BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN PHÁT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN BẢO THƠ
MÃ SINH VIÊN
: A20127
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI TÂN PHÁT
Giáo viên hƣớng dẫn
: Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Bảo Thơ
Mã sinh viên
: A20127
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện bài Khóa luận này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân và sự chỉ
bảo, hƣớng dẫn tận tình của các thầy cô khoa Kinh tế – Trƣờng Đại Học Thăng Long
và tất cả các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại
Tân Phát. Nhân dịp này cho em bày tỏ lòng kính trọng biết ơn tới:
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Vũ Thị Kim Lan, ngƣời đã hƣớng dẫn tận tình, giúp
đỡ để em hoàn thành bài Khoá luận này.
Lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát cùng các anh, chị tại
phòng Tài chính – Kế toán đã chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ em hoàn thành bài Khóa
luận.
Do kiến thức và khả năng phân tích lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót. Em
rất mong đƣợc sự góp ý của các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 04 tháng 07 năm 2016
Sinh viên
NGUYỄN BẢO THƠ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này !
Sinh viên
Nguyễn Bảo Thơ
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...........1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất......................................................................................................1
1.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .............................................1
1.1.1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất ....................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .........................................................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm ........................................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ..................................................................3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................3
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..........................5
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
.................................................................................................................5
1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất .........................................................................................................................6
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 6
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................8
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên ............................................................................9
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................10
1.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...........................................11
1.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..................................................12
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................... 14
1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................16
1.2.4.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp ..................................................................16
1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................17
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................... 17
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................... 18
1.2.5. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................... 19
1.2.5.1. Khái niệm .................................................................................................19
1.2.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................19
1.2.6. Nội dung phương pháp tính giá thành sản phẩm .......................................21
1.2.6.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm. ....................................................................21
1.2.6.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm....................................................22
1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...27
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI
TÂN PHÁT
............................................................................................................30
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 30
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................31
2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh ........................................................... 31
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh....................................................32
2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ..................................32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.................................................................34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và vận dụng chế độ kế toán...................36
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 36
2.1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán .......................................................... 38
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát ......................................................40
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Phát .................................................40
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Tân Phát ........................................................................................................41
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân
Phát ...............................................................................................................41
2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................41
2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...........................................51
2.2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..................................................60
2.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Tân Phát .................................................................................................86
2.2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................86
Thang Long University Libraty
2.2.4.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Tân Phát ..............................................................................90
2.2.4.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Tân Phát............................................................................................ 90
CHƢƠNG 3.
MỘT SÔ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƢƠNG MẠI TÂN PHÁT ......................................................................................95
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát .........................................95
3.1.1. Nhận xét chung ............................................................................................. 95
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................95
3.1.2. Nhược điểm ...................................................................................................96
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát .........................98
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BPBCCDC
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
BPBKH
Bảng tính và phân bổ khấu hao
BTTTL
Bảng thanh toán tiền lƣơng
CCDC
Công cụ dụng cụ
CKTM
Chiết khấu thƣơng mại
CPSX
Chi phí sản xuất
GSPX
Giám sát phân xƣởng
GTGT
Giá trị gia tăng
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NVL
Nguyên vật liệu
PKT
Phiếu kế toán
PNK
Phiếu nhập kho
PX
Phân xƣởng
PXK
Phiếu xuất kho
SPDD
Sản phẩm dở dang
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
Thang Long University Libraty
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................11
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................14
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................ 15
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKĐK) ......................................17
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ( theo KKĐK) .............................. 18
Sơ đồ 1.7. Quy trình tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm .......26
Sơ đồ 1.8. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng
án không có bán thành phẩm nhƣ ..................................................................................27
Sơ đồ 1.9 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................ 28
Sơ đồ 2.1. Tổ chức sản xuất tại Phân xƣởng Hàn .........................................................32
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm tại Phân xƣởng Hàn .......................................33
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát
.......................................................................................................................................35
Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH SX và thƣơng mại Tân Phát ..37
Sơ đồ 2.5 Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát ................................................................ 39
Sơ đồ 2.6. Quy trình xử lý nghiệp vụ trong phần mềm kế toán Fast Accounting .........40
Sơ đồ 2.7. Trình tự hạch toán luân chuyển chứng từ ....................................................51
Sơ đồ 2.8. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung ...................................................61
Bảng 2.1. Danh mục sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mạiTân Phát 31
Bảng 2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong phân xƣởng Hàn ..............46
Bảng 2.3. Chi phí nguyên liệu. vật liệu phục vụ sản xuất cho phân xƣởng Hàn ..........71
Bảng 2.4. Chi phí CCDC cho phân xƣởng Hàn sản xuất ..............................................75
Bảng 2.5. Bảng kê số lƣợng thành phẩm nhập kho phân xƣởng Hàn ........................... 91
Bảng 3.1. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.............................................99
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 2.1. Bảng định mức nguyên vật liệu sản xuất cho phân xƣởng Hàn ...............92
Biểu đồ 2.2. Bảng tính giá thành sản phẩm pipe fork pivot ..........................................94
Biểu số 2.1. Giấy đề nghị xuất kho ...............................................................................43
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu .................................................................45
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản nguyên vật liệu trực tiếp- Thép ống Stam 290G phi
25,4x19,0 .......................................................................................................................47
Biểu số 2.4. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh của phân xƣởng Hàn ...................48
Biểu số 2.5. Trích sổ nhật ký chung ..............................................................................49
Biểu số 2.6. Sổ Cái tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................50
Biểu số 2.7. Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất của phân xƣởng Hàn .......54
Biểu số 2.8. Bảng thanh toán tiền lƣơng của phân xƣởng Hàn – Công nhân trực tiếp
sản xuất .......................................................................................................................... 55
Biểu số 2.9. Bảng trích nộp các khoản theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất
Phân xƣởng Hàn ............................................................................................................56
Biểu số 2.10. Chi phí nhân công trực tiếp của phân xƣởng Hàn ...................................57
Biểu số 2.11. Trích sổ nhật ký chung phân xƣởng Hàn ................................................58
Biểu số 2.12. Sổ Cái tài khoản 622 của công ty TNHH SX và thƣơng mại Tân Phát ..59
Biểu số 2.13. Bảng hệ số lƣơng phụ cấp của nhân viên phân xƣởng Hàn ....................64
Biểu số 2.14. Bảng chấm công nhân viên quản lý phân xƣởng Hàn ............................. 65
Biểu số 2.15. Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên phân xƣởng ................................ 66
Biểu số 2.16. Bảng trích nộp theo lƣơng của nhân viên gián tiếp sản xuất ..................67
Biểu số 2.17. Sổ chi tiết lƣơng nhân viên phân xƣởng Hàn ..........................................68
Biểu số 2.18. Phiếu xuất kho nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất Phân xƣởng Hàn ...70
Biểu số 2.19. Sổ chi tiết chi phí nguyên liệu – vật liệu phân xƣởng Hàn .....................72
Biểu số 2.20. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất................................ 74
Biểu số 2.21. Sổ chi tiết Chi phí công cụ dụng cụ của phân xƣởng Hàn ......................76
Biểu số 2.22. Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 06 năm 2015 ............................... 78
Biểu số 2.23. Sổ chi tiết tài khoản chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xƣởng Hàn .........79
Biểu số 2.24. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài phân xƣởng Hàn .......................... 81
Biểu số 2.25. Sổ chi tiết chi phí bằng tiền khác của phân xƣởng Hàn .......................... 82
Biểu số 2.26. Trích sổ nhật ký chung ............................................................................83
Thang Long University Libraty
Biểu số 2.27. Sổ Cái tài khoản 627 ...............................................................................85
Biểu số 2.28. Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ......................87
Biểu số 2.29. Trích sổ nhật ký chung ............................................................................88
Biểu số 2.30. Sổ Cái tài khoản 154 ...............................................................................89
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ của phân xƣởng Hàn........................100
Biểu số 3.2. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ................................................................101
Biểu số 3.3. Sổ chi tiết chi phí công cụ dụng cụ phân xƣởng Hàn..............................102
Biểu số 3.4. Trích sổ nhật ký chung ............................................................................103
Biểu số 3.5. Sổ Cái TK 627 .........................................................................................104
Biểu số 3.6. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ......................................106
Biểu số 3.7. Thẻ tính giá thành sản phẩm....................................................................108
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động sản xuất, chế tạo ra sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy nền kinh tế và phát triển kinh doanh thƣơng mại. Sản xuất kinh doanh nói chung
và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng đóng vai trò vô cùng quan trọng với sự phát
triển của kinh tế xã hội. Và hoạt động quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp sản xuất chính là hoạt động sản xuất sản phẩm. Sản xuất,
chế biến là khâu hoạt động có quan hệ mật thiết tới chất lƣợng sản phẩm, ảnh hƣởng
đến hình ảnh của công ty, là yếu tố tạo niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng, là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp sản xuất.
Tuy nhiên, khi sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt đã khiến cho hoạt động
sản xuất của các doanh nghiệp thƣơng mại gặp không ít những khó khăn. Do vậy, để
có thể tạo đƣợc chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt
công tác sản xuất, có chiến lƣợc sản xuất thích hợp. Trong đó, kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là một công cụ sắc bén và quan trọng không thể thiếu để
tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng
hoá nhằm đảm bảo tính linh hoạt và tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Do đó, tổ chức
hợp lý kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu hết sức cần thiết
không riêng với các doanh nghiệp sản xuất mà còn đối với tất cả các doanh nghiệp trên
thị trƣờng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất, dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn, kết
hợp với thực tế đã tiếp thu đƣợc sau quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng
mại Tân Phát”
Mục tiêu của việc xây dựng và triển khai đề tài khóa luận này là vận dụng những
kiến thức lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vào nghiên
cứu thực trạng tại Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát, từ đó đƣa ra
những ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Tân Phát. Số liệu sử dụng trong bài để minh
Thang Long University Libraty
họa là số liệu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong tháng 06 năm
2015 tại phân xƣởng Hàn.
Phương pháp nghiên cứu: thống kê và phân tích số liệu thu thập đƣợc trong quá
trình thực tập, các sổ sách chứng từ kế toán,…tại doanh nghiệp, từ đó đƣa ra nhận xét
và kết luận.
Đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Tân Phát
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Tân Phát
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất
Xã hội loài ngƣời phát triển luôn gắn liền với quá trình sản xuất. Từ nhận định
đó, các nhà nghiên cứu kinh tế thế giới đã chỉ ra rằng : “ Mọi hoạt động của con ngƣời
mà tạo ra thu nhập là hoạt động sản xuất, nền sản xuất của một quốc gia bao gồm các
ngành sản xuất ra sản phẩm vật chất và các ngành sản xuất dịch vụ. Trong quá tình
hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải sử dụng và khai thác nguồn lao
động, vật tƣ, tài sản, tiền vốn đủ để thực hiện việc sản xuất chế tạo sản phẩm, cung cấp
dịch vụ. Trong quá trình đó, doanh nghiệp phải bỏ ra các hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa cho kinh doanh của mình, chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh
doanh đƣợc gọi là chi phí sản xuất.
Tóm lại, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động
SXKD trong 1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm), thực chất chi phí là sự chuyển dịch
vốn giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí có rất nhiều loại, vì vậy, cần phải phân loại nhằm phục vụ cho công tác
quản lý và hạch toán. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo đặc trƣng nhất định. Tuy nhiên, lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải
dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán. Tuy nhiên, trong khuôn khổ nghiên
cứu khóa luận, em xin đƣa ra một số cách phân loại chi phí sản xuất dƣới góc độ kế
toán nhƣ sau:
Phân loại theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này, các khoản chi phí có chung tính chất kinh tế đƣợc xếp
chung vào một yếu tố. Theo đó, chi phí sản xuất đƣợc chia làm 5 nhóm chính nhƣ sau:
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ…mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt
1
Thang Long University Libraty
động sản xuất kinh doanh trong kỳ (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại
kho và phế liệu thu hồi)
Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo
lƣơng theo tỷ lệ quy định: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho mục đích SXKD trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động SXKD.
Chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh ở
các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Tùy theo mục đích sử dụng, công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất sản
phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ theo chế độ kế toán hiện hành thì chi phí sản xuất của
doanh nghiệp có thể chia thành các khoản mục chi phí khác nhau, bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ về nguyên liệu chính, nguyên
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng,…tham gia vào quá trình chế tạo sản xuất sản phẩm
hay thực hiện lao vụ, dịch vụ…
Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm, bao gồm tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy
định.
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí ngoài 2 loại chi phí chính nêu trên,
bao gồm chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài…phục vụ cho phân xƣởng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến phục vụ và
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: là các loại chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ…
Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ chi phí với khối lƣợng công việc hoàn
thành
Dựa vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng sản phẩm, lao vụ dịch
vụ sản xuất trong kỳ, chi phí sản xuất đƣợc sắp xếp thành hai loại nhƣ sau:
2
Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng
đƣơng tỷ lệ thuận với sự sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ nhƣ:
CPNVLTT, chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự
thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nhƣ chi phí khấu hao
TSCĐ theo phƣơng pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
Phân loại theo mối quan hệ giữa các chi phí sản xuất với đối tƣợng chịu chi phí.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đƣợc chia làm hai loại:
Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản
xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tƣợng chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm,
dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung lại, sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng
có liên quan theo một tiêu chuẩn hợp lí.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài
sản vật tƣ, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng nhƣ tính đúng đắn của các
giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật. Những chi phí đƣa vào giá thành sản phẩm phản
ánh đƣợc giá trị thực của các tƣ liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi
tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí, lao động sống. Kết quả thu
đƣợc là sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành đánh giá đƣợc mức độ bù đắp chi
phí và hiệu quả của chi phí.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành giúp cho kế toán nghiên cứu và quản lý, hạch toán tốt giá
thành sản phẩm và cũng đáp ứng tốt yêu cầu xây dựng giá cả sản phẩm. Dựa vào tiêu
thức khác nhau và xét dƣới nhiều góc độ mà ngƣời ta phân thành các loại giá thành
khác nhau.
Phân loại giá thành xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách này thì giá thành đƣợc chia thành:
3
Thang Long University Libraty
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào
sản xuất trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức các dự toán chi phí của
kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch là giá thành mà các doanh nghiệp lấy nó làm mục
tiêu phấn đấu, nó là căn cứ để so sánh phân tích đánh giá tình hình thực hiện hạ giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch và chỉ tính cho đơn vị
sản phẩm. Giá thành định mức cũng đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản
phẩm và là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thƣớc đo chính xác để xác
định kết quả sử dụng vật tƣ, tài sản lao động trong sản xuất. Giá thành định mức luôn
thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí trong quá trình sản xuất.
Giá thành định mức giúp cho việc đánh giá tính đúng đắn của các giải pháp kinh tế kỹ
thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng trong sản xuất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc xác định trên cơ sở các khoản chi thực tế
trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế đƣợc xác định
sau khi đã xác định đƣợc kết quả sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là căn cứ để
kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả
kinh doanh.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành:
Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất của sản phẩm
bao gồm các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến việc sản xuất chế tạo sản phẩm
trong phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản xuất nhƣ chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi
phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Giá thành sản xuất đƣợc sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập kho và giá vốn
hàng bán (trong trƣờng hợp bán thẳng cho khách hàng không qua kho). Giá thành sản
xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của các doanh
nghiệp.
Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Bao gồm giá thành sản xuất sản phẩm
cộng thêm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc tính toán xác định khi
sản phẩm đƣợc tiêu thụ. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để xác định
mức lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp.
4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt nhƣng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau: hao phí và kết quả. CPSX phản ánh mặt hao phí còn giá
thành phản ánh mặt kết quả của hoạt động SXKD. Chi phí sản xuất luôn gắn với từng
thời kỳ đã phát sinh chi phí, còn giá thành lại gắn với khối lƣợng sản phẩm hoàn
thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất, CPSX trong kỳ không chỉ liên quan đến những
sản phẩm hoàn thành mà còn liên quan đến những sản phẩm dở dang cuối kỳ chƣa
hoàn thành phải chuyển sang kỳ sau. Ngƣợc lại, chỉ tiêu giá thành không liên quan đến
chi phí sản xuất của các sản phẩm dở dang nhƣng lại liên quan đến chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ( do cuối kỳ trƣớc chuyển sang)
Ta có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua
công thức:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
Chi phí sản
= xuất dở dang +
đầu
Tổng chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản
-
xuất dở dang
cuối kỳ
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành
là cơ sở để xây dựng giá bán.Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự tiết
kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp đến
giá thành thấp hoặc cao, từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó tiết
kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng xuyên của công tác
quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trƣờng.
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ nhiệm vụ của mình trong công tác tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất trong toàn bộ hệ thống kế toán. Đồng
thời, căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp, quy trình sản xuất,
loại hình sản xuất, sản phẩm đặc thù, khả năng thanh toán, yêu cầu quản lý cụ thể của
doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn, chính xác đối tƣợng kế toán chi phí sản
xuất và lựa chọn phù hợp phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
Đây là yếu tố quan trọng nhất trong công tác kế toán của kế toán viên. Ngoài ra, kế
toán cần có trách nhiệm thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí, phƣơng pháp xác định chi phí sản phẩm dở
dang cuối kỳ và phƣơng pháp tính giá phù hợp nhất với đặc điểm của doanh nghiệp
5
Thang Long University Libraty
Tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lƣợng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm tồn kho,
sản phẩm dở dang đầu kỳ - cuối kỳ một cách thƣờng xuyên và đầy đủ
Tính toán, lên kế hoạch chính xác các tình huống chi phí phát sinh ở các bộ phận
gắn liền với các loại chi phí khác nhau của từng loại sản phẩm trong doanh nghiệp
Thực hiện tổ chức, chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc, phù hợp chuẩn mực chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng đƣợc
nhu cầu thu nhận - xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và sản phẩm của doanh
nghiệp
Thƣờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm, kịp thời
cung cấp các thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm để hỗ trợ cho nhà quản trị
doanh nghiệp ra đƣợc các quyết định chính xác, nhanh chóng, phù hợp với quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
Hạch toán quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm hai giai đoạn liên tục kế tiếp
nhau và có mối quan hệ chặt chẽ. Giai đoạn đầu hạch toán tập hợp chi phí phát sinh
trong kỳ theo từng đối tƣợng chịu chi phí, ví dụ nhƣ từng hoạt động kinh doanh, từng
hợp đồng kinh doanh… và phân tích các chi phí đó theo yêu cầu quản lí cụ thể (theo
khoản mục chi phí, yếu tố chi phí..). Giai đoạn hai là tính giá thành sản phẩm theo
từng đối tƣợng trên cơ sở dữ liệu của chi phí đã tập hợp đƣợc.
Xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành là một trong
những điều kiện chủ chốt để việc tính giá sản phẩm đƣợc chính xác.
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi phí
sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận) hoặc có thể là đối
tƣợng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng).
Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí thực chất là việc xác định giới hạn tập
hợp chi phí phát sinh và đối tƣợng chịu chi phí. Khi xác định đối tƣợng tập hợp chi phí
sản xuất, trƣớc hết là phải căn cứ vào mục đích sử dụng, sau đó là căn cứ vào địa điểm
phát sinh chi phí.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phải phù hợp với yêu cầu quản lí doanh
nghiệp, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ
việc tổ chức hạch toán ban đầu đến việc tập hợp số liệu ghi chép trên tài khoản sổ chi
tiết.
6
Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm có thể là sản phẩm, bán sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành, tùy theo yêu cầu của hạch toán và tiêu thụ sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, công tác kế toán xác định đối tƣợng tính giá
thành sản phẩm có vai trò trọng yếu trong việc kiểm tra và đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của từng bộ phận trong mối liên hệ với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất
các loại sản phẩm cuối cùng đạt hiệu quả tối ƣu.
Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm giống
nhau ở bản chất chung, cả hai đều là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí, cùng phục
vụ công tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí giá thành. Bên cạnh đó, chúng vẫn
có những điểm khác nhau sau:
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là xác định phạm vi phát sinh chi phí đƣợc
tập hợp phát sinh trong kỳ, còn xác định đối tƣợng tính giá thành có liên quan đến kết
quả sản xuất.
Trong đó, một đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể có nhiều đối tƣợng tính
giá thành. Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm cũng
là đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất. Do đó, để phân biệt rõ ràng và cụ thể hai khái
niệm trên, chúng ta cần căn cứ vào các cơ sở sau:
Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
Sản xuất đơn: Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là sản phẩm hoặc toàn
bộ quá trình sản xuất, cũng có thể là một nhóm sản phẩm. Trong đó, đối tƣợng tính giá
thành là sản phẩm cuối cùng.
Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là bộ phận, chi
tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến. Còn đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là sản
phẩm ở bƣớc cuối cùng hay bán thành phẩm ở từng khâu sản xuất, chế tạo.
Căn cứ vào loại hình sản xuất:
Sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ: đối tƣợng chi phí là đơn đặt hàng riêng
biệt, còn đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn.
Sản xuất hàng loạt và khối lượng lớn: tùy thuộc vào quy trình công nghệ là đơn
giản hay phức tạp mà đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là sản phẩm, nhóm
sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ. Còn đối tƣợng tính giá thành là
sản phẩm cuối cùng hoặc bán thành phẩm ở khâu chế tạo của từng bộ phận.
Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lí, tổ chức sản xuất kinh doanh:
7
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -