trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
viÖn kÕ to¸n - kiÓm to¸n
--- o0o ---
Chuyªn ®Ò
thùc tËp chuyªn ngµnh
§Ò tµi:
Hoµn thiÖn kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu t¹i c«ng ty
cæ phÇn C¬ khÝ vµ X©y dùng Hµ Th¸i
Gi¸o viªn híng dÉn
Sinh viªn thùc hiÖn
M· sinh viªn
Líp
:
:
:
:
Hµ Néi - 2013
ts. NguyÔn h÷u ®ång
trÇn v¨n dìng
lt010524
kt1
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................
DANH MỤC BẢNG, BIỂU...........................................................................
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG HÀ THÁI.......
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây
dựng Hà Thái................................................................................................
1.1.1. Danh mục nguyên vật liệu................................................................
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu..................................................................
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Cơ
khí và Xây dựng Hà Thái............................................................................
1.2.1 Thu mua nguyên vật liệu...................................................................
1.2.2 Sử dụng nguyên vật liệu....................................................................
1.2.3 Hệ thống kho, bến bãi........................................................................
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí và
Xây dựng Hà Thái........................................................................................
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan đến
công tác thu mua nguyên vật liệu...............................................................
1.3.2 Xây dựng định mức, sử dụng nguyên vật liệu....................................
1.3.3. Kiểm kê nguyên vật liệu...................................................................
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG HÀ THÁI...................
2.1. Chứng từ sử dụng và phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hà Thái.......................................
2.1.1. Chứng từ sử dụng............................................................................
TRẦN VĂN DƯỠNG
i
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
2.1.2 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu.............................................
2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí và
Xây dựng Hà Thái......................................................................................
2.2.1 Quy trình ghi chép tại kho...............................................................
2.2.2 Quy trình ghi chép tại bộ phận kế toán............................................
2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí
và Xây dựng Hà Thái.................................................................................
2.3.1 Tài khoản sử dụng............................................................................
2.3.2. Quy trình ghi sổ..............................................................................
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
KHÍ VÀ XÂY DỰNG HÀ THÁI.................................................................
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu và
phương hướng hoàn thiện tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng
Hà Thái.......................................................................................................
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................
3.1.2 Nhược điểm.....................................................................................
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hà Thái.......................................
3.2.1 Về công tác quản lý nguyên vật liệu................................................
3.2.2 Về tài khoản sử dụng.......................................................................
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ:............................................
3.2.4. Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu.................................................
3.2.5 Về kế toán tổng hợp.........................................................................
3.2.6 Về các báo cáo liên quan đến nguyên vật liệu................................
KẾT LUẬN....................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................
TRẦN VĂN DƯỠNG
ii
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
TRẦN VĂN DƯỠNG
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
iii
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
Danh mục kí hiệu viết tắt
QLĐS
Quản lý đường sắt
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
SCTX
Sửa chữa thường xuyên
GTGT
Giá trị gia tăng
NVL
Nguyên vật liệu
VL
Vật liệu
DƯL
Dự ứng lực
TK
Tài khoản
CT
Công ty
CP
Cổ phần
TRẦN VĂN DƯỠNG
iv
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1-1: (Trích) KẾ HOẠCH CẤP VẬT TƯ THÁNG 12 NĂM 2012.......
Bảng 1-2: (trích) ĐỊNH MỨC NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE ÔTÔ NĂM
2012.................................................................................................
Bảng 2-1: (Trích)- Bảng tổng hợp nhập nguyên vật liệu tháng 12 năm
2011...............................................................................................
Bảng 2-2: (Trích) Bảng kê phiếu xuất nguyên vật liệu theo vụ việc tháng
12 năm 2011..................................................................................
Bảng 2-3: (Trích) Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu tháng 12 năm 2011
.......................................................................................................
Bảng 2-4: Bảng tổng hợp nhập- xuất – tồn....................................................
Bảng 2-5. Bảng tổng hợp nhập- xuất – tồn....................................................
Biểu 2-1: Hợp đồng kinh tế...........................................................................
Biểu 2-2: Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................
Biểu 2-3: Biên bản kiểm nghiệm..................................................................
Biểu 2.4: Thanh lý hợp đồng.........................................................................
Biểu 2-5: Giấy thanh toán tiền tạm ứng........................................................
Biểu 2-6: Bản giao khoán và nghiệm thu sản phẩm......................................
Biểu 2-7: Biểu đơn giá kế hoạch sản phẩm may mặc...................................
Biểu 2-8: Phiếu nhập kho..............................................................................
Biểu 2-9: Thẻ kho..........................................................................................
Biểu 2-10: Phiếu xuất kho...............................................................................
Biểu 2-11: (Trích) Sổ chi tiết nguyên vật liệu năm 2011, trang sổ của
tháng 12.........................................................................................
Biểu 2-12: (Trích) Sổ chi tiết nguyên vật liệu.................................................
Biểu 2.13: (Trích) Sổ nhật ký chung...............................................................
TRẦN VĂN DƯỠNG
v
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
Biểu 2.14: (Trích) Sổ cái TK 152...................................................................
Biểu 3-1.
Phiếu nhập kho................................................................................................
TRẦN VĂN DƯỠNG
vi
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
LỜI MỞ ĐẦU
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá, là
một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất để hình thành nên
sản phẩm mới. Muốn tồn tại và phát triển trong thời buổi hội nhập, các doanh
nghiệp phải tìm mọi cách để cải tiến và nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận. Yếu tố nguyên vật liệu chiếm một phần trong giá thành
sản phẩm vì vậy hạ thấp giá thành cũng đồng nghĩa với việc quản lý tốt
nguyên vật liệu. Muốn quản lý tốt nguyên vật liệu từ khâu thu mua, bảo quản
và xuất dùng, các doanh nghiệp cần làm tốt công tác hạch toán kế toán
nguyên vật liệu để lãnh đạo công ty đưa ra quyết định đúng đắn trong sản xuất
kinh doanh.
Công ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hà Thái là doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm chủ yếu theo đơn đặt hàng của nhà nước mà nguyên vật liệu chính
là những vật tư đặc thù có giá trị lớn. Vì vậy công tác kế toán nguyên vật liệu
ở công ty rất được chú trọng và được xem là một biện pháp quản lý không thể
thiếu trong công tác quản lý tài chính của công ty.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán nguyên vật liệu
nên trong thời gian thực tập chuyên ngành kế toán tổng hợp, em đã chọn đề
tài: “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí và
Xây dựng Hà Thái”.
Về kết cấu đề tài, ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty cổ
phần Cơ khí và Xây dựng Hà Thái.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ
khí và Xây dựng Hà Thái.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật
TRẦN VĂN DƯỠNG
1
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hà Thái.
TRẦN VĂN DƯỠNG
2
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG HÀ THÁI
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng
Hà Thái
1.1.1. Danh mục nguyên vật liệu
DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY
DỰNG HÀ THÁI
STT
Mã NVL
Tên nguyên vật liệu
Đ vị tính Nhóm kho Nhóm TK
Bộ
Bảo hộ
152.2
1
VT0001 Áo blu y tế
2
VT0002
Áo gilê phản quang
Cái
Bảo hộ
152.2
3
VT0003
Áo phao
Cái
Bảo hộ
152.2
379
VT0379
Bóng đèn compac 11W
Cái
Điện
152.6
380
VT0380
Bóng đèn compac 15W
Cái
Điện
152.6
1921
VT1921
Lập lách P43
Cái
152.1
1922
VT1922
Lập lách P43 thu hồi
Cái
2139
VT2139
Nhựa đường
Kg
Sắt thép
Thu hồi
152.7
Sơn dầu
2249
VT2249
Ray P43 thu hồi
Thanh
Thu hồi
152.7
2250
VT2250
Ray P50 x 25m (50E4)
Thanh
Sắt thép
152.1
2476
VT2476
Tâm ghi thu hồi
Cái
152.7
2480
VT2480
Tà vẹt bê tông dự ứng lực
Thanh
2500
VT2500
Tà vẹt gỗ 16x22x250 thu hồi
Thanh
Thu hồi
Xây dựng
152.1
Thu hồi
2512
VT2512
Tà vẹt gỗ táu mật 16x22x250
Thanh
Xây dựng
152.1
2513
VT2513
Tà vẹt gỗ táu mật 16x22x260
Thanh
Xây dựng
152.1
2533
VT2533
Tà vẹt gỗ táu mật 16x22x470
Thanh
Xây dựng
152.1
Sắt thép
152.1
152.5
152.7
2797
Thép gai
VT27 phi 12
97
Kg
3150
VT3150
Xăng A92
Lít
Sơn dầu
152.5
3177
VT3177
Xích tải goòng
Cái
Phụ tùng
152.4
TRẦN VĂN DƯỠNG
3
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
Cái
Phụ tùng
152.4
3178
VT3178
Xích truyền động
3179
VT3179
Cái
Bảo hộ
152.2
Yếm cấp dưỡng
(Nguồn trích dẫn: Danh mục vật tư từ Phòng TCKT công ty)
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu tại công ty được chia thành các loại sau:
- Vật liệu sửa chữa (VL chính): là những nguyên vật liệu chủ yếu phục
vụ cho công tác duy tu sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng đường sắt, ví dụ
như: ray, tà vẹt (tà vẹt gỗ, tà vẹt bê tông, tà vẹt sắt), đá (đá hộc, đá 4x6, đá
dăm, đá mạt), tấm đan bê tông, biển báo, phụ kiện đường sắt (thanh giằng,
tâm ghi, lưỡi ghi,…)
- Vật liệu bảo hộ lao động: là những trang phục cho công nhân viên
chức trong công ty như: quần áo đồng phục, quần áo bảo hộ, dây da an toàn,
mặt nạ hàn, găng tay, giầy vải, ủng cao su, áo đi mưa…
- Phụ tùng thay thế: là những bộ phận, thiết bị lẻ phục vụ cho việc thay
thế và sửa chữa các máy móc chuyên dung
- Nhiên liệu, sơn dầu: là xăng, dầu, than đá, khí ôxy, các loại sơn, nhựa
đường dùng trong việc vận chuyển vật liệu, vận chuyển hành chính và trong
duy tu sửa chữa cầu, đường và thiết bị trên đường sắt.
- Vật liệu khác: là những vật liệu còn lại ngoài vật liệu chủ yếu như:
cát, xi măng, gạch, tấm lợp, gỗ xây dựng, vật liệu văn phòng…
- Vật tư thu hồi: là những vật tư đã dùng trong kết cấu đường sắt bị hư
hỏng, lạc hậu hoặc những vật tư được thay thế ra trong quá trình đại tu, sửa
chữa kết cấu hạ tầng đường sắt. Toàn bộ giá trị vật tư thu hồi từ kết cấu hạ
tầng đường sắt, sau khi trừ chi phí thu hồi còn lại phải nộp ngân sách nhà
nước.
Đồng thời, công ty tiến hành mã hóa nguyên vật liệu như sau: Mỗi một
nguyên vật liệu có một mã hiệu riêng, mã hiệu gồm hai chữ VT (viết tắt của
chữ vật tư) và 4 chữ số theo thứ tự từ số 0001 trở đi, các nguyên vật liệu được
TRẦN VĂN DƯỠNG
4
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
xếp theo vần ABC.
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Cơ khí và
Xây dựng Hà Thái
1.2.1 Thu mua nguyên vật liệu
Để có thể sản xuất được sản phẩm thì bước đầu tiên là phải mua NVL.
Khâu thu mua quyết định đến chất lượng NVL từ đó ảnh hưởng đến chất
lượng của sản phẩm. Do vậy việc quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua
rất quan trọng, làm tốt khâu thu mua sẽ giúp cho sản xuất chủ động, liên tục
không bị gián đoạn.
Nguyên vật liệu mua về trước khi nhập đều được kiểm nghiệm số lượng,
chất lượng, chủng loại và quy cách. Ban kiểm nghiệm gồm có đại diện phòng
Kế hoạch vật tư, đại diện phòng Kỹ thuật và Thủ kho.
Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là thu mua bên ngoài. Các nhà cung
cấp nguyên vật liệu cho công ty chủ yếu là các doanh nghiệp trong ngành
đường sắt và một số doanh nghiệp kinh doanh thương mại khác. Giá nguyên
vật liệu chủ yếu của công ty được Tổng Công ty ĐSVN duyệt giá, còn các
nguyên vật liệu khác, công ty tham khảo các Thông báo giá của Sở Xây dựng
các tỉnh, nơi công ty thu mua. Công việc thu mua được giao cho hai cán bộ là
vật liệu viên đi giao dịch thu mua thông qua các hợp đồng mua bán đã được
Chủ tịch công ty ký kết với bên cung ứng. Nguyên vật liệu mua về được làm
thủ tục kiểm nghiệm, nhập kho, sau đó mới xuất kho sử dụng.
1.2.2 Sử dụng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu sau khi được thu mua hoặc tự gia công sản xuất sẽ
được sử dụng với phương thức qua kho, nghĩa là nguyên vật liệu mua về hoặc
gia công sản xuất đều được kiểm nghiệm hoặc nghiệm thu, nhập kho sau đó
mới xuất kho đưa vào sử dụng. Một số nguyên vật liệu đặc thù phục vụ cho
duy tu sửa chữa những đoạn đường sắt cách xa kho chứa của công ty, được
TRẦN VĂN DƯỠNG
5
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
vận chuyển đến tận chân công trình, sẽ có nhân viên của phòng Kế hoạch vật
tư và Kỹ thuật áp tải hàng đến để giao cho tổ trưởng sản xuất.
Trước hết nguyên vật liệu được đưa vào sử dụng cho sản xuất đều phải
đảm bảo yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại và quy cách. Để sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguyên vật liệu, đối với công trình duy tu sửa
chữa đường sắt quốc gia (sản xuất chính), từ số lượng vật tư chủ yếu trong
năm kế hoạch, phòng Kế hoạch vật tư và phòng Kỹ thuật phân bổ và đưa
vào tác nghiệp chi tiết cho từng cung, tổ sản xuất theo từng tháng, từng công
trình cụ thể.
Nguyên vật liệu sau khi cấp phát đến các tổ sản xuất để đưa vào công
trình đều có sự giám sát của các giám sát viên và có đoàn nghiệm thu kiểm tra
vật tư đã đưa vào sử dụng, sau khi đã hoàn thành từng hạng mục công trình.
1.2.3 Hệ thống kho, bến bãi
Để có nơi dự trữ, chứa đựng, bảo quản nguyên vật liệu, công ty xây dựng
hệ thống nhà kho, bãi chứa rất chắc chắn, rộng rãi, có đường vào thuận tiện cho
việc vận chuyển nguyên vật liệu khi nhập và xuất kho. Mỗi nhà kho chứa đựng
một nhóm nguyên vật liệu. Trong các nhà kho chứa còn có các giá kê để xếp các
nguyên vật liệu. Một số nguyên vật liệu không cần bảo quản trong nhà kho kín
như tà vẹt bê tông, các tấm đan bê tông, gạch chỉ, đá, ... hoặc một số vật tư thu hồi,
công ty tập kết tại các bãi chứa bên ngoài nhà kho.
Riêng xăng, dầu phục vụ vận hành máy móc và các phương tiện vận
chuyển, công ty không chứa đựng tại kho mà gửi tại kho của cửa hàng xăng dầu,
nơi công ty hợp đồng mua hàng tháng.
Nguyên vật liệu của công ty được sắp xếp gọn gàng, đảm bảo yêu cầu
về kỹ thuật, thuận tiện cho việc nhập, xuất, kiểm kê được thực hiện dễ dàng.
Hệ thống kho nguyên vật liệu của công ty đều được trang bị các thiết bị
phòng cháy chữa cháy; định kỳ các cán bộ phụ trách về an toàn lao động đến
TRẦN VĂN DƯỠNG
6
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ ở các kho. Hàng ngày, ngoài thủ kho
trực tiếp quản lý còn có các nhân viên bảo vệ tuần tra canh gác 24/24 giờ.
Hệ thống kho bãi của Công ty được phân loại cụ thể để tiện cho việc
quản lý, ngoài ra hệ thống kho bãi cũng bảo đảm các tiêu chuẩn phòng cháy
chữa cháy,…
- Kho sắt thép: Bao gồm các nguyên vật liệu là kim loại, các cấu
kiện gia công từ sắt thép như: ray, thép góc, thép tròn, thép bản, thép
hình, thép ống, dàn chắn, đinh đường, đệm sắt, đệm ghi, lưỡi ghi, tâm ghi,
lập lách, thanh giằng, dầm sắt...
- Kho vật liệu xây dựng: Bao gồm các nguyên vật liệu làm từ gỗ,
kết cấu bê tông như: tà vẹt gỗ, tà vẹt bê tông, gỗ các loại, cát, đá, xi
măng, gạch, ngói, vôi, các tấm bản bê tông, tấm đan đường ngang, ván
tuần đường, cánh cửa đi, cánh cửa sổ...
- Kho bảo hộ: Bao gồm các vật liệu và phụ liệu may quần áo bảo hộ lao
động, may quần áo đồng phục cho CBCNV trong công ty, các dụng cụ trang
bị cho công tác an toàn lao động như: vải, quần áo bảo hộ, quần áo đồng phục
tuần gác, tất, yếm cấp dưỡng, áo gilê phản quang, áo phao, băng chức danh
đường ngang, băng gác cầu, găng tay bảo hộ, giầy bảo hộ, ủng cao su, quần
áo đi mưa, dây da an toàn, kính bảo hộ lao động, mặt nạ hàn...
- Kho phụ tùng: Bao gồm các thiết bị dụng cụ thay thế cho ô tô
máy móc trong công ty như: bình ắc quy, bạc nhựa máy chèn, chân búa
máy chèn, giá trục rung, gioăng mặt máy, kim phun, má phanh, mỏ lết,
phớt trục cơ, quả cầu cao su máy chèn, trục toa xe goòng, vòng bi...
- Kho sơn dầu: Gồm các loại xăng, dầu, mỡ láp, ga đốt, ôxy, nhựa
đường, than đá, sơn các loại.
- Kho điện: Bao gồm các vật liệu, thiết bị về điện như: dây điện,
bóng điện, bảng điện, công tắc điện, cầu chì, cầu dao, chấn lưu...
TRẦN VĂN DƯỠNG
7
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
- Kho vật tư thu hồi: Bao gồm các loại nguyên vật liệu đã qua sử
dụng.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây
dựng Hà Thái
Công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty được thực hiện ở tất cả các
khâu thu mua, dự trữ, sử dụng, kiểm kê và quản lý trên sổ kế toán.
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan đến công
tác thu mua nguyên vật liệu
Công tác thu mua nguyên vật liệu chủ yếu tại Công ty CP Cơ khí và
Xây dựng Hà Thái thông qua các đơn vị trong ngành đường sắt, dưới sự
giám sát của Tổng công ty ĐSVN cả về giá và chất lượng nguyên vật liệu.
Căn cứ vào nhiệm vụ SXKD và nhu cầu cụ thể của từng công trình, phần
việc hàng tháng, hoặc hàng quý, giám đốc công ty phân công như sau:
Phòng Kỹ thuật lập dự trù nguyên vật liệu cho từng công trình hoặc cho
từng tổ sản xuất, trình Giám đốc công ty ký duyệt.
Phòng Kế hoạch vật tư căn cứ dự trù tiến hành thủ tục thu mua: tìm hiểu
thị trường, lấy báo giá vật tư, thảo Hợp đồng kinh tế, trình ký chủ thể hợp đồng
hai bên, sau đó giao cụ thể cho hai vật liệu viên có trách nhiệm đến nơi cung
ứng làm thủ tục tiếp nhận nguyên vật liệu, nhận hoá đơn GTGT, các chứng chỉ
kỹ thuật của nguyên vật liệu (nếu có) kèm theo, sau khi nguyên vật liệu được
kiểm nghiệm nhập kho, vật liệu viên mang hồ sơ nhập nguyên vật liệu đến
phòng Tài chính kế toán để làm thủ tục thanh toán tiền mua hàng cho bên bán.
Số lượng nguyên vật liệu thường được công ty thu mua đảm bảo đủ cho
công trình hoặc từng giai đoạn của công trình, tránh tồn đọng trong kho lâu
ngày gây kém phẩm chất, lãng phí vốn.
1.3.2 Xây dựng định mức, sử dụng nguyên vật liệu
Sau đây là trích một phần trong kế hoạch phân bổ sử dụng vật tư của công ty
TRẦN VĂN DƯỠNG
8
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
tháng 12 năm 2012:
Bảng 1-1: (Trích) KẾ HOẠCH CẤP VẬT TƯ THÁNG 12 NĂM 2012
Tên vật tư
Đ. vị
tính
Cung
Cung
đường
đường
Từ Sơn
Lim
Tổ sửa chữa
Cung cầu
đường sắt
Bắc Giang
Tà vẹt bê tông
Thanh
8
6
15
Tà vẹt gỗ
Thanh
2
3
10
Đá dăm
m3
30
35
50
Nhựa đường
kg
50
50
75
100
Sơn chống rỉ
kg
4
5
10
15
Dầu HD 50
kg
30
32
40
20
12
...
(Nguồn: phòng kế hoạch vật tư công ty)
Đối với các công trình ngoài sản xuất chính, căn cứ hồ sơ dự toán đã
được bên giao thầu chấp thuận, phòng Kế hoạch vật tư và phòng Kỹ thuật
giao cụ thể số lượng từng loại vật tư của mỗi công trình cho các tổ sản xuất.
Khi vật tư đưa vào công trình, ngoài cán bộ giám sát viên của công ty còn có
giám sát viên của bên giao thầu cùng kiểm tra giám sát quá trình thi công,
kiểm tra số lượng, chất lượng của vật tư đưa vào công trình, vật tư thu hồi.
Đối với việc sử dụng nhiên liệu trong vận chuyển, công ty đã thành lập
đoàn công tác đi theo xe ôtô để lập định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng
xe ôtô, định mức này được điều chỉnh hàng năm tuỳ theo tình trạng xe, chất
lượng xe, cụ thể như sau:
Bảng 1-2: (trích) ĐỊNH MỨC NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE ÔTÔ NĂM 2012
TRẦN VĂN DƯỠNG
9
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
Số TT
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
Ký hiệu xe ôtô
Định mức nhiên liệu
(biển số xe)
(lít/100 km)
1
Xe ôtô con 4 chỗ - 30 A – 3333
12
2
Xe ôtô con 4 chỗ - 30 A – 0739
10
3
Xe ôtô con 4 chỗ - 30 A – 0278
08
4
Xe ôtô con 7 chỗ - 30 A - 008.55
17
5
Xe ôtô 16 chỗ - 30 A – 0368
16
6
Xe ôtô tải có cẩu - 30 K – 3293
15 + 3lít/ 1giờ cẩu
7
Xe ôtô tải 3,5 tấn - 30 K – 4001
13
8
Xe ôtô
tải 5,0
tấn -
16
30 K –
5371
(Nguồn: phòng kế hoạch vật tư công ty)
1.3.3. Kiểm kê nguyên vật liệu
Trong việc quản lý ở khâu dự trữ, công ty luôn chú trọng tới việc phân
công trách nhiệm cho từng bộ phận liên quan sao cho lượng vật tư dự trữ là
hợp lý nhất, theo quy định của công ty, định kỳ hàng tháng phòng Kế hoạch
vật tư và phòng Tài chính kế toán phải đối chiếu số lượng vật tư sử dụng
trong tháng và có kế hoạch mua dự trữ vật tư gối đầu cho tháng sau căn cứ
vào bản dự trù của phòng Kỹ thuật lập hàng tháng. Đồng thời, thủ kho vật tư
và kế toán vật liệu phải đối chiếu số lượng vật tư tồn kho cuối tháng trên thẻ
kho và sổ chi tiết vật liệu, báo cáo với trưởng phòng các trường hợp tồn kho
TRẦN VĂN DƯỠNG
10
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
bất hợp lý để lãnh đạo phòng và lãnh đạo công ty có biện pháp giải quyết kịp
thời, tránh tình trạng vật tư còn tồn kho nhiều mà vẫn thu mua tiếp, hoặc vật
tư đã hết số dư mà vẫn chưa có kế hoạch thu mua.
Trước thời điểm tiến hành kiểm kê, công ty ban hành Quyết định kiểm
kê, thành lập hội đồng kiểm kê, các tổ kiểm kê; kế toán lập bảng kê nguyên
vật liệu theo mẫu “ Bảng kiểm kê vật tư, hàng hoá ”. Khi tiến hành kiểm kê
các hoạt động xuất nhập vật tư đều dừng lại và thủ kho đã hoàn thành việc ghi
thẻ kho, kế toán đã hoàn thành việc ghi sổ chi tiết vật tư. Sau đó, các tổ kiểm
kê sẽ cùng với thủ kho kiểm tra lại số lượng vật tư thực tế bằng cách cân, đo,
đong, đếm lại và điền vào cột “Số lượng thực tế”. Nếu có sự chênh lệch được
phát hiện ra khi kiểm kê thì lập bảng kê và trình Hội đồng kiểm kê của công
ty xử lý theo chế độ.
TRẦN VĂN DƯỠNG
11
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG HÀ THÁI
2.1. Chứng từ sử dụng và phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Công
ty cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hà Thái
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Đối với nguyên vật liệu mua về, khi tiếp nhận phải được Ban kiểm
nghiệm tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, đối
chiếu với Hợp đồng kinh tế (Biểu 2-1); Hoá đơn GTGT (Biểu 2-2), lập Biên
bản kiểm nghiệm (Biểu 2-3), các thành phần liên quan ký, ghi ý kiến nhận xét
của Ban kiểm nghiệm, sau đó mới lập Phiếu nhập kho. Sau khi thực hiện Hợp
đồng, phòng Kế hoạch vật tư tham mưu để Giám đốc công ty ký Biên bản
thanh lý hợp đồng (Biểu 2-4) với bên bán.
Đối với nguyên vật liệu do đơn vị tự gia công sản xuất: căn cứ Bản giao
khoán khối lượng (Biểu 2-5); Biểu đơn giá kế hoạch sản phẩm (Biểu 2-6), các
tổ sản xuất tiến hành sản xuất sản phẩm, khi hoàn thành được Hội đồng
nghiệm thu số lượng, chất lượng theo kế hoạch giao khoán, các tổ lập Phiếu
đề nghị nhập hàng (Biểu 2-7), sau đó chuyển về phòng Kế hoạch vật tư lập
phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được phòng kế hoạch vật tư lập thành 3 liên: liên 1 lưu,
liên 2 giao cho người nhập hàng, kèm theo hoá đơn báo cáo thanh toán với
phòng Tài chính kế toán, liên 3 giao cho thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển về
cho kế toán vật liệu ghi sổ kế toán.
Căn cứ vào dự toán chi tiết của từng công trình hoặc yêu cầu cụ thể của
bộ phận sử dụng, phòng Kỹ thuật lập dự trù cấp phát nguyên vật liệu sau đó
trình Giám đốc công ty ký duyệt rồi chuyển qua phòng Kế hoạch vật tư lập
TRẦN VĂN DƯỠNG
12
GVHD: TS NGUYỄN HỮU ĐỒNG
NGÀNH
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN
Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT). Phiếu xuất kho do cán bộ thống kê vật tư lập,
người lập phiếu ký, trình trưởng phòng Kế hoạch vật tư ký, trình Giám đốc
công ty ký duyệt, sau khi giao nhận vật tư xuất kho, người nhận hàng và thủ
kho ký vào phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, có đầy đủ
chữ ký cả 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 thủ kho dùng để ghi số lượng xuất vào thẻ
kho sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ, liên 3 giao cho người nhận để phục vụ
cho công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu số lượng nguyên vật liệu đưa vào
công trình.
Biểu 2-1: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 12/2011- HĐKT
- Căn cứ Luật Thương mại của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng TVBT lồng dự ứng lực của Công ty quản lý
đường sắt Hà Lạng và khả năng cung ứng của Công ty cổ phần đầu tư công
trình Hà Nội.
Hôm nay, ngày 27 tháng 10 năm 2011. Chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Hà Thái
Địa chỉ: Phường Phương Bái, Biện Giang, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 04.22160330
Số tài khoản: 102010000444503 NH Công thương thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0500584096
Người đại diện: Ông Trần Việt Dũng - Chức vụ: Chủ tịch công ty
Bên B: Công ty cổ phần đầu tư công trình Hà Nội
Địa chỉ: Số 19- Ngõ 2- Phố Đại Từ - Thịnh Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội
TRẦN VĂN DƯỠNG
13
- Xem thêm -