Chi phí cố định (chi phí bất biến): Là loại chi phí mà tổng số không thay
đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động.
2
Chi phí biến đổi (chi phí khả biến, biến phí): Là các chi phí thay đổi về
tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động.
Chi phí hỗn hợp: Là chi phí mà nó bao gồm cả định phí và biến phí.
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị nắm được mô hình
chi phí - khối lượng - lợi nhuận để xác định điểm hoà vốn, nhằm đưa ra giải pháp tối
ưu trong kinh doanh, nâng cao hiệu quả chi phí, làm hạ giá thành sản phẩm.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí với đối tượng chịu chi phí:
Chi phí cơ bản: Là những chi phí thuộc các yếu tố cơ bản của quá trình
kinh doanh như chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
KHTSCĐ dùng vào sản xuất và những chi phí trực tiếp khác.
Chi phí quản lý phục vụ: Là những chi phí có tính chất quản lý, phục vụ
cho hoạt động SXKD của đơn vị.
Những chi phí cơ bản liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tính giá thành thì
hạch toán trực tiếp, còn những chi phí cơ bản nào liên quan đến nhiều đối tượng tính giá
thành thì trực tiếp phân bổ các đối tượng tính giá thành theo các tiêu thức thích hợp.
Chi phí quản lý phục vụ thì tập hợp riêng theo khoản mục sau đó cuối kỳ phân bổ
một lần cho các đối tượng tính giá liên quan theo tiêu thức phù hợp.
1.1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ hoàn
thành.
Quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: chi phí sản xuất và kết
quả sản xuất.Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển
sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ
hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành
sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
bất kể kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
Chi phí sản
=
xuất kinh
Chi phí sản
+
doanh đầu kỳ
xuất phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản
-
xuất dở dang
cuối kỳ
3
Thang Long University Libraty
1.1.2.2. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu
Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành được chia làm 3 loại:
Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành
trước khi bước vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch
được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, đồng thời được
xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định
mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ
sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm. Giá thành định
mức được xây dựng trên cơ sở định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định
trong kỳ kế hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của
các định mức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Giá thành thực tế: Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản
phẩm chỉ có thể tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa
trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập
hợp được trong kỳ.
Theo phạm vi phát sinh chi phí: Theo cách này, giá thành sản phẩm bao gồm:
Giá thành sản xuất (hay giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất
cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phân xưởng sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
Giá thành tiêu thụ (hay giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả
các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính
theo công thức:
Giá thành
toàn bộ sản
phẩm tiêu thụ
Giá thành
=
Chi phí quản
sản xuất
+
sản phẩm
lý doanh
Chi phí
+
nghiệp
bán
hàng
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì nội
dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao
4
động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Do đó, về bản chất
chúng giống nhau nhưng chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán xác định giá thành sản
phẩm. Tuy vậy giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những mặt khác nhau
sau:
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá thành
sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành.
Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm lao vụ đã hoàn thành mà
còn liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ, cả những chi phí
trích trước nhưng thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến sản
phẩm làm dở dang cuối kỳ trước chuyển sang.
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
CPSX dở
dang đầu kì
CPSX phát
+
sinh trong
kì
-
CPSX dở
dang cuối kì
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất,
loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp,
để lựa chọn xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Cũng từ đó xác
định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp và
khoa học.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản số kế toán
phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu
cầu thu nhận, xử lý hệ thống hoá các thông tin về chi phí và giá thành của doanh
nghiệp.
5
Thang Long University Libraty
Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí và giá thành sản phẩm của
các bộ phận kế toán có liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp ra được các quyết định nhanh chóng và phù hợp với quá trình sản xuất
kinh doanh.
1.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1. Đối tượngtập hợp chi phí sảnxuất
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà
thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất đó là việc xác định nơi xảy ra chi phí (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ,…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản
phẩm, đơn đặt hàng,…).
Xác định đối tượng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp
số liệu, ghi chép trên tài khoản, số chi tiết,…
Theo đó, xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể
dựa vào căn cứ sau:
Dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Dựa vào đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh.
Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm.
Dựa vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý.
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định. Có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là chi phí sản xuất liên quan
6
trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào sẽ được quy nạp trực tiếp cho đối
tượng đó.
Để thực hiện được phương pháp này thì từ khâu hạch toán doanh nghiệp cũng
phải tập hợp riêng cho đừng đối tượng trên chứng từ ban đầu.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp
Đối với các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã
xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng thì
phải sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Đầu tiên, căn cứ vào các chi phí sản xuất phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp
chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc nội
dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tiến hành phân bổ
các chi phí đó theo từng đối tượng có liên quan theo công thức:
∑
∑
Trong đó:
: là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i
∑
∑
: là tổng chi phí sản xuất đã được tập hợp cần phân bổ
: là tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ
: là đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i
Tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy từng đối tượng cụ thể.
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn điện nước,…
Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ….
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7
Thang Long University Libraty
TK 621
Nợ
Tập
hợp
chi
Có
phí
Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng
nguyên vật liệu xuất dùng không hết lại nhập kho.
trực tiếp chế tạo sản phẩm
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
hay thực hiện các lao vụ, dịch trực tiếp vào TK 154.
vụ.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
Nợ
Có
Tập hợp chi phí nhân
Giá trị vật liệu xuất dùng
công trực tiếp sản xuất sản không hết lại nhập kho.
phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ.
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vào TK 154.
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632.
Chi phí sản xuất chung
Tài khoản sử dụng : TK 627- Chi phí sản xuất chung
TK 627
Nợ
Các chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ.
Có
Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất chung.
Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được ghi nhận vào TK 632
do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp
hơn mức công suất bình thường.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
8
TK 627 – Chi phí sản xuất chung có các tài khoản cấp 2:
TK 6271 : chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: chi phí vật liệu
TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản sử dụng: TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ
TK 154
Có
Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ.
Các khoản giảm chi phí sản xuất
sản phẩm.
Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành trong kỳ.
SDCK: Chi phí của sản phẩm, dịch
vụ, lao vụ dở dang chưa hoàn thành.
Giá thành sản xuất
Tài khoản sử dụng: TK 631- Giá thành sản xuất
Nợ
Có
TK 631
Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ.
Chi phí sản xuất phát sinh trong thành.
kỳ.
Tổng giá thành sản phẩm hoàn
Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ.
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuấttại doanh nghiệp kế toán HTK theo
phương pháp KKTX
Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) là việc theo dõi, phản ánh thường
xuyên, liên tục tình hình nhập - xuất - tồn kho của các loại vật tư, hàng hoá, thành
phẩm, sản phẩm dở dang trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, có thể xác định giá
trị hàng tồn kho vào bất cứ thời điểm nào của doanh nghiệp. Nó thích hợp với các
9
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -