Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh giầy ngọc tề

.DOC
68
199
142

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TOÁN -------- ***-------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH Đề tài: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ Họ tên sinh viên : Lê Thị Huyền Lớp : Kế toán A Khóa : K11 Hệ : Liên thông chính quy MSSV : LT112581 Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đàm Thị Kim Oanh Hưng Yên, T3/2012 MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt..............................................................................iii Danh mục bảng biểu.............................................................................................iv Danh mục sơ đồ.....................................................................................................v Lời nói đầu.............................................................................................................6 CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ ………....................................................................................................................9 1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề……........................9 1.1.1 Danh mục sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng và tính chất của sản phẩm ………………………………………………........................................................9 1.2. Đặc điểm tổ chức sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề…. …… 11 1.2.1 Quy trình công nghệ………………………………………………………11 1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất…………………………………………………..12 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề.…………….12 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ…………………………………………18 2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Giầy Ngọc Tề……………… 18 2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………………18 2.1.1.1 Khái niệm và nội dung………………………………………………….18 2.1.1.2 Tài khoản sử dụng………………………………………………………18 2.1.1.3 Phương pháp kế toỏn……………………………………………………19 2.1.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết……………………………………… 19 i 2.1.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp………………………………………24 2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp………………………………………27 2.1.2.1 Khái niệm và nội dung………………………………………………….27 2.1.2.2 Tài khoản sử dụng………………………………………………………28 2.1.2.3 Phương pháp kế toỏn……………………………………………………29 2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết………………………………………...28 2.1.2.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp…………………… ………………..34 2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung…………………………… ……………..35 2.1.3.1 Khái niệm và nội dung…………………………………… ……………35 2.1.3.2 Tài khoản sử dụng………………… ………………………………… 35 2.1.3.3 Phương pháp kế toỏn………………… ……………………………… 36 2.1.3.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết ………….………………………… …36 2.1.3.5 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp …………………..… ………………36 2.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang......................................................................................................................46 2.1.4.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang………………………………… 46 2.1.4.2 Tổng hợp chi phí sản xuất ……..……………………………………….46 2.2 Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty………………………………47 2.2.1 Đối tượng tớnh giỏ……………………………………………………… 47 2.2.2 Quy trình tính giá thành sản phẩm………………………………………. 48 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ…………………………………………………............…………………….52 ii 3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề…............................……….52 3.1.1 Ưu điểm………………………………………………………………… 52 3.1.2 Nhược điểm……………………………………………………………….54 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Giầy Ngọc Tề ….............................…55 3.2.1 Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu gia cụng………… ………………… 55 3.2.2 Kiến nghị lập bảng phân bổ………………………………………………57 3.2.3 Thực hiện trích trước các khoản chi phí……………………… …………60 3.2.4 Hoàn thiện việc xử lý sản phẩm hỏng……………………………… ……61 Kết luận.................................................................................................. .............62 Danh mục tài liệu tham khảo...............................................................................64 iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Ký hiệu BHXH BHYT BHTN KPCĐ TNHH TSCĐ CCDC CP NVL TT CP NCTT CP SXC CNV Chữ viết đầy đủ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Công cụ dụng cụ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Công nhân viên VNĐ Việt Nam đồng 13. USD 14. PX Đô la Mỹ 15. TK 16. GTGT Tài khoản Phiếu xuất kho Giá trị gia tăng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1-1: Bảng danh mục sản phẩm ……………………………………………8 Bảng 1-2: Bảng định mức sản xuất…………………………………………… 12 Bảng 2-1: Lệnh sản xuất……………………………………………………… 16 Bảng 2-2: Phiếu xuất kho vật liệu………………………………………………17 iv Bảng 2-3: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…………………………18 Bảng 2-4: Nhật ký chung……………………………………………………….20 Bảng 2-5: Sổ cái tài khoản 621…………………………………………………22 Bảng 2-6: Bảng chấm công……………………………………………………..25 Bảng 2-7: Bảng thanh toán tiền lương………………………………………….26 Bảng 2-8: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội………………………..27 Bảng 2-9: Sổ chi tiết nhân công trực tiếp……………………………………….29 Bảng 2-10: Sổ cái tài khoản 622………………………………………………..31 Bảng 2-11: Phiếu xuất kho cho phân xưởng sản xuất…………………………..35 Bảng 2-12: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định…………………………….36 Bảng 2-13: Hoỏ đơn tiền điện GTGT…………………………………………...37 Bảng 2-14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung …………………………….38 Bảng 2-15: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung…………………………………..41 Bảng 2-16: Sổ cái tài khoản 627………………………………………………..42 Bảng 2-17: Sổ chi tiết tài khoản 154……………………………………………45 Bảng 2-18: Thẻ tính giá thành sản phẩm……………………………………….48 Bảng 2-19: Bảng tính giá thành sản phẩm……………………………………...49 Bảng 2-20: Sổ cái tài khoản 154………………………………………………..50 Bảng 3-1: Sổ cái tài khoản 002…………………………………………………56 Bảng 3-2: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ……………………57 Bảng 3-3: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung………………………………..58 Bảng 3-4: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ………………………………59 v DANH MỤC SƠ ĐỒ 1. Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ ......................................................................10 2. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty.................................................11 3. Sơ đồ 2.1 Phương pháp hạch toán CP NVL TT...............................................15 vi 4. Sơ đồ 2.2 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVL TT..................................15 5. Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NVL TT..............................19 6. Sơ đồ 2.4 Phương pháp hạch toán CP NC TT.................................................23 7. Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NC TT....................................24 8. Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NC TT.................................30 9. Sơ đồ 2.7 Phương pháp hạch toán CP SXC.....................................................33 10. Sơ đồ 2.8 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP SXC......................................34 11. Sơ đồ 2.9 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP SXC...................................41 12. Sơ đồ 2.10 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................44 13. Sơ đồ 2.11 Quy trình kế toán tính giá thành sản phẩm..................................46 vii Đại Học Kinh Tế Quốc Dân toán Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Khoa kế Lê Thị 8 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân toán Khoa kế CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ 1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy Ngọc Tề 1.1.1 Danh mục sản phẩm, tính chất của sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng. Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề từ khi thành lập đã trải qua 09 năm trưởng thành và phát triển, từng bước vươn lên là một trong những doanh nghiệp đứng đầu ngành giầy da của Việt Nam. Danh mục sản phẩm theo bảng sau. Bảng 1.1 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Tền sản phẩm Giầy da nam Giây da nữ Giầy vải nam Giầy vải nữ Giầy thể thao nam Giầy thể thao nữ Giầy trẻ em Giầy gia công Công ty được quyền xuất nhập khẩu trực tiếp, chuyờn sản xuất các sản phẩm giầy da có chất lượng cao theo đơn đặt hàng của khách hàng trong và ngoài nước. Công ty có hệ thống chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9002. Trong những năm vừa qua Công ty luôn được khách hàng ưa thích và bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao. Chất lượng là uy tín, là hiệu quả, là cách tiếp thị tốt nhất trong cơ chế thị trường. Xuất phát từ quan điểm trên, mục tiêu của công ty là đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng với chất lượng tốt nhất và thuận lợi nhất. Do đó, cỏc nhúm sản phẩm nêu trên đều được sản xuất theo các quy trình kiểm soát chất lượng riêng biệt. Chức năng này chủ yếu được sự giám sát trực tiếp tại các Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 9 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán ban quản lý dự án và bộ phận kế hoạch – kĩ thuật của công ty thực hiện. Các sản phẩm được sản xuất trờn dõy truyền công nghệ hiện đại, tiên tiến, có nhiều chủng loại mẫu mã hợp thời trang, hợp với mọi lứa tuổi. Đặc biệt sản phẩm của công ty có độ bền cao, thích hợp với mọi thời tiết. Với tính chuyên nghiệp trong hoạt động như vậy,cỏc sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn giầy Ngọc Tề được khách hàng rất ưa thích và hình ảnh công ty đã in đậm trong tâm trí các bạn hàng quen thuộc. 1.2. Đặc điểm tổ chức sản phẩm tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy Ngọc Tề. 1.2.1 Quy trình công nghệ Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề có hình thức hoạt động là: sản xuất kinh doanh - xuất nhập khẩu với các loại sản phẩm chủ yếu như giầy da, giầy thể thao, giầy vải... Đặc điểm của công ty chủ yếu là gia công các mặt hàng giầy da theo đơn đặt hàng nên quá trình sản xuất thường mang tính hàng loạt, số lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục theo một trình tự nhất định. Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề là công ty sản xuất, gia công sản phẩm giầy, nguyên vật liệu là vải da, giả da được cắt may thành nhiều mặt hàng khác nhau, kỹ thuật sản xuất các cỡ vải của mỗi chủng loại mặt hàng có mức độ phức tạp khác nhau, nó phụ thuộc vào số lượng chi tiết của mặt hàng đó. Ta có thể khái quát quy trình công nghệ này theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1 Quy trình công nghệ Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 10 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân toán Nhận nguyên phụ liệu Khoa kế Tiếp nhận kĩ thuật tiến hành may mẫu đối Giác mẫu trên sơ dồ phục vụ công đoạn cắt Cắt bán thành phẩm theo kế hoạch Hoàn thiện và đóng gói Gắn phụ kiện, đánh xi bóng May hoàn chỉnh 1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất: Công ty TNHH giầy Ngọc Tề tổ chức hạch toán kinh tế độc lập, bộ máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, linh hoạt theo mô hình trực tuyến - chức năng phù hợp với đặc điểm sản xuất. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 11 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân toán Khoa kế Phân xưởng sản xuất Tổ hoàn thiện và đóng gói Tổ Gắn phụ kiện và đánh xi bóng Tổ May (có 10 tổ) Tổ Cắt 1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy Ngọc Tề. Chức năng quyền hạn của giám đốc trong việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm soát chi phí: Giám đốc là người đại diện pháp luật của công ty. Có quyền điều hành mọi hoạt động của công ty, lập phương án sản xuất kinh doanh, kiểm tra kế hoạch sản xuất của các phân xưởng, hoạt động của cỏc phũng ban. Thông tin mà giám đốc đưa ra phải phù hợp, chính xác với toàn công ty. Phải cập nhật nhanh chóng, tìm hiểu tất cả các chi phí liên quan đến sản phẩm, mục đích cao nhất nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước cũng như các phương pháp phân phối, sử dụng lợi nhuận còn lại của công ty. Chức năng của phó giám đốc trong việc xây dựng, định mức, cung cấp thông tin chi phí: Phó giỏm đốc công ty là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, xây dựng phương án hoạt động và kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý, chương trình hoạt động, các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 12 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên và đột xuất cho giám đốc. Xõy dựng các báo cáo: kế hoạch, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính hàng tháng, hàng quý, 06 tháng và hàng năm trình giám đốc phê duyệt. Kiểm soát chi phí để xem các chi phí thừa hay thiếu, mất mát hay quá lãng phí về nguyên vật liệu, về nhân công. Cần giám sát thật chặt, theo dõi thuờng xuyên để không xảy ra thâm hụt nguồn vốn, ngân sách cũng như lợi nhuận của công ty. Phòng tài chính - kế toán của công ty: Định hướng, tiếp xúc các nguồn tài chính. Lập dự án vay vốn ngân hàng. Xây dựng hệ thống quản lý, lưu trữ các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc vay vốn. Duy trì và thực hiện chế độ thống kê kế toán, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đúng pháp luật, đúng quy định của nhà nước. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các số liệu, các thông tin về tài chính của công ty cho ban giám đốc định kỡ: quớ, năm và đột xuất theo điều lệ, quy chế của công ty. Quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tại công ty, sau quá trình sản xuất, phế liệu thu hồi sẽ được nhập kho và phản ánh qua tài khoản 1527, còn số nguyên vật liệu công ty tiết kiệm cũng được nhập lại kho để gia công các mặt hàng khác và số nguyên vật liệu tiết kiệm được tính theo số nguyên vật liệu xuất ra theo định mức sản xuất với số tiêu hao thực tế để sản xuất sản phẩm. Bảng định mức nguyên vật liệu: Bảng 1.2 Stt 1 2 3 Tên sản phẩm Giầy nam Giầy nữ Giầy trẻ em Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Định mức NVL(m/sp) 0.1 0.08 0.05 Lê Thị 13 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán Nguyên vật liệu tiết kiệm được gồm hai phần chính: 1 phần là do số % nguyên vật liệu khách hàng cung cấp thêm để bù vào sự thiếu hụt trong quá trình sản xuất (thông thường là từ 2%-3% tuỳ theo từng hãng), phần khác là do thành tích tiết kiệm của công ty Quản lý chi phí nhân công trực tiếp: Công ty tiến hành trả lương theo thời gian làm việc thực tế, căn cứ để trả lương phụ thuộc vào các yếu tố: tiền lương cơ bản theo quy định của nhà nước và khả năng chi trả thực tế của đơn vị. Hàng ngày công nhân viên đến làm được quẹt thẻ tại cổng ra vào công ty để đảm bảo giờ giấc làm việc nghiêm chỉnh, dựa trên khối lượng sản phẩm hoàn thành để đánh giá hiệu quả làm việc của công nhân. Công ty tận dụng tối đa sức lao động của công nhân để mang lại khối lượng sản phẩm lớn và doanh thu người lao động cũng tăng cao. Có thể nói, lao động là một trong 3 yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất, vì vậy chi phí về lao động là yếu tố cơ bản cấu thành nên giá trị của sản phẩm. Tại Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề, hoạt động sản xuất chủ yếu là gia công hàng xuất khẩu nên khoản mục chi phí nhân công chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất. Quản lý chi phí sản xuất chung: Tất cả các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất được lên kế hoạch cụ thể chi tiết, xây dựng định mức tiêu hao rõ ràng cho từng công đoạn sản xuất sản phẩm. Các chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng căn cứ định mức tiêu hao trong quá trình sản xuất để kiểm tra quản lý, các chi phí liên quan đến tài sản, khấu hao thực hiện trích khấu hao theo quy định BTC, các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác đều có định mức riêng và khuyến khích cán bộ công nhân viên tiết kiệm trong quá trình sử dụng. Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 14 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẦY NGỌC TỀ 2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Giầy Ngọc Tề. 2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.1.1.1 Khái niệm và nội dung: - Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ… được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. - Nội dung: Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Do đặc điểm của công ty là chuyên sản xuất gia công hàng giầy da nên vật liệu chủ yếu là vải da, giả da, vải lót các loại. Ngoài ra cũng có một số vật liệu phụ khác như : chỉ may, keo dán, khoá kéo,...tuy chỉ chiếm 1 phần nhỏ trong tổng chi phí sản xuất nhưng chúng là những thành phần không thể thiếu để tạo ra thành phẩm. 2.1.1.2 Tài khoản sử dụng + Tài khoản 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng ở công ty cho việc sản xuất sản phẩm. Với nội dung phản ánh như sau: Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ. Bên Có: - Giá trị sản phẩm xuất dùng không hết - Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng sản phẩm. TK 621.1: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy da Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 15 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán TK 621.2: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy thể thao TK 621.3: CP nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy vải 2.1.1.3 Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 2.1 Phương pháp hạch toán CP NVL TT TK 152 TK 621 (1)Trị giá NVL xuất kho TK 152 (3)Trị giá NVL dựng khụng dùng trực tiếp sản xuất hết, phế liệu thu hồi TK 111,112 TK 154 (2)Trị giá NVL mua ngoài (4)Kết chuyển và phân bổ CP dùng trực tiếp sản xuất. TK 331 NVLTT vào đ.tượng chịu CP TK 133 (5) Thuế VAT được khấu trừ 2.1.1.5 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ chi tiết CP NVL TT Chứng từ gốc về chi phí NVL Sổ chi tiết TK 621 Sổ tổng hợp chi tiết TK 621 Ghi chú: Ghi hàng ngày Thẻ tính giá thành từng sản phẩm Ghi đối chiếu Ghi cuối tháng Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 16 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa kế toán - Căn cứ vào đơn đặt hàng và kế hoạch sản xuất được duyệt, quản đốc phân xưởng ký lệnh sản xuất. Bảng 2-1: Đơn vị: Cty TNHH Giầy Ngọc Tề Địa chỉ: Nghía Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên 1. STT 1 2 3 4 5 … LỆNH SẢN XUẤT Số: … Xuất cho phân xưởng sản xuất tại Công ty TNHH Giầy Ngọc Tề Để sản xuất theo đơn hàng:…… của khách hàng…. Tên vật tư giao Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Vải da Đông m 6327 Xuân màu đen Vải lót TB8000 m 3748 640 Chỉ 60S/3- 5000 Cuộn Chỉ 30S/2- 3000 Cuộn 450 … Người lập … Thủ kho … Quản đốc phân xưởng Theo đó kế toán viết phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho xuất vật tư cho từng tổ, bộ phận sản xuất. Bảng 2-2: Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 17 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân toán Khoa kế Đơn vị: Cty TNHH Giầy Ngọc Tề Địa chỉ: Nghía Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Số:03................ Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hạnh................. Địa chỉ (bộ phận) Tổ cắt Lý do xuất kho: xuất theo đơn hàng TA- 36 (T2641)................................................ Xuất tại kho:12-Vật liệu gia công.............................................................................. S Tên, nhãn hiệu, quy T cách, chất lượng vật T tư (SP, HH) A Mã số Đơn vị tính Số lượn g Yêu cầu Thực xuất C D 1 2 B Vải da Đông Xuân màu đen 2 Vải lót TB8000 1 3 Chỉ 60/3-5000 4 Chỉ 60S/2- 5000 Tổng cộng …….. Đơn giá m 6327 m 3748 cuộn 640 cuộn 450 ……. …… ….. Thành tiền 3 4 ……… …… Cộng thành tiền (bằng chữ)............................................................................... ........................................................................................................................... Xuất, ngày 08 tháng 12 năm2011 Người lập biểu (Ký, họ tên) Thủ kho xuất (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Căn cứ phiếu xuất kho tiến hành ghi sổ chi tiết từng loại vật tư. Cuối tháng tiến hành tính giá xuất kho, ghi vào sổ chi tiết Tk 621. Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 18 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân toán Bảng 2-3: Khoa kế Đơn vị:Cty TNHH Giầy Ngọc Tề Địa chỉ:Nghĩa Hiệp Yên Mỹ Hưng Yên SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tháng 12 năm 2011 Tài khoản:6211- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất giầy da Mã sản phẩm: SH- K038 Tên sản phẩm: Giầy da KAWA( công ty KAWA- Đài Loan) ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Số Ngày hiệu tháng Diễn giải TK đối ứng Số dư đầu kỳ PX 04/12 8/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất 1521 12/12 PX 08/12 12/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất 1522 16/12 PX 15/12 16/12 Xuất kho vật liệu cho sản xuất Kết chuyển nguyên vật liệu 31/12 trực tiếp 1522 PKT cộng phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ - 8/12 31/12 Số phát sinh Có - 3.458.74 2 6.931.86 5 2.205.98 2 12.596.58 9 1541 12.596.589 12.596.589 Ngày ...tháng 1 năm 2012 Người lập biểu Ký, họ tên Chuyên đề tốt nghiệp Huyền Lê Thị 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng