Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp

.DOC
96
161
113

Mô tả:

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP.....................................3 1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.3 1.1.1. Danh mục sản phẩm........................................................................3 1.1.2.Tiêu chuẩn chất lượng......................................................................3 1.1.3. Tính chất của sản phẩm...................................................................4 1.1.4. Loại hình sản xuất...........................................................................6 1.1.5. Thời gian sản xuất:..........................................................................6 1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang...........................................................7 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.......................................................................................7 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp:........................................................................................................11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP.....20 2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.............................................................................20 2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất.............................................................20 2.1.2. Phân loại chi phí............................................................................20 2.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất............................................22 2.1.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty....................22 2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.........................................................................................................23 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................23 Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận 2.2.1.1. Nội dung.................................................................................23 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..................................................................24 2.2.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.............................................25 2.2.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.......................................................30 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................32 2.2.2.1. Nội dung.................................................................................32 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng..................................................................34 2.2.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.............................................34 2.2.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.......................................................39 2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công...........................................41 2.2.3.1. Nội dung.................................................................................41 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng..................................................................41 2.2.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.............................................43 2.2.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.......................................................47 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................49 2.2.4.1. Nội dung.................................................................................49 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng..................................................................49 2.2.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết.............................................50 2.2.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.......................................................54 2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang....................................................................................................56 2.2.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất chung...........................................56 2.2.5.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang.......................................57 2.3. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.....................................................................................59 2.3.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp............................................................................59 Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận 2.3.2. Quy trình tính giá thành................................................................60 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP.....67 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SP tại Công ty và phương hướng hoàn thiện................................................67 3.1.1. Ưu điểm:........................................................................................67 3.1.2. Nhược điểm...................................................................................70 3.1.3. Phương hương hoàn thiện.............................................................71 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp...............................73 3.3. Điều kiện thực hiện.............................................................................78 KẾT LUẬN.........................................................................................................................79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................81 Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Từ viết tắt XDCB BHYT KPCĐ NVL MM QT BM KHKT HTQLCL ĐHĐCĐ HĐQT BKS SXKD CBCNV 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Cán bộ công nhân viên HTK TT-BTC TSCĐ QĐ- BTC TNDN GTGT BHXH NVLTT NCTT SXC HĐGTGT CCDC CP NVLTT CP NCTT CP SDMTC CP SXC 31 32 Chi phí sản xuất chung CT : S5NCT CT : CCVH Lê Hồng Quyên Nội dung Xây dựng cơ bản Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Nguyên vật liệu Máy móc Quá trình Biểu mẫu Kế hoạch kỹ thuật Hệ thống quản lý chất lượng Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Sản xuất kinh doanh Hàng tồn kho Thông tư- Bộ tài chính Tài sản cố định Quyết định- Bộ tài chính Thu nhập doanh nghiệp Giá trị gia tăng Bảo hiểm xã hội Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trưc tiếp Sản xuất chung Hóa đơn giá trị gia tăng Công cụ dụng cụ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Công trình số 5 Nguyễn Chí Thanh Công trình chung cư Vân Hồ Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Hồng Quyên GVHD: TS. Trần Văn Thuận Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho.............................................................................26 Biểu số 2.2: Bảng kê xuất kho vật tư..............................................................27 Biểu số 2.3: Báo cáo nhập – xuất – tồn vật liệu..............................................28 Biểu số 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 621..............................................................29 Biểu số 2.5: chứng từ ghi sổ số 12.050...........................................................30 Biểu số 2.6: Sổ cái TK 621.............................................................................31 Biểu số 2.7: Bảng chấm công tháng 12/2009..................................................35 Biểu số 2.8: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2009.................................36 Biểu số 2.9: Bảng thanh toán lương thợ thuê ngoài tháng 12/2009................37 Biểu số 2.10: Sổ chi tiết TK 622.....................................................................38 Biếu số 2.11: Chứng từ ghi sổ số 12.051........................................................39 Biểu số 2.12: Sổ cái TK 622...........................................................................40 Biểu số 2.13: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy tháng 12/2009.......................45 Biểu số 2.14: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công tháng 12/2009. . .45 Biểu số 2.15: Sổ chi tiết TK 623.....................................................................46 Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ số 12.052........................................................47 Biểu số 2.17: Sổ cái TK 623...........................................................................48 Biểu số 2.18: Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 12/2009............52 Biểu số 2.19: Bảng tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung........................52 Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK 627.....................................................................53 Biểu số 2.21: Chứng từ ghi sổ số 12.053........................................................54 Biểu số 2.22: Sổ cái TK 627...........................................................................55 Biểu số 2.23: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất CT : S5NCT...........................56 Biểu số 2.24: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quí IV.....................................57 Biểu số 2.25: Bảng kê chi phí dở dang cuối quí IV năm 2009.......................58 Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận Biểu số 2.26: Bảng tổng hợp chi phí dở dang cuối quí IV..............................59 Biểu số 2.27: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.........................................60 Biểu số 2.28: Chứng từ ghi sổ số 12.054........................................................61 Biểu số 2.29: Chứng từ ghi sổ số 12. 055.......................................................61 Biểu số 2.30: Sổ chi tiết TK 154.....................................................................62 Biểu số 2.32: Sổ cái TK 154...........................................................................64 Biểu số 2.33: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.......................................................65 Biểu số 2.34: Bảng cân dối số phát sinh.........................................................66 Biểu số 3.1: Bảng kê vật tư tồn cuối kỳ..........................................................73 Biểu số 3.2: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ...............74 Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Văn Thuận DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty............8 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................25 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..................................34 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công của Công ty..........42 Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 1 GVHD: TS. Trần Văn Thuận LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay với nền kinh tế thị trường luôn biến động cùng với môi trường cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải có các chiến lược phát triển lâu dài, để khẳng định được vì thế của mình thông qua kết quản sản xuất kinh doanh mang lại. Khi phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Nó là kết quả của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm được thực hiện bởi các nhân viên phòng kế toán của doanh nghiệp. Việc tổ chức kế toán đúng, hợp lý, chính xác chi phí sản xuất và tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Thông qua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành cung cấp, nhà quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong doanh nghiệp. Qua đó, nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá tình hình thực tế kế hoạch giá thành sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn hiệu quả hay không, để từ đó có đề ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm để đảm bảo xác định đúng nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành, xác định đúng lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu cấp bách và ngày càng phải hoàn thiện đổi mới công tác đó đối với mỗi doanh nghiệp. Bời vai trò quan trọng của công tác hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nên em đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu tại Công ty thực tập là “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 2 GVHD: TS. Trần Văn Thuận xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp” Kết cấu của đề tài như sau: CHƯƠNG 1 : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp CHƯƠNG 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 3 GVHD: TS. Trần Văn Thuận CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP 1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp 1.1.1. Danh mục sản phẩm Do đặc điểm sản phẩm của ngành xây lắp là những công trình hay hạng mục công trình đã được hoàn thành đến giai đoạn bàn giao mang tính đơn chiếc. Vì vậy căn cứ vào lĩnh vực xây lắp mà Công ty nhận thi công có thể tóm tắt danh mục sản phẩm mà Công ty sản xuất như sau: 1. Các công trình công cộng 2. Các công trình dân dụng, nhà ở, khu trung cư cao tầng - Nhà ở cao tầng và dịch vụ 71 Nguyễn Chí Thanh - Nhà 7 tầng Phú Thượng 3. Các công trình thủy lợi và đê kè, hồ đập 4. Các công trình lâm nghiệp 5. Các công trình thể dục thể thao và vui chơi giải trí - Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao Hà Nội 6. Các sản phẩm sản xuất hoặc gia công các loại kết cấu thép, cửa gỗ, vật liệu hoàn thiện, bê tông cốt thép. 7. Vật liệu xây dựng, trang trí nội thất 1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng Chất lượng sản phẩm xây lắp của Công ty được xem xét dưới những khía cạnh sau:  Chất lượng vật liệu sử dụng Đề đảm bảo chất lượng cho công trình thì vật liệu sử dụng thi công phải đảm bảo quy cách chất lượng. Khi thu mua, sử dụng vật liệu cán bộ xí nghiệp Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 4 GVHD: TS. Trần Văn Thuận phải kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho và xuất dùng.  Yêu cầu kỹ thuật Công trình hoàn thành bàn giao phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo như đồ án thiết kế mà xí nghiệp nhận bàn giao từ dự án đấu thầu hay theo đơn đặt hàng của khách hàng. Công trình thi công luôn có sự giám sát của cán bộ xí nghiệp. Cuối quí luôn có cán bộ kỹ thuật cùng với giám đốc xí nghiệp đến công trường để kiểm kê nghiệm thu công trình thi công. Nếu có bất cứ sai khác nào cần có biện pháp sửa chữa tức thời để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.  Tiến độ thi công công trình Căn cứ vào tiến độ thi công công trình bên nhận việc phải đáp ứng đủ nhân lực, vật lực để thi công phần khối lượng công việc được khoán đảm bảo tiến độ. Căn cứ vào kết quả thi công và hợp đồng khoán việc các cán bộ kỹ thuật đánh giá tiến độ thi công để có kế hoạch thực hiện tiếp theo.  Công tác an toàn lao động, an ninh trật tự Đây là vấn đề quan trọng cần tổ trưởng các tổ thi công quan tâm. Công trình thi công không những đảm bảo chất lượng của vật lực mà phải đảm bảo an toàn cho nhân lực, nó là nhân tố quan trọng trong chất lượng của mọi công trình. Bởi nếu công tác an toàn lao động được thực hiện tốt thì tiến độ thi công công trình sẽ nhanh, không xảy ra sai sót, lao động hoàn thành tốt công việc được giao. 1.1.3. Tính chất của sản phẩm So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây dựng chính là những công trình hay hạng mục công trình đã được hoàn thành đến giai đoạn bàn giao. Do vậy mà sản phẩm xây lắp có những đặc điểm rất riêng so với sản phẩm của Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 5 GVHD: TS. Trần Văn Thuận các ngành sản xuất vật chất khác. Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài... Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. Thứ hai, sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng... Thứ ba, sản phẩm xây lắp bao giờ cũng được sản xuất theo yêu cầu với thiết kế kỹ thuật riêng cho từng công trình từ trước chứ không phải cứ tự sản xuất rồi mới đem đi tiêu thụ như các loại hàng hóa thông thường, giá bán cũng được xác định trước theo giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá trúng thầu). Do đó, tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm). Chính đặc điểm này quyết định đến trình tự xây dựng và đòi hỏi cơ chế quản lý riêng. Thứ tư, sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt... Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Bên cạnh đó kế toán cần phải phân biệt giữa sản phẩm trung Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 6 GVHD: TS. Trần Văn Thuận gian và sản phẩm cuối cùng. Sản phẩm trung gian là các công việc xây dựng, các giai đoạn xây dựng, các hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao nhưng chưa thể sử dụng. Còn sản phẩm cuối cùng là các công trình hoàn chỉnh được bàn giao có thể đưa vào sử dụng luôn. Để từ đó, căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật của từng công trình, phương thức bàn giao, phương thức thanh toán với chủ đầu tư, kế toán xác định chính xác và phù hợp đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành phục vụ cho công tác kế toán. Thứ năm, Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp 1.2.1. Loại hình sản xuất Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là tư vấn, thiết kế và điều hành thi công các công trình xây dựng theo các dự án đã được đấu thầu. Với đặc điểm hoạt động kinh doanh đó mà loại hình sản xuất chủ yếu của Công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng. Công ty có nhiệm vụ thực hiện thi công các công trình xây dựng hoàn thành nghiêm thu bàn giao cho khách hàng theo đúng tiến độ, qui cách chất lượng như hợp đồng đã được kí kết để đảm bảo uy tín cho khách hàng. 1.2.2. Thời gian sản xuất: Do đặc điểm sản xuất khác biệt so với những ngành sản xuất khác, sản phẩm sản xuất xây lắp mang tính chất đơn lẻ không mang tính hàng loạt như trong những ngành sản xuất khác. Vì vậy thời gian sản xuất ra một sản phẩm trong xây lắp được tính từ khi nhận bàn giao công trình từ đấu thầu dự án hay kí kết hợp đồng với khách hàng tới khi hoàn thành và bàn giao lại theo như thỏa thuận trong hợp đồng. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 7 GVHD: TS. Trần Văn Thuận đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau. Vì vậy thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp thường kéo dài. Đặc biệt thời gian sản xuất xây lắp còn bị chi phối bởi yếu tổ môi trường bởi các công việc thi công thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt… Vì thế thời gian sản xuất xây lắp thường có nhiều biến động không ổn định như trong các ngành sản xuất hàng loạt bằng các công nghệ máy móc hiện đại. Đặc điểm này đặt ra yêu cầu lớn đối với bộ phận quản lý, giám sát có kế hoạch xử lý ngay từ khi lập dự toán bảo đảm tiến độ thi công công trình đúng như thiết kế, dự toán. 1.2.3. Đặc điểm sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là công trình, hạng mục chưa hoàn thành hoặc khối lượng xây lắp dở dang trong kỳ chưa được đơn vị Chủ đầu tư nghiệm thu, và chấp nhận thanh toán. Để xác định giá trị sản phẩm dở dang cần tiến hành kiểm kê thực tế và tiến hành phân bổ. Tính giá thành sản phẩm xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư. Thông thường kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối mỗi quý, song đối với những công trình có thời điểm thanh toán và bàn giao không trùng với kỳ tính giá thành thì kế toán tiến hành đáng giá sản phẩm dở dang vào thời điểm thanh toán. Khối lượng sản phẩm làm dở dang cuối kỳ là khối lượng sản phẩm xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý và được xác định bằng phương pháp kiểm kê. Cuối quý, cán bộ kỹ thuật của Công ty tiến hành kiểm kê xác định khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công trình. 1.2.3. Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp Với lĩnh vực hoạt động kinh doanh là xây dựng công nghiệp qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm và cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty có nhiều Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 8 GVHD: TS. Trần Văn Thuận điểm khác biệt với doanh nghiệp sản xuất khác. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty được mô tả qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Thi công Kí hợp Thiết kế Chuẩn Nghiệm Hoàn Lưu Một quá trình sản xuất thì được chia thành nhiều giai đoạn, trong mỗi các giai đồng biện bị nhân thu, bàn công hồ sơ đoạn của kinh phápnhiệm tổ lực, quản lý, cán bộ các phòng giao giaitếđoạn trách của cấp ban được quy định dự án chức thi NVL và rõ quyền hạncông và nghĩa vụ. MM  Ký hợp đồng kinh tế: Quá trình này liên quan đến khách hàng được Công ty mô tả và diễn giải chi tiết trong qui trình xem xét hợp đồng kinh tế được doanh nghiệp qui định rõ trong QT72-01. Tất cả các yêu cầu liên quan đến sản phẩm của Công ty, bao gồm: các yêu cầu của khách hàng(hợp đồng kinh tế - hồ sơ thiết kế), các yêu cầu của luật pháp, các yêu cầu của Công ty đều được xác định rõ ràng, chính xác và lập thành văn bản (xem hướng dẫn khả năng sản xuất: BM72-03 và các quảng cáo). Khi khách hàng có yêu cầu, trưởng các phòng ban và thủ trưởng các đơn vị (hoặc trưởng các phòng ban người được ủy quyền) sẽ tiến hành xem xét kỹ lưỡng, đối chiếu với năng lực của Công ty. Trong trường hợp Công ty có đủ khả năng đáp ứng, hợp đồng sẽ được ký kết với khách hàng. Ngược lại nếu Công ty không có đủ năng lực đáp ứng, sẽ thông báo cho khách hàng biết. Các hồ sơ liên quan đến quá trình xem xét hợp đồng đều được tổ chức lưu trữ, sắp xếp khoa học để dễ tra cứu.  Thiết kế biện pháp tổ chức thi công : Quá trình triển khai thực hiện sản xuất của Công ty được thực hiện theo Qui trình thi công dự án : QT73-01. Bước này nhằm mục đích bàn giao công việc về các xí nghiệp triển khai thực hiện thi công công trình theo hợp đồng với khách hàng. Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 9 GVHD: TS. Trần Văn Thuận  Chuẩn bị nhân lực, nguyên vật liệu và máy móc: Việc kiểm soát quá trình mua vật tư của Công ty được thực hiện theo Qui trình mua vật tư (QT74-01). Tất cả các nhà cung cấp các vật tư chính phục vụ sản xuất cho Công ty đều được đánh giá theo các tiêu chí phù hợp và phê chuẩn, đưa vào danh sách trước khi tiến hành mua. Từng nhà cung cấp đều được theo dõi quá trình cung cấp vật tư cho Công ty. Định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện để xem xét sự tiếp tục duy trì quan hệ hoặc loại khỏi danh sách nhà cung cấp. Các thông tin mua vật tư được xác định rõ ràng, cụ thể thông qua nhu cầu mua vật tư của các đơn vị, số lượng vật tư tồn kho và tình hình các hợp đồng đã ký. Tất cả các đề nghị mua vật tư đều được cấp có thẩm quyền phê chuẩn trước khi gửi đi cho nhà cung cấp.  Thi công các giai đoạn của dự án: Quá trình tổ chức sản xuất của Công ty được kiểm soát theo Qui trình kiểm soát quá trình thi công xây lắp (QT75-01). Kế hoạch sản xuất của Công ty được thiết lập dựa trên: Các hợp đồng kinh tế đã được ký kết với khách hàng; Các dự án đầu tư của Công ty; Các hoạt động sản xuất và dịch vụ khác. Các kế hoạch sản xuất sau khi xây dựng xong, được phân phôi đến các phòng chức năng, xí nghiệp xưởng đội để tổ chức thực hiện và theo dõi. Qui trình thực hiện tại các xí nghiệp nhận thực hiện dự án: - Tiếp nhận hồ sơ tài liệu các công trình xây lắp: Các đơn vị nhận hồ sơ tài liệu của khách hàng xong nộp hồ sơ tài liệu có liên quan cho phòng KHKT để kiểm soát hồ sơ theo qui định trong HTQLCL. Đội thi công dự án cần nộp cho phòng KHKT các tài liệu sau: Bản vẽ thiết kế được quản lý, kiểm soát theo QĐ73-02, dự toán thi công, hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp, các tài liệu có liên quan đến mặt bằng hiện trạng, công trình công, biên bản bàn giao tim cốt… - Lập biện pháp tổ chức thi công: Sau khi nhận hồ sơ thiết kế công trình Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 10 GVHD: TS. Trần Văn Thuận đơn vị thi công tiến hành lập biện pháp thiết kế tổ chức thi công. Phòng kế hoạch kỹ thuật hướng dẫn, kiểm tra trước khi thông qua hội đồng xét duyệt biện pháp kỹ thuật của Công ty. thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ, tổ chức thực hiện và thông qua theo các nội dung trong QĐ73-03 đảm bảo chất lượng, thời gian. Lập dự toán thi công và đăng ký các chỉ tiêu hạch toán của công trình. Lập bộ máy tổ chức thi công, trình giám đốc phê duyệt. Bộ bản vẽ biện pháp thi công được quản lý, kiểm soát theo QĐ73-02. - Chuẩn bị mặt bằng và các điều kiện thi công: Căn cứ hồ sơ thiết kế, biện pháp thi công đã được duyệt giám đốc xí nghiệp, đội thi công triển khai thực hiện các công việc sau: phối hợp với phòng kế hoạch kỹ thuật định vị giác móng công trình, xác định các trục định vị, cao độ công trình theo bản vẽ thiết kế, phòng kỹ thuật lập biên bản bàn giao tìm cốt cho công trình, công trình, chịu trách nhiêm giữ gìn bảo quản hệ thống tìm cốt trong suốt quá trình thi công. Thi công hệ thống kho tàng lán trại bao gồm: phòng làm việc của ban chỉ huy công trường, phòng làm việc của bộ phận chuyên môn, kho chứa xi măng, sắt thép, nhà vệ sinh, bảo vệ, nơi để xe, sân bãi gia công cấu kiện, cốp pha, bãi tập kết các vật liệu rời,…thi công lắp dựng hàng rào bảo vệ tạo thành khu vực thi công riêng biệt để đảm bảo an toàn, an ninh trật tự xã hội. Chuẩn bị nguồn vật tư, nhân lực, nguồn điện thi công,… - Thi công các công trình xây lắp: Căn cứ vào kế hoạch được giao và các biện pháp đã được thông qua giám đốc xí nghiệp, đội thi công phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ cụ thể, tổ chức triển khai việc thi công từng phần và toàn bộ công trình. Về tiến độ các xí nghiệp xây dựng có trách nhiệm thực hiện việc lập kế hoạch, theo dõi và báo cáo theo qui định lập và theo dõi kế hoạch sản xuất. Về chất lượng các công trình giám đốc xí nghiệp, đội thi công có trách nhiệm thực hiện theo biện pháp thi công theo đúng bản vẽ thiết kế đảm bảo kỹ thuật chất lượng theo các tiêu chuẩn hiện hành và các qui định Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 11 GVHD: TS. Trần Văn Thuận liên quan đến công tác kỹ thuật chất lượng, mua vật tư, thuê thầu phụ. Và đảm bảo công tác an toàn trong quá trình xây dựng. - Theo dõi, báo cáo trong quá trình thực hiện thi công xây lắp  Nghiệm thu bàn giao: Tất cả các công việc sau khi hoàn thành đều phải được nghiệm thu để thực hiện các công việc khác tiếp theo. Chỉ được nghiệm thu các công việc xây lắp đã hoàn thành hoàn toàn phù hợp với bản vẽ thiết kế và các bổ xung thay và chủ đầu tư phê duyệt.  Hoàn công và lưu hồ sơ: Đây là công đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất. Sau khi hoàn thành và nghiệm thu bàn giao sản phẩm thì xí nghiệp hoàn công và lưu hồ sơ về dự án này tại xí nghiệp và tại Tổng Công ty 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp: Chi phí sản xuất chính là thước đo giá trị (bằng tiền) của tất cả các yếu tố đầu vào để cấu tạo lên sản phẩm xây lắp. Đó là những phí tổn về lao động, vật tư, tiền vốn. Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và được bù đắp bằng thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm, nó thể hiện kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, kết quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất. Vì vậy việc quản lý chi phí sản xuất rất được coi trọng trong doanh nghiệp bắt đầu từ khâu lập kế hoạch thi công một công trình cụ thể. Việc quản lý chi phí sản xuất được các cấp quản lý trong Công ty chú trọng. Mỗi vị trí có quyền hạn và nghĩa vụ riêng trong việc quản lý chi phí sản xuất. Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D Chuyên đề thực tập chuyên ngành 12 GVHD: TS. Trần Văn Thuận  Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) và Hội đồng quản trị ( HĐQT)): Là cơ quan quản lý có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có thẩm quyền và nhiệm vụ quyết định kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính. HĐQT có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty giữa hai nhiệm kỳ đại hội trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. ĐHĐCĐ và HĐQT điều hành hoạt động của Công ty thông qua việc ủy quyền giám sát trực tiếp cho Giám đốc, Giám đốc có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động theo định kì cho cấp trên.  Ban kiểm soát (BKS): BKS do ĐHĐCĐ bầu ra. BKS có nhiệm vụ kiểm soát chung hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. BKS hoạt động độc lập với HĐQT và bộ máy điều hành của Ban Giám đốc. Do đặc điểm của ngành xây lắp việc thi công công trình kéo dài, các khoản chi phí phát sinh thường xuyên và ảnh hưởng lớn tới việc xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Vì vậy kiểm soát chi phí sản xuất luôn được chú trọng từ khâu soát xét các hồ sơ, chứng từ, hóa đơn được thực hiện liên tục đều đặn theo kế hoạch đã đề ra đến khi nghiệm thu nhận bàn giao các hạng mục, công trình.  Ban Giám đốc: Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc, các Phó Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và bãi nhiệm. Giám đốc: Chịu trách nhiệm trực tiếp và chủ yếu trước HĐQT về việc tổ chức, quản lý, điều hành toàn diện các hoạt động tác nghiệp hàng ngày của Công ty theo Nghị quyết, Quyết định của HĐQT. Trước hết Giám đốc có nhiệm vụ lập và duyệt kế hoạch, dự toán thi công các công trình trong kì. Khi Công ty phát sinh các nhu cầu về các yếu tố đầu vào dùng cho sản xuất như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,… thì trước khi xuất dùng cần phải được Giám đốc duyệt qua. Lê Hồng Quyên Lớp: Kế toán 48D
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng