Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

.DOC
96
317
116

Mô tả:

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán (1) Chuyên đề thực tập MỤC LỤC NỘI DUNG Mục lục Lời mở đầu Phần I : Tổng quan về Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.1 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh 1.2.2 Tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ 1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán tại Công ty 1.4.2.1 Chính sách kế toán áp dụng : 1.4.2.2 Danh mục chứng từ kế toán hiện đang áp dụng 1.4.2.3 Danh mục tài khoản kế toán hiện đang áp dụng 1.4.2.4 Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán 1.4.2.5 Danh mục Báo cáo tài chính Công ty sử dụng Phần II : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1 NỘI DUNG 2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1 2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty HUD1 2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty HUD1 2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1 2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TRANG 1 4 6 6 9 9 9 12 17 17 19 19 20 21 23 25 26 TRANG 26 26 27 27 27 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán (2) Chuyên đề thực tập 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 2.3 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1 2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang 2.3.3 Tính giá thành sản phẩm xây lắp Phần III : Một số nhận xét, đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 40 51 64 76 76 81 81 84 HUD1 3.1 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây 84 dựng HUD1 3.1.1 Ưu điểm 3.1.2 Tồn tại 84 86 NỘI DUNG 3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1 3.3 Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1 Kết Luận Danh mục tài liệu tham khảo TRANG 87 89 94 96 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán (3) Chuyên đề thực tập LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, hệ thống cơ sở hạ tầng của nước ta đã có những phát triển mạnh mẽ góp phần không nhỏ vào việc thu hút các nguồn vốn đầu tư cả trong và ngoài nước cho phát triển kinh tế. Đạt được những thành quả đó không thể không nhắc đến những nỗ lực to lớn của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây dựng các cơ sở hạ tầng. Bằng nỗ lực của mình, các doanh nghiệp này đã không ngừng học hỏi kinh nghiệm, mạnh dạn đầu tư đổi mới công nghệ để có thể xây dựng thành công nhiều công trình có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn trong nước và quốc tế. Khi đất nước gia nhập WTO, đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp dân doanh việc có một nền tảng tài chính vững mạnh là một tiền đề, là nền tảng cũng như một chứng chỉ trong con mắt các chủ đầu tư. Do đó, vấn đề đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp là cần phải có những giải pháp quản lý vốn hiệu quả, minh bạch, tránh thất thoát lãng phí để hạ giá thành sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh trên thương trường. Chúng ta biết rằng, một trong những công cụ hữu hiệu của quản lý là công tác hạch toán kế toán. Công tác này nếu được sử dụng hiệu quả sẽ không những giám sát được các khoản chi phí phát sinh mà còn cung cấp đầy đủ các thông tin cho nhà quản trị để chủ động tìm kiếm các giải pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1, cùng với sự hướng dẫn của Thạc sĩ Đinh Thế Hùng giảng viên khoa Kế toán và các cán bộ phòng kế toán của Công ty, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán (4) Chuyên đề thực tập HUD1” với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán và nâng cao hiệu quả sản xuất của Công ty. Bài viết dưới đây gồm ba phần chính: - Phần I : Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1 - Phần II : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1. - Phần III : Một số nhận xét đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán (5) Chuyên đề thực tập CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD1 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN : - Tên công ty : Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1 - Tên giao dịch : HUD1 Investment and Construction Joint - Stock Company - Tên viết tắt : HUD1., JSC - Địa chỉ trụ sở chính : Số 168 đường Giải Phóng, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội - Đăng ký lần đầu : ngày 02 tháng 01 năm 2004 - Đăng ký thay đổi lần 4 : Ngày 03 tháng 06 năm 2008 - Vốn điều lệ : 3.000.000.000 đ ( Ba tỷ Việt Nam đồng ) ( Nguồn : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần 0103003442 - của Công ty cổ phần và Đầu tư HUD1) - Tài khoản số : 4311.0100.0172 tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nam Hà Nội. Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng HUD1 (sau đây gọi là Công ty HUD1 hoặc Công ty ) được chuyển đổi cổ phần hóa từ Doanh nghiệp Nhà nước hạng I theo quyết định 1636/QĐ-BXD ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Bộ Xây dựng. Kể từ khi thành lập đến nay Công ty HUD1 đã không ngừng phát triển về mọi mặt, với 25 CBCNV khi thành lập thì đến nay đã phát triển lên tới 250 CBCNV, gồm các kỹ sư, kỹ thuật viên, cử nhân kinh tế, trung cấp xây dựng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Chuyên đề thực tập (6) Khoa Kế toán và công nhân có tay nghề cao chuyên đảm nhiệm thi công xây lắp những công trình công nghiệp và dân dụng. hạ tầng kỹ thuật, giao thông thủy lợi … Đối với đội ngũ công nhân, hiện nay Công ty đang sử dụng dưới hình thức hợp đồng ngắn hạn là chủ yếu, bởi vì ngoài những cán bộ chủ chốt đã được ký hợp đồng dài hạn, theo tính chất đặc thù của công việc luôn luôn thay đổi địa điểm do vậy sử dụng công nhân theo mùa vụ hoặc sử dụng lao động địa phương là một trong những lợi thế. Trong những năm qua Công ty đã sử dụng được khá nhiều lao động theo hợp đồng theo thời vụ, hợp đồng ngắn hạn, khi sử dụng lực lượng này mang lại nhiều thuận lợi cho Công ty bởi vì khi tận dụng các lao động địa phương sẽ giảm bớt chi phí quản lý, thuận tiện cho thi công các công trình ở địa phương xa, đảm bảo tiến độ công trình. Bảng 1.1: Số lượng và cơ cấu CBCNV trong 3 năm gần đây : Chỉ tiêu 1. Tổng số CBCNV 1.2 Số CBCNV trong danh sách 1.3 Số CBCNV ngoài danh sách 2. Thu nhập bình quân Năm 2007 222 Năm 2008 250 Năm 2009 280 32 35 55 190 215 225 1.915.000 2.015.000 3.015.000 Qua quá trình hoạt động, Công ty HUD1 đã tích luỹ được kinh nghiệm sẵn có từ nhiều năm trước, nhờ vào việc đổi mới thiết bị công nghệ và áp dụng các công nghệ tiên tiến; Với đội ngũ cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm; Cán bộ và công nhân kỹ thuật lành nghề; Sắp xếp bộ máy quản lý trong trong công ty gọn nhẹ, hợp lý … nhờ đó đã ký kết được nhiều hợp đồng kinh tế có giá trị cao và tiết kiệm được nhiều chi phí cho chủ đầu tư và cho TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán Chuyên đề thực tập (7) nhà thầu, đồng thời nhận được những đánh giá rất cao của Chủ đầu tư về chất lượng công trình : Bảng số 1.2:Những công trình tiêu biểu đã thi công trong những năm gần đây: Tên công trình Giá trị thực hiện ( triệu đồng ) Thời gian thực hiện Khởi Hoàn công thành Ghi chú Nhà xưởng đóng sách và cổng tường rào 4.698 01/10/06 10/02/07 Công ty in Công đoàn Việt Nam Nâng cấp xưởng SX số 3-Trường CĐ CN dệt 3.724 22/06/06 29/09/06 may thời trang Hà Nội Thi công nhà công nghệ tổng hợp - Trường Cao 4.540 01/08/05 21/12/05 đẳng CN dệt may thời trang Hà Nội Thi công giảng đường B11 - Trường Cao đẳng 8.225 23/04/06 13/07/08 CN dệt may thời trang Hà Nội Nhà máy xi măng Hữu Nghị - Công ty CP 1.973 07/07/03 07/08/05 Hùng Vương Nhà xưởng Công ty Sao 3.226 01/06/07 01/04/08 Liên danh Nam ( Nguồn : Hồ sơ năng lực thầu xây lắp Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng HUD1 ) Công tác tài chính kế toán cũng được Ban lãnh đạo Công ty HUD1 hết sức coi trọng, kể từ khi thành lập đến nay Công ty HUD1 luôn hoàn thành các chỉ tiêu đóng góp với ngân sách, các chế độ chính sách kế toán được tuân thủ một cách nghiêm túc, thể hiện qua các số liệu sau : TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán Chuyên đề thực tập (8) Bảng số 1.3 : Một số các chỉ tiêu tài chính trong những năm gần đây : ( Đơn vị tính : đ ) Chỉ tiêu Năm 2007 1. Doanh thu thuần 7.745.930.640 2. Lợi nhuận trước thuế 45.613.685 3. Thuế TNDN nộp 12.771.832 NSNN 4. Thu nhập bình quân 1.873.000 5. Tổng giá trị tài sản ( 10.939.698.106 Số cuối kỳ ) Năm 2008 Năm 2009 8.717.690.718 10.132.225.530 51.279.148 62.515.156 14.358.161 17.504.244 1.915.000 2.015.000 7.407.447.241 11.205.368.230 1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH : 1.2.1 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh : - Thi công xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật. - Buôn bán, cho thuê máy móc thiết bị phục vụ ngành công nghiệp, nông nghiệp, cơ khí, xây dựng. - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá. - Kinh doanh bất động sản Nhưng chủ yếu hiện nay mảng kinh doanh chính của Công ty HUD1 vẫn là Thi công xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật. 1.2.2 Tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ Ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng biệt khác với những ngành sản xuất khác là chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm có tính đơn chiếc đó là những công trình, vật kiến trúc có qui mô lớn kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng và lắp đặt dài, sản phẩm không đem ra thị trường tiêu thụ, hầu hết đã có TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán (9) Chuyên đề thực tập người đặt hàng trước khi xây dựng và nơi sản xuất cũng đồng thời là nơi tiêu thụ. Sản phẩm của Công ty HUD1 là những công trình dân dụng và công nghiệp được xây dựng và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc, có kích thước và chi phí lớn, thời gian lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên quy trình sản xuất các loại sản phẩm chủ yếu của Công ty HUD1 nói chung có đặc thù là sản xuất liên tục phức tạp trải qua nhiều giai đoạn khác nhau (điểm dừng kĩ thuật) mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng và phân bổ rải rác ở các địa bàn khác nhau. Tuy nhiên hầu như tất cả các công trình đều tuân theo một qui trình công nghệ sản xuất như sau: Hàng năm công ty thường tiến hành hoạt động tìm kiếm công việc thông qua các hợp đồng kinh tế được ký kết với các đối tác, chính vì vậy quy trình hoạt động của công ty bắt đâu bằng việc tiếp thị để tìm kiếm khách hàng. Ta có thể hình dung quy trình hoạt động của công ty qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1 : Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty HUD1 Tiếp thị, tìm kiếm khách hàng Lập hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu Trúng thầu và ký kết hợp đồng Tổ chức thanh quyết toán với chủ đầu tư Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao Tổ chức thi công công trình  Tiếp thị : Là công việc tổ chức hệ thống tiếp cận và nắm bắt các thông tin để tìm kiếm việc làm. Việc tìm kiếm này nhằm nắm bắt các diễn biến về giá cả và nhu cầu thị trường, chuẩn bị số liệu cần thiết cho việc giới thiệu, quảng cáo với khách hàng và phục vụ việc tham gia đấu thầu các công trình. Công tác này là nhiệm vụ chính của phòng Kế hoạch Thị trường, tuy TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 10 ) Chuyên đề thực tập nhiên Công ty HUD1 khuyến khích mọi CBCNV trong đơn vị tham gia tìm kiếm khách hàng và có chế độ khen thưởng phù hợp.  Lập hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu, bao gồm các công tác : Bóc tiên lượng dự toán; Khái toán và đưa ra giá dự thầu; Đề ra biện pháp tổ chức thi công và đưa ra tiến độ thi công; Lập bảo lãnh dự thầu ( nếu chủ đầu tư yêu cầu ); Tham gia đấu thầu. Bước này do Phòng Kế hoạch Thị trường và phòng Kỹ thuật phối hợp thực hiện dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc.  Trúng thầu và ký kết hợp đồng : Sau khi nhận được kết quả của Chủ đầu tư báo đã trúng thầu, Công ty tiến hành các thủ tục ký kết hợp đồng, đây là nhiệm vụ của phòng Kế hoạch Thị trường.  Tổ chức thi công công trình : Việc tổ chức thi công dựa vào hồ sơ dự thầu và yêu cầu của bên chủ đầu tư, những công việc chủ yếu bao gồm : + Tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu bản vẽ thiết kế, đề xuất ý kiến thay đổi hoặc bổ sung thiết kế cho phù hợp với điều kiện thi công, song phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. + Lập các biện pháp thi công biện pháp an toàn. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các đơn vị trong quá trình tổ chức thi công đảm bảo chất lượng, kỹ thuật và các biện pháp an toàn lao động. + Chỉ đạo các đơn vị phụ thuộc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng vật tư, thiết bị máy móc, kiểm tra, xác nhận khối lượng công việc hoàn thành, thanh quyết toán. + Lập chương trình áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ. Soạn thảo, phổ biến các quy trình quy phạm kỹ thuật mới cho các cán bộ đơn vị phụ thuộc. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 11 ) Chuyên đề thực tập Đây là quá trình tổng hợp, yêu cầu tất cả các phòng ban trong Công ty và các bộ phận sản xuất đều phải trực tiếp tham gia.  Kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao công trình : Sau khi công trình hoàn thành thi công, Công ty HUD1 tiến hành kiểm tra chất lượng nội bộ, kết quả kiểm tra thoả mãn các yêu cầu đặt ra. Công ty tiến hành phát giấy mời chủ đầu tư và các cơ quan hữu quan tham gia nghiệm thu công trình.  Tổ chức thanh quyết toán với chủ đầu tư : Sau khi quá trình nghiệm thu hoàn thành, phòng TCKT-TK căn cứ vào các điều khoản thanh toán ký kết trong hợp đồng tiến hành các thủ tục thanh quyết toán với chủ đầu tư. 1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, phòng ban như sau:  Giám đốc Công ty: Giám đốc công ty là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc có quyền hạn cao nhất trong Công ty như: Tổ chức, điều hành các hoạt động của Công ty, xây dựng các phương án, kế hoạch mở rộng đầu tư, liên doanh, liên kết...  Phó Giám đốc kỹ thuật sản xuất : Giúp việc cho Giám đốc Công ty, được Giám đốc phân công theo dõi các mảng kỹ thuật thi công, công tác kiểm tra chất lượng và công tác an toàn lao động.  Phó Giám đốc kinh doanh : Giúp việc cho Giám đốc Công ty, được Giám đốc phân công trực tiếp theo dõi mảng kinh doanh tiếp thị, một phần công tác hành chính và kế toán trong Công ty.  Phòng kiểm tra chất lượng : Chịu trách nhiệm lên kế hoạch, tổ chức kiểm tra chất lượng các công trình trong toàn công ty. Giám sát các đơn vị thi TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 12 ) Chuyên đề thực tập công trong toàn công ty có đảm bảo chất lượng hay không. Đảm bảo các công trình khi tổ chức nghiệm thu phải được chủ đầu tư nhất trí.  Phòng An toàn lao động : Chịu trách nhiệm lên các phương án đảm bảo an toàn lao động, phổ biến các phương án tới các Đội xây dựng và từng công nhân. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động tại các công trình. Đề xuất các biện pháp kỷ luật đối với những tập thể hoặc cá nhân vi phạm quy trình an toàn lao động, khen thưởng kịp thời những tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc.  Phòng Kỹ thuật : - Phối hợp cùng phòng Kế hoạch Thị trường xây dựng giá dự thầu - Xây dựng các phương án thi công công trình, lên kế hoạch tiến độ thi công các công trình. - Cùng với các đơn vị trực thuộc quan hệ với bên A và đơn vị thiết kế để giải quyết những vướng mắc về kỹ thuật, chất lượng, thay đổi thiết kế trong quá trình thi công. - Trực tiếp cử cán bộ giám sát thi công, đảm bảo thi công đúng yêu cầu kỹ thuật. - Chuẩn bị mọi thủ tục, giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công sau khi đã được Giám đốc công ty giao việc. - Phối hợp phòng Kế hoạch Thị trường kiểm tra, tính toán xác nhận khối lượng thực tế thực hiện của các đơn vị hàng tháng để Giám đốc Công ty ký duyệt tạm ứng tiền mua vật tư, tiền lương và các chi phí khác khi chưa có quyết toán A - B và làm cơ sở cho quyết toán chính thức.  Phòng Kế hoạch Thị trường : - Là đầu mối trong công tác tiếp thị tìm kiếm công việc và chuẩn bị hồ sơ dự thầu và đấu thầu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 13 ) Chuyên đề thực tập - Nhận hồ sơ thiết kế, dự toán và các tài liệu có liên quan để giao lại cho đơn vị nhận thi công, là đầu mối giao tài liệu thanh quyết toán trước khi trình Giám đốc ký duyệt, nhận tài liệu khi đã được chủ đầu tư và đơn vị chủ quản phê duyệt để sao gửi cho các đơn vị, phòng ban có liên quan. - Tham gia cùng với đơn vị tính toán, điều chỉnh bổ sung đơn giá, xây dựng đơn giá đối với những công việc khác biệt, kiểm tra dự toán, quyết toán của các công trình trước khi trình Giám đốc. - Chuẩn bị mọi thủ tục, giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công sau khi đã được Giám đốc công ty giao việc. - Soạn thảo các hợp đồng kinh tế, giao nhận thầu với bên A, theo dõi đơn vị thi công trong quá trình thực hiện hợp đồng để điều chỉnh hoặc bổ sung (nếu có thay đổi cần thiết hoặc khối lượng phát sinh). - Kết hợp với phòng TCKT_TK tiến hành thanh lý hợp đồng giữa Công ty với bên A sau khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. - Phối hợp với phòng Kỹ thuật kiểm tra, tính toán xác nhận khối lượng thực tế thực hiện của các đơn vị hàng tháng để Giám đốc Công ty ký duyệt tạm ứng tiền mua vật tư, tiền lương và các chi phí khác khi chưa có quyết toán A - B và làm cơ sở cho quyết toán chính thức.  Phòng Tài chính kế toán thống kê : - Giúp giám đốc Công ty quản lý tài chính theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước. - Đáp ứng đầu tư mọi hoạt động sản xuất bằng đồng tiền, thanh toán nhanh chóng và đầy đủ mọi chế độ chính sách về tiền lương, tiền thưởng và các chế độ khác đối với công nhân viên trong Công ty . - Theo dõi ghi chép cập nhật sổ sách các số liệu kế toán thống kê theo thời gian, phân tích đánh giá, cung cấp số liệu một cách đầy đủ cho lãnh đạo công ty tình hình kinh doanh sản xuất của toàn Công ty và các số TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 14 ) Chuyên đề thực tập liệu nhằm phục vụ cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo Công ty trong điều hành sản xuất kinh doanh trong Công ty . - Hướng dẫn đôn đốc các đơn vị hoàn tất thủ tục tạm ứng theo khối lượng công việc đã hoàn thành và cùng đơn vị thi công phối hợp với chủ đầu tư tổ chức thanh quyết toán nhanh, gọn thu hồi vốn.  Phòng Tổ chức - Hành chính : - Thực hiện các chức năng nhân sự như tuyển dụng, bố trí đào tạo bồi dưỡng khen thưởng, kỉ luật đối với cán bộ công nhân viên - Thực hiện các chức năng pháp chế hành chính như bảo vệ doanh nghiệp tổ chức cá nhân. Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.  Các Đội xây dựng : Thực hiện các nhiệm vụ thi công các công trình được Giám đốc Công ty giao cho. Trong các đội sản xuất phân ra thành các tổ sản xuất, chuyên môn hoá như tổ sắt, tổ mộc, tổ giáo, tổ nề,... TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Chuyên đề thực tập ( 15 ) Khoa Kế toán Sơ đồ 1.2 : Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty HUD1 Giám đốc PGĐ Kinh doanh PGĐ Kỹ thuật sản xuất Phòng Kỹ thuật Phòng Kiểm tra chất lượng Đội xây dựng : Đường mệnh lệnh : Đường phối hợp Phòng An toàn lao động Phòng Kế hoạch Thị trường Đội xây dựng Phòng TCKT_TK Đội xây dựng Phòng Tổ chức Hành chính TC-HC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 16 ) Báo cáo thực tập chuyên đề 1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: 1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.3 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty HUD1 Kế toán trưởng ( Kế toán tổng hợp ) Kế toán vật tư & thanh toán với người bán, tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh, thanh toán Kế toán vốn bằng tiền, tiền lương và các khoản trích theo lương, Kế toán tài sản cố định, chi phí và tính giá thành sản phẩm, Thủ quỹ với người mua Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh cùng với cơ cấu quản lý độc lập gọn nhẹ, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc bộ máy kế toán của Công ty Tây Đô được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ công tác kế toán tập trung tại Phòng Tài chính kế toán - Thống kê của công ty, trong đó chức năng và nhiệm vụ của từng người được phân công như sau :  Kế toán trưởng: Là người quản lý, chỉ đạo chung tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ, từ việc ghi chép chứng từ ban đầu đến việc sử dụng sổ sách kế toán theo quy định của Nhà nước ban hành. - Là người chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về công tác kế toán tài chính của công ty; quy định mối quan hệ, phân công hợp tác trong bộ máy kế toán. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 17 ) Báo cáo thực tập chuyên đề - Là người đôn đốc, kiểm tra hoàn thành số liệu quyết toán theo định kỳ tháng, quý, năm báo cáo cho Ban Giám đốc. - Kế toán trưởng có quyền ký duyệt các tài liệu kế toán và có quyền từ chối không ký duyệt những vấn đề liên quan đến tài chính của công ty không phù hợp với chế độ quy định.  Kế toán vật tư & thanh toán với người bán, tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh, thanh toán với người mua : - Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho, phản ánh đầy đủ chính xác về mặt số lượng, chất lượng theo từng chủng loại của nguyên vật liệu mua vào. Căn cứ vào phiếu xuất kho phản ánh đầy đủ, chính xác số lượng, chủng loại nguyên vật liệu xuất ra phục vụ cho sản xuất, thực hiện kế toán hàng tồn kho. - Chịu trách nhiệm với bạn hàng (người bán) khi đến kỳ thanh toán. - Căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho thành phẩm kế toán tập hợp doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, tính toán doanh thu thuần. Thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kết chuyển doanh thu thuần. Xác định kết quả hoạt động sản xuất và lập báo cáo tài chính của công ty theo định kỳ. - Theo dõi các khoản công nợ bán hàng, phản ánh các khoản phải thu căn cứ vào các hoá đơn bán hàng. Đối chiếu với bộ phận kế toán khác để theo dõi, phản ánh sự biến động của các khoản công nợ.  Kế toán vốn bằng tiền, tiền lương và các khoản trích theo lương : - Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý chính xác, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty. Đối chiếu sổ sách với thủ quỹ, theo dõi chênh lệch tỉ giá hối đoái. - Tính toán xây dựng quỹ lương, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện quỹ lương. Thực hiện tính lương cho cán bộ công nhân viên theo ngày công TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 18 ) Báo cáo thực tập chuyên đề thực tế, trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo chế độ quy định của Nhà nước.  Kế toán tài sản cố định, chi phí và tính giá thành sản phẩm, thủ quỹ : - Căn cứ vào bảng kê tổng hợp, bảng phân bổ, lập định mức khấu hao tài sản cố định định kỳ theo quý, năm và lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. - Căn cứ vào bảng phân bổ, sổ chi tiết biến động nguyên vật liệu để theo dõi biến động chi phí sản xuất tính vào giá thành sản phẩm, tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý, kế toán giá vốn hàng bán. - Trực tiếp quản lý tiền mặt tại công ty, chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, lập báo cáo quỹ hàng ngày, phản ánh tình hình thu chi của công ty. 1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán tại Công ty: 1.4.2.1 Chính sách kế toán áp dụng : 1.4.2.1.1 Kỳ kế toán năm (Bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào 31/12 hàng năm ) 1.4.2.1.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Tiền đồng Việt nam 1.4.2.1.3 Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 1.4.2.1.4 Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung 1.4.2.1.5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho : - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Ghi theo giá gốc - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá đích danh - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên 1.4.2.1.6 Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng : Đường thẳng 1.4.2.1.7 Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay : Chi phí hoạt động tài chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 19 ) Báo cáo thực tập chuyên đề 1.4.2.1.8 Nguyên tắc ghi nhận tỷ giá hối đoái : Vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính 1.4.2.2 Danh mục chứng từ kế toán hiện đang áp dụng : Bảng số 1.4: Danh mục chứng từ kế toán hiện đang áp dụng : TT Tên chứng từ Số hiệu I. LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 1 2 3 4 5 6 7 8 Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Giấy đi đường Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Hợp đồng giao khoán BB nghiệm thu, thanh lý hợp đồng giao khoán Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 01a-LĐTL 02-LĐTL 04-LĐTL 07-LĐTL 08-LĐTL 09-LĐTL 10-LĐTL 11-LĐTL II. HÀNG TỒN KHO 9 10 11 12 13 14 15 Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Biên bản kiểm kê Bảng kê mua hàng Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ 01-VT 02-VT 03-VT 04-VT 05-VT 06-VT 07-VT III. TIỀN TỆ 16 17 18 19 20 21 Phiếu thu Phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tiền tạm ứng Giấy đề nghị thanh toán Bảng kiểm kê quỹ ( dùng cho VND ) 01-TT 02-TT 03-TT 04-TT 05-TT 08a-TT IV. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 22 23 24 25 26 Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản đánh giá lại TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 01-TSCĐ 02-TSCĐ 04-TSCĐ 05-TSCĐ 06-TSCĐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTQD Khoa Kế toán ( 20 ) Báo cáo thực tập chuyên đề Và một số chứng từ đặc thù do Công ty đề ra cho phù hợp với tính chất quản lý của Công ty. 1.4.2.3 Danh mục tài khoản kế toán hiện đang áp dụng : Bảng số 1.5: Danh mục tài khoản kế toán hiện đang áp dụng : STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Số hiệu 111 112 131 133 138 141 142 144 152 153 154 156 211 214 241 244 311 315 333 334 335 338 341 342 352 411 412 421 431 441 511 512 515 Tên Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Phải thu của khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ Phải thu khác Tạm ứng Chi phí trả trước Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn Nguyên liệu, vật liệu Công cụ, dụng cụ Chi phí SXKD dở dang Hàng hoá Tài sản cố định hữu hình Hao mòn tài sản cố định Xây dựng cơ bản dở dang Ký quỹ, ký cược dài hạn Vay ngắn hạn Nợ/vay dài hạn đến hạn trả Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả công nhân viên Chi phí phải trả Phải trả, phải nộp khác Vay dài hạn Nợ dài hạn Dự phòng chi phí bảo hành công trình Nguồn vốn kinh doanh Chênh lệch đánh giá lại tài sản Lợi nhuận chưa phân phối Quỹ khen thưởng, phúc lợi Nguồn vốn đầu tư XDCB Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu nội bộ Doanh thu hoạt động tài chính
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan