BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------
ĐINH NGUYỄN THÙY TRANG
Ổ PHẦN
NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------------------
ĐINH NGUYỄN THÙY TRANG
Ổ PHẦN
NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ KIM CÚC
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “H
công ty cổ phần niêm yết tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của chính bản thân
tôi cùng với sự cố vấn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học là Tiến sỹ Nguyễn Thị Kim
Cúc. Số liệu trong luận văn đƣợc thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và trung
thực.
Tác giả: Đinh Nguyễn Thùy Trang
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................... i
Danh mục các bảng biểu .......................................................................................... ii
Mở đầu ......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1:
1.1.
1.1.1.
Khái quát
.............5
............................5
.................................................................................5
1.1.1.1.
.................................................................................................5
1.1.1.2.
..................................................................6
1.1.1.3.
.........................................7
1.1.2.
.....................................................................................7
1.1.2.1.
............................................................................7
1.1.2.2.
..........................................8
1.1.2.3.
......................................................................9
1.1.2.4.
.................................................................10
1.2.
......................................................................11
1.2.1.
.............................................11
1.2.2.
....................................11
1.2.2.1.
..........................................................................11
1.2.2.2.
.............................................................12
1.2.2.3.
.......................................................................13
1.2.3.
( IAS 32, IFRS 7; IFRS 9; IFRS 13)......................................................14
1.2.3.1.
.............................................................................................14
1.2.3.2.
................................................................15
1.2.3.3.
....................................................................16
1.2.3.4.
....................................................................18
1.2.3.5.
..............................................................................19
1.2.3.6.
.................................................21
1.2.3.7.
................................................................................................21
1.2.3.8.
..................................................................................................22
1.2.4.
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................27
1.2.4.1.
Kế toán công cụ tài chính theo hệ thống kế toán Mỹ .............................27
1.2.4.2.
Kế toán công cụ tài chính theo hệ thống kế toán Trung Quốc ...............29
1.2.4.3.
Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................30
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................32
CHƢƠNG 2:
Ổ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ...........................33
2.1.
.............................................................33
2.2.
.........36
2.2.1
Phân loại ................................................................................................36
2.2.2
................................................................................37
2.2.2.1
Ghi nhận các khoản đầu tƣ tài chính .....................................................37
2.2.2.2
Ghi nhận trái phiếu phát hành ................................................................38
2.2.2.3
Cổ phiếu thƣờng và cổ phiếu ƣu đãi, cổ phiếu quỹ ...............................39
2.2.3
.............................................................................39
2.2.3.1
Trình bày ................................................................................................39
2.2.3.2
Công bố ..................................................................................................41
2.3.
.............................................43
2.3.1
Mục tiêu, đối tƣợng và phƣơng pháp thực hiện.....................................43
2.3.2
Kết quả đối chiếu ...................................................................................43
2.3.2.1
Các định nghĩa và phân loại công cụ tài chính ......................................43
2.3.2.2
Phân loại tài sản tài chính và nợ tài chính .............................................44
2.3.2.3
Ghi nhận và đo lƣờng ............................................................................45
2.3.2.4
Trình bày và công bố ............................................................................47
2.4.
cổ phần
............49
2.4.1
Mục tiêu, phạm vi, đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát .......................49
2.4.2
Kết quả khảo sát.....................................................................................50
2.4.2.1
Thực trạng kế toán công cụ tài chính tại các công ty cổ phần ...............50
2.4.2.2
Khảo sát mức độ tuân thủ thông tƣ 210/2009/TT-BTC ........................52
2.5.
.........................54
2.5.1
.................................................................................................54
2.5.2
..................................................................................................54
2.5.3
.................................................................57
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................60
.........................................................................................61
3.1.
Định hƣớng hoàn thiện .........................................................................61
3.2.
..............................................................................64
3.3.1.
....................................64
3.2.1.1.
............................................................................65
3.2.1.2.
.........................................................66
3.2.1.3.
..............................................................75
3.3.2.
.......................................................................82
3.3.
...............................................................................................82
3.3.1.
......82
3.3.2.
...........83
3.3.3.
Ổn định thị trƣờng tài chính ..................................................................84
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................85
Kết luận ...................................................................................................................86
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................87
Phụ lục 1 ..................................................................................................................90
Phụ lục 2 ..................................................................................................................93
Phụ lục 3 ................................................................................................................103
Phụ lục 4 ................................................................................................................107
Phụ lục 5 ................................................................................................................111
Phụ lục 6 ................................................................................................................112
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ADB
ASBE
Tên đầy đủ
Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển Châu Á)
Accounting Standards for Business Enterprises (Chuẩn mực kế
toán cho các doanh nghiệp)
BCTC
Báo cáo tài chính
DSOP
Darf Statement of Principle
FSB
Financial Stability Board (Hội đồng ổn định Tài chính)
FASB
IAS
IASB
IASC
IFRS
TP.HCM
Financial Accounting Standards Board (Ủy ban chuẩn mực kế
toán tài chính Mỹ)
International Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán quốc tế)
International Accounting Standards Board (Hội đồng chuẩn mực
kế toán quốc tế)
International Accounting Standards Committee (Ủy ban chuẩn
mực kế toán quốc tế)
International Financial Reporting Standards (Chuẩn mực báo cáo
tài chính quốc tế)
Thành phố Hồ Chí Minh
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân loại tài sản tài chính và nợ tài chính trong thông tƣ
210/2009/TT-BTC đối chiếu với IFRS 9.
Bảng 2.2: Ghi nhận và đo lƣờng tài sản tài chính và nợ tài chính trong chế độ,
chuẩn mực kế toán Việt Nam đối chiếu với IFRS 9
Bảng 2.3: Trình bày và công bố tài sản tài chính và nợ tài chính trong thông
tƣ 210/2009/TT-BTC đối chiếu với
ii
1
MỞ ĐẦU
1.
kinh tế kế hoạch hoá sang nền kinh tế thị trường. Xu thế phát triển kinh tế ngày
càng mạnh mẽ đã làm sức bật cho thị trường tài chính phát triển một cách nhanh
chóng. Sự phát tri
-
với mong muốn đưa ra
một số nhận xét đánh giá, đồng thời gợi ý
tì
.
2.
- Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Phân loại lại các công cụ tài chính trong cuộc khủng hoảng tài chính- Bằng
chứng thực nghiệm từ ngành ngân hàng châu Âu (2010) - Khaled Kholmy, Jürgen
Ernstberger: nghiên cứu xem xét các yếu tố quyết định ảnh hưởng đến việc các
ngân hàng phân loại lại các công cụ tài chính từ loại công cụ tài chính đo lường theo
giá trị hợp lý sang công cụ tài chính đo lường theo nguyên giá phân bổ (ngân hàng
2
có lợi nhuận thấp và hoạt động trên thị trường vốn kém hiệu quả, quy mô của ngân
hàng.
Kế toán cho công cụ tài chính: Phân tích các yếu tố quyết định công bố thông
tin trong chứng khoán Bồ Đào Nha (2007) - Patrícia Teixeira Lopes: bài viết nghiên
cứu các yếu tố quyết định mức độ công bố thông tin trong kế toán cho công cụ tài
chính của các công ty Bồ Đào Nha. Bài viết kết luận rằng mức độ công bố thông tin
có ảnh hưởng đáng kể bởi quy mô công ty, loại công ty kiểm toán, tình trạng niêm
yết và khu vực kinh tế.
- Các nghiên cứu trong nƣớc
Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thiện chế
độ kế toán Việt Nam (2009) – Đinh Thanh Lan: nghiên cứu thực trạng kế toán công
cụ tài chính tại các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam
trước khi thông tư 210 chính thức có hiệu lực, nghiên cứu đã chỉ ra được những hạn
chế còn tồn đọng trên cơ sở so sánh với chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán công
cụ tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam (2010) - Nguyễn Thị thu Hiền: công trình nghiên cứu thực hiện cơ sở phân
tích thực tiễn sự phát triển của công cụ tài chính và kế toán công cụ tài chính trong
từng thời kỳ. Đánh giá thực trạng kế toán công cụ tài chính trong ngân hàng thương
mại Việt Nam trên cơ sở xem xét mức độ hài hòa trong hệ thống kế toán của các tổ
chức tín dụng với các chuẩn mực kế toán quốc tế và mức độ tuân thủ các quy định
kế toán trên thực tế. Bài nghiên cứu tiến hành khảo sát 12 ngân hàng (5 ngân hàng
cổ phần niêm yết, 1 ngân hàng cổ phần giao dịch trên OTC, 1 ngân hàng nhà nước,
1 ngân hàng liên doanh) để phân tích thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến những
hạn chế trong kế toán công cụ tài chính tại các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
Giải pháp hoàn thiện kế toán công cụ tài chính theo hướng tiếp cận chuẩn
mực kế toán quốc tế (2013) – Hoàng Phúc Thọ: nghiên cứu thực trạng kế toán công
cụ tài chính tại Việt Nam từ sau khi thông tư 210 chính thức có hiệu lực. Đánh giá
thực trạng kế toán công cụ tài chính tại Việt Nam trên cơ sở so sánh với chuẩn mực
3
kế toán quốc tế; khảo sát thực tế 253 BCTC của các công ty niêm yết để tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Tuy nhiên luận văn
chỉ mới thực hiện khảo sát thực tế các công ty có thuyết minh thông tin về công cụ
tài chính hay không, chưa khảo sát các vấn đề khác về công cụ tài chính như phân
loại, ghi nhận, đo lường, mức độ trình bày và công bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
từ việc đo lường, ghi nhận đến trình bày và công bố thông tin trên báo cáo tài chính
(BCTC).
3.2. Mụ
-
nghiên cứu
4.
o
o
nay theo khảo sát.
-
quyết về hạch toán và xử lý số liệu mà chỉ đề cập đến cách trình bày và công bố
thông tin trên BCTC.)
4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp n
-
, đồng thời kết hợp các phương pháp so sánh, thống kê, phân tích...Vận dụng
những phương pháp trên, bài luận văn đi sâu vào phân tích đánh giá tình hình
thực tế, đưa ra một số giải pháp kiến nghị đối với các chủ thể có liên quan trên cơ sở
tuân thủ các nguyên tắc khoa học và đảm bảo tính khách quan trong các giải pháp
trình bày.
- Loại số liệu: số liệu
.
6. Đóng góp của đề tài:
Sử dụng phương pháp điều tra để thu thập ý kiến một số chuyên gia về thực tế
áp dụng tại các doanh nghiệp cổ phần tại Việt Nam, khảo sát thực tế thực hiện
thông qua BCTC của các công ty để:
o
o Cung cấp thông tin cho những nhà nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán,
kiểm toán tiếp tục nghiên cứu sâu và rộng hơn nữa những vấn đề
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, và phụ lục, đề tài được chia làm ba phần chính
Chương 1:
Chương 2:
yết tại Việt Nam.
Chương 3:
Kết luận chung
5
CHƢƠNG 1:
VỀ
Kế toán công cụ tài chính đóng vai trò khá quan trọng trong việc cung cấp
những thông tin hữu ích giúp cho người sử dụng thông tin trên BCTC để có thể
đánh giá được vị trí của công cụ tài chính trong tình hình tài chính cũng như kết quả
kinh doanh của đơn vị, nhận định được những rủi ro gắn với những công cụ tài
chính đó.
Để có được cái nhìn tổng thể về kế toán công cụ tài chính trên thế giới để
làm cơ sở cho việc nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán công cụ tài chính tại Việt
Nam sẽ được trình bày trong chương 2, trong chương này tôi sẽ trình bày khái quát
các nội dung liên quan đến công cụ tài chính và các quy định hiện hành về kế toán
công cụ tài chính trên thế giới.
1.1.
Khát quát
1.1.1.
1.1.1.1.
Thị trường tài chính là nơi diễn ra hoạt động trao đổi và mua bán quyền sử
dụng những khoản các nguồn tài chính thông qua các phương thức giao dịch và
những công cụ tài chính nhất định.1
Thị trường tài chính là tổng hòa các mối quan hệ về cung cầu vốn được tạo
thành bởi ba yếu tố cơ bản:
- Đối tượng của thị trường tài chính là những nguồn cung và cầu vốn của các
chủ thể kinh tế trong xã hội như nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và
các tầng lớp dân cư.
- Công cụ tham gia trên thị trường tài chính đó là các giấy tờ có giá như công
trái, chứng khoán, trái phiếu, kỳ phiếu…
- Chủ thể tham gia thị trường tài chính là các pháp nhân hay thể nhân đại diện
cho những nguồn cung và nguồn cầu về vốn nhàn rỗi như ngân hàng thương mại,
công ty tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư… (PGS.TS. Sử Đình Thành, TS. Vũ
Thị Minh Hằng, 2006)
1
Wikipedia
6
1.1.1.2.
a. Căn cứ thời hạn luân chuyển vốn:
- Thị trƣờng tiền tệ: Là thị trường mà trong đó chỉ có những công cụ nợ ngắn
hạn (dưới một năm) được mua bán, hoạt động diễn ra chủ yếu thông qua hoạt động
của hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Do thời gian đáo hạn ngắn nên các
công cụ của thị trường tiền tệ có tính thanh khoản và độ an toàn tương đối cao.
- Thị trƣờng vốn: Là thị trường mà trong đó những công cụ nợ dài hạn hơn
(trên một năm) được mua bán nhằm mục đích cung cấp tài chính cho các khoản đầu
tư dài hạn. So với các công cụ trên thị trường tiền tệ, các công cụ trên thị trường
vốn có độ rủi ro cao hơn, do đó chúng có mức lợi tức cao hơn
b. Căn cứ vào hình thức phát hành
- Thị trƣờng sơ cấp (thị trƣờng cấp 1): Là nơi phát hành lần đầu các công cụ
tài chính và bán trong phạm vi hẹp giữa các nhà phát hành và những người mua đầu
tiên với mục đích tài trợ cho nhu cầu vốn của công ty phát hành. Khối lượng và giá
cả của công cụ lưu thông trên thị trường thứ cấp phụ thuộc vào thị trường sơ cấp
- Thị trƣờng thứ cấp (thị trƣờng cấp 2): Là nơi mua bán lại các công cụ tài
chính đã được phát hành từ trước ở thị trường sơ cấp. Việc mua bán các công cụ tài
chính trên thị trường thứ cấp không làm tăng vốn cho các công ty phát hành nhưng
lại làm tăng “tính lỏng” cho các công cụ tài chính khiến cho các công ty phát hành
dễ dàng bán chúng hơn ở thị trường sơ cấp.
c. Căn cứ phƣơng thức tổ chức và giao dịch
- Thị trƣờng OTC : là thị trường trong đó các nhà buôn lại các địa điểm khác
nhau có một danh mục chứng khoán và đứng ra sẵn sàng mua bán chứng khoán theo
kiểu mua bán thẳng cho bất kỳ ai đến với họ và có ý định chấp nhận giá của họ.
- Thị trƣờng tập trung: Là thị trường trong đó người mua và người bán gặp
nhau tại một vị trí trung tâm (sở giao dịch) để tiến hành buôn bán.
d. Căn cứ phƣơng thức huy động vốn
- Thị trƣờng nợ: Là thị trường tín dụng phản ánh bởi các khoản vay có hoặc
không có thế chấp bằng một hợp đồng tín dụng cụ thể giữa người đi vay và người
7
cho vay, hoặc với các hình thức vay khác như người vay phát hành trái phiếu và
người cho vay là người mua trái phiếu, trong đó người vay phải hoàn trả cả vốn và
lãi cho người cho vay khi đến hạn.
- Thị trƣờng cổ phiếu: là thị trường ở đó các doanh nghiệp có thể huy động
nguồn vốn nhàn rỗi thông qua phát hành cổ phiếu.
1.1.1.3.
- Dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn tài chính
đến những chủ thể cần nguồn tài chính.
- Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán: Thị trường tài chính
cung cấp phương thức chuyển đổi các loại công cụ tài chính thành tiền nhờ đó
chúng được trao đổi, mua bán một cách dễ dàng.
- Chức năng tiết kiệm: Thông qua thị trường tài chính, người tiết kiệm có thể
kiếm được thu nhập dưới hình thức tiền lãi, cổ tức, tiền lời của vốn…
- Thị trường tài chính tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các chính sách
mở cửa, cải cách kinh tế của Chính phủ thông qua các hình thức như phát hành trái
phiếu ra nước ngoài, bán cổ phần, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành sản
xuất kinh doanh trong nước.
- Cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị của doanh nghiệp: nhà đầu tư
có thể nhận biết, đánh giá được tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh
của chủ thể phát hành thông qua sự biến động của các chỉ số giá chứng khoán.
1.1.2.
1.1.2.1.
a.
Theo IAS 32: “Công cụ tài chính là hợp đồng làm tăng tài sản tài chính của
đơn vị và nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác.”
Có thể hiểu một cách đơn giản công cụ tài chính là phương tiện giúp thị
trường tài chính thực hiện vai trò quan trọng trong việc dẫn vốn từ người thừa vốn
(người cho vay) đến người cần vốn (người vay). Công cụ tài chính bao gồm các loại
8
đơn giản như cổ phiếu, thương phiếu, trái phiếu … cho đến các công cụ phức tạp
như công cụ tài chính phức hợp và công cụ tài chính phái sinh.
b.
- Là tài sản có tính thanh khoản cao, chi phí giao dịch thấp, có khả năng sinh
lời nên khá hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Hầu hết các đối tượng trong nền kinh tế đều có thể tham gia vào các giao
dịch để tạo ra công cụ tài chính, cụ thể như người phát hành có thể là chính phủ, các
tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp; còn người đầu tư có thể là ngân hàng trung
ương, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và các cá nhân.
- Phát triển nhanh và phổ biến khắp toàn cầu, đổi mới liên tục và ngày càng
phức tạp gây áp lực cho các nhà đầu tư, nhà điều hành, giám sát thị trường trong
việc cập nhật thông tin.
- Nhạy cảm với thị trường, dễ bị các chủ thể tham gia thị trường lợi dụng để
thực hiện các giao dịch bán khống nhằm kiếm lời.
- Doanh nghiệp nắm giữ luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro như rủi ro về tính
thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro về thay đổi lãi suất hay tỷ giá trên thị trường …
- Ngoài việc sử dụng như công cụ phòng ngừa rủi ro, doanh nghiệp có thể xem
các công cụ tài chính như là cơ hội để đầu tư, kinh doanh kiếm lời. Do đó, việc xác
định mục tiêu nắm giữ các công cụ tài chính là hết sức quan trọng, ảnh hưởng
không nhỏ đến tình hình tài chính hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. (Nguyễn
Thị Thu Hiền, 2010)
1.1.2.2.
Quá trình hình thành và phát triển được chia thành 3 giai đoạn chính:
-
(từ 3.500 năm trước công nguyên đến cuối thế kỷ
XIX): Trong thời kỳ đầu các công cụ tài chính sơ khai như chứng thư và cho vay
được hình thành. Sau đó, các công cụ tài chính cơ bản khác cũng ra đời và phát triển
nhằm mục đích tạo lập các phương thức giao dịch thuận lợi cho việc tìm và sử dụng
vốn như công cụ vốn và trái phiếu, chứng khoán chuyển đổi…
9
thế kỷ XX đến 1970): Các công cụ tài chính đã
-
được hình thành từ giai đoạn trước cũng không ngừng phát triển trong giai đoạn
này. Bên cạnh đó, nhiều loại công cụ tài chính mới tiếp tục hình thành bổ sung thêm
vào thị trường.
(từ 1970 đến ngày nay): Thị trường tài chính phát triển
-
và liên tục xuất hiện nhiều công cụ tài chính hiện đại giúp việc huy động vốn tốt
hơn, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn ngày càng tăng.
Tóm lại, trải qua lịch sử phát triển lâu dài, cùng các trào lưu đổi mới tài
chính trong thời gian gần đây, công cụ tài chính dù ngày càng đa dạng và phức tạp,
nhưng tất cả đều nhằm mục đích huy động và sử dụng vốn, đáp ứng nhu cầu kinh tế.
1.1.2.3.
a. Căn cứ vào chủ thể phát hành:
- Công cụ tài chính do chính phủ và chính quyền địa phƣơng phát hành
như trái phiếu chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phương…
- Công cụ tài chính do các tổ chức tín dụng phát hành như chứng chỉ tiền
gửi tiết kiệm, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng …
- Công cụ tài chính do các doanh nghiệp phát hành như cổ phiếu, thương
phiếu, khế ước vay nợ…
b. Căn cứ vào thời gian đáo hạn:
- Công cụ tài chính ngắn hạn: là công cụ dùng để lưu chuyển vốn ngắn hạn
và là đối tượng chủ yếu được giao dịch, mua bán vốn trên thị trường tiền tệ như tín
phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng, hối phiếu…
- Công cụ tài chính trung và dài hạn: là những công cụ chủ yếu được giao
dịch trên thị trường vốn như trái phiếu, cổ phần …
c. Căn cứ tính chất nguồn vốn huy động:
- Công cụ nợ: được huy động dưới hình thức vay ngắn hạn hay dài hạn như
trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp, hối phiếu …
- Công cụ vốn: là cổ phiếu do các công ty cổ phần phát hành để huy động vốn
từ các cổ đông tạo nên vốn chủ sở hữu của công ty.
10
d. Căn cứ vào nguồn gốc của công cụ tài chính
- Công cụ tài chính cơ bản: Công cụ tài chính mà giá trị của nó không phát
sinh từ công cụ tài chính khác mà được xác định trực tiếp từ thị trường
- Công cụ tài chính phái sinh: Công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc
vào công cụ tài chính khác.
1.1.2.4.
a.
- Sử dụng công cụ tài chính có thể giúp các doanh nghiệp huy động được
nguồn vốn nhàn rỗi nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ cho các quyết định đầu tư
của doanh nghiệp.
- Việc sử dụng công cụ tài chính giúp doanh nghiệp phòng tránh được các rủi
ro do biến động của thị trường từ đó giúp doanh nghiệp chủ động trong việc hoạch
định chính sách tài chính, bảo toàn được lợi nhuận.
- Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu, công cụ tài chính có thể giúp doanh
nghiệp chủ động được nguồn ngoại tệ để thanh toán tiền hàng tránh tình trạng thiếu
hụt ngoại tệ, hoặc phải mua ngoại tệ với tỷ giá cao khi đến hạn thanh toán.
- Sử dụng công cụ tài chính để kinh doanh kiếm lời nhờ chênh lệch giá.
- Đa dạng hóa công cụ tài chính giúp nhà đầu tư có nhiều cơ hội đầu tư hơn.
b.
- Các ngân hàng thương mại có thể sử dụng công cụ tài chính vào việc kiểm
soát nguồn vốn khả dụng cũng như điều tiết lượng ngoại tệ tại ngân hàng nhằm
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
- Việc phát hành và mua bán lại công cụ tài chính đem lại thu nhập đáng kể
cho các ngân hàng thông qua các khoản phí hay chênh lệch giá, tỷ giá khi giao dịch.
- Công cụ tài chính đa dạng đã giúp các ngân hàng nâng cao năng lực kinh
doanh của mình, tăng khả năng cạnh tranh trong việc thu hút vốn và cho vay.
c.
Thị trường công cụ tài chính góp phần thúc đẩy phát triển hệ thống tài chính
và phát triển nền kinh tế thông qua vai trò làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, kích
11
thích đầu tư; chuyển giao và phân tán rủi ro; giúp hệ thống thanh toán được vận
hành thông suốt.
1.2.
1.2.1.
Cùng với sự toàn cầu hóa, nhiều doanh nghiệp đã phải đối mặt với nhiều
thách thức trong việc kiểm soát những rủi ro mà doanh nghiệp gặp phải. Chính sự
thay đổi này đã làm xuất hiện nhiều loại sản phẩm tài chính mới và phức tạp hơn
trước. Việc sử dụng các công cụ tài chính đã trở thành một thực tế phổ biến trong
hầu hết các doanh nghiệp. Do đó, vấn đề cung cấp thông tin liên quan đến các công
cụ tài chính đóng vai trò ngày càng quan trọng.
Kế toán công cụ tài chính nhằm đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin về
tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh dựa vào các quy định kế toán
hiện hành của doanh nghiệp cho các cấp quản lý, cơ quan pháp luật, các bên liên
quan… Tuy nhiên trong những năm gần đây các quy định kế toán hiện hành đã
không theo kịp sự phát triển thị trường tài chính. Điều này đã làm ảnh hưởng không
nhỏ đến chất lượng thông tin cung cấp trên BCTC, ngoài ra nhiều doanh nghiệp đã
lợi dụng những khe hở trong quy định kế toán nhằm che giấu nhiều khoản lỗ lớn
liên quan đến các công cụ tài chính từ đó làm ảnh hưởng đến quyết định của các nhà
đầu tư. Do đó, yêu cầu cấp thiết là phải ban hành các quy định, chuẩn mực kế toán
hướng dẫn cụ thể, phù hợp với tình hình kinh tế và sự phát triển của thị trường
nhằm giúp kế toán có thể cung cấp thông tin tốt nhất cho người sử dụng BCTC.
1.2.2.
1.2.2.1.
Để giải quyết vấn đề về kế toán các khoản đầu tư tài chính, tháng 10/1984
International Accounting Standards Committee (IASC) đã đưa ra dự thảo E26 “kế
toán các khoản đầu tư” để lấy ý kiến và đến tháng 1/1986 chuẩn mực “kế toán các
khoản đầu tư” – IAS 25 đã chính thức ban hành tập trung giải quyết các công cụ tài
chính chủ yếu là cổ phiếu và trái phiếu.
- Xem thêm -