BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---oOo---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI SÔNG HỒNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI ÁNH NGỌC
MÃ SINH VIÊN
: A21675
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---oOo---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI SÔNG HỒNG
Giáo Viên Hướng Dẫn
: ThS. Nguyễn Thu Hoài
Sinh Viên Thực Hiện
: Bùi Ánh Ngọc
Mã Sinh Viên
: A21675
Chuyên Ngành
: Kế Toán
HÀ NỘI – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Bùi Ánh Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng
biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thu Hoài
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý,
các thầy cô trong trường Đại học Thăng Long đã tận tình dạy dỗ, trang bị cho em
những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường.
Ngoài ra em xin được gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh, chị trong Công ty
TNHH Vận Tải Sông Hồng đã tạo điều kiện giúp đỡ và chỉ dạy em trong suốt thời gian
thực tập tại công ty.
Trong quá trình thực tập cũng như quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, do
trình độ bản thân cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy
cô để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Ánh Ngọc
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƯƠNG MẠI (TT 200/2014/TT-btc)........................................................................1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại ..........................................................................................1
1.1.1.
Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ....................................1
1.1.2.
hàng
Các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
.....................................................................................................................2
Bán hàng................................................................................................................2
Doanh thu ..............................................................................................................2
Các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................................................3
Doanh thu thuần ....................................................................................................3
Giá vốn hàng bán ..................................................................................................3
Lợi nhuận gộp........................................................................................................3
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................3
Kết quả bán hàng ..................................................................................................4
1.1.3.
Vai trò và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ....4
1.1.4.
Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.........................5
Các phương thức bán hàng ..................................................................5
a. Bán buôn ...........................................................................................................5
b. Bán lẻ .................................................................................................................7
c.
Bán hàng qua đại lý, ký gửi ..............................................................................7
Các phương thức thanh toán ................................................................ 8
1.1.5.
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán .................................................8
Xác định trị giá hàng tồn kho ............................................................... 8
Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa ....................................................10
1.2.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................................11
1.2.1.
Kế toán bán hàng .....................................................................................11
Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................11
Tài khoản sử dụng ..............................................................................11
Trình tự kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ
............................................................................................................14
Trình tự kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ
............................................................................................................18
Trình tự kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp ......................................................................19
1.2.2.
Kế toán xác định kết quả bán hàng .........................................................20
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp ...............20
Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................24
1.3 Hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định KQBH .24
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI SÔNG HỒNG ............................................................ 29
2.1.
Tổng quan về Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng ....................................29
2.1.1.
Hồng
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận Tải Sông
...................................................................................................................29
2.1.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng
...................................................................................................................29
2.1.3.
Đặc điểm tổ chức bộ máy Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng ............30
2.1.4.
Hồng
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vận Tải Sông
...................................................................................................................31
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................31
Chế độ, chính sách kế toán áp dụng...................................................33
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Vận Tải Sông Hồng .....................................................................................34
2.2.1.
Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng ...................34
Phương thức bán hàng và tổ chức chứng từ ......................................34
Phương thức xác định trị giá xuất kho và phân bổ chi phí thu mua. .54
Kế toán chi tiết bán hàng ...................................................................58
Kế toán tổng hợp bán hàng ................................................................ 62
2.2.2.
Hồng
Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận Tải Sông
...................................................................................................................68
Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..............68
Thang Long University Libraty
Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................81
một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH vận tải sông hồng ..........................................85
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng .......................................................................85
3.1.1.
Kết quả đạt được.......................................................................................85
3.1.2.
Hạn chế .....................................................................................................86
3.2. Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng ..........................................87
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BTC
Bộ Tài Chính
GGHB
Giảm giá hàng bán
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQNDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT
Doanh thu
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐ
Hóa đơn
K/c
Kết chuyển
KKĐK
Kiểm kê định kì
KKTX
Kiểm kê thường xuyên
KQBH
Kết quả bán hàng
PC
Phiếu chi
PT
Phiếu thu
PXK
Phiếu xuất kho
TT
Thông tư
QLKD
Quản lý kinh doanh
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ
Tài sản cố định
Thang Long University Libraty
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty TNHH Vận Tải Sông Hồng ............30
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng .............32
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế ........................................................................................... 36
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT đầu ra ..................................................................................37
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 38
Bảng 2.4. Giấy báo có ...................................................................................................39
Bảng 2.5. Hợp đồng kinh tế ........................................................................................... 41
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 42
Bảng 2.7. Biên bản giao nhận hàng hóa ........................................................................43
Bảng 2.8 Bảng kê bán buôn hàng hóa ...........................................................................44
Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT đầu ra ..................................................................................45
Bảng 2.10. Giấy báo có .................................................................................................46
Bảng 2.11. Hóa đơn GTGT ........................................................................................... 47
Bảng 2.12. Biên bản điều chỉnh giảm giá hàng bán ......................................................48
Bảng 2.13. Phiếu xuất kho ............................................................................................. 50
Bảng 2.14. Phiếu thu .....................................................................................................51
Bảng 2.15. Bảng kê bán lẻ hàng hóa ............................................................................52
Bảng 2.16. Hóa đơn GTGT đầu ra ................................................................................53
Bảng 2.17. Sổ chi tiết hàng hóa .....................................................................................55
Bảng 2.18. Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa .................................................................56
Bảng 2.19. Sổ cái TK 1562 ........................................................................................... 57
Bảng 2.20. Sổ chi tiết giá vốn........................................................................................59
Bảng 2.21. Sổ chi tiết doanh thu....................................................................................60
Bảng 2.22. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ................................................................ 60
Bảng 2.23. Sổ Nhật ký chung ........................................................................................62
Bảng 2.24. Sổ cái TK 511 ............................................................................................. 65
Bảng 2.25. Sổ cái TK 632 ............................................................................................. 66
Bảng 2.26. Sổ cái TK 521 ............................................................................................. 67
Bảng 2.27. Bảng tỷ lệ trích theo lương..........................................................................69
Bảng 2.28. Bảng chấm công nhân viên ........................................................................71
Bảng 2.29. Bảng phụ cấp tiền lương .............................................................................72
Bảng 2.30. Bảng thanh toán tiền lương .........................................................................73
Bảng 2.31. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................................74
Bảng 2.32. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................76
Bảng 2.33. Phiếu chi ......................................................................................................77
Bảng 2.34. Hơn đơn GTGT ........................................................................................... 78
Bảng 2.35. Sổ cái tài khoản 641 ....................................................................................79
Bảng 2.36. Sổ cái tài khoản 642 ....................................................................................80
Bảng 2.37. Sổ nhật ký chung .........................................................................................81
Bảng 2.38. Sổ cái tài khoản 911 ....................................................................................83
Bảng 2.39. Xác định kết quả bán hàng ..........................................................................84
Bảng 3.1. Các phiên bản cho từng loại hình doanh nghiệp ...........................................88
Bảng 3.2. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................90
Bảng 3.3. Sổ chi tiết giá vốn.......................................................................................... 91
Bảng 3.4. Sổ Nhật ký chung .......................................................................................... 92
Bảng 3.5. Sổ cái TK 157 ............................................................................................... 93
Bảng 3.6. Sổ cái TK 632 ............................................................................................... 94
Thang Long University Libraty
MỞ ĐẦU
Trong tình hình nền kinh tế đang có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường cần phải có những chiến lược đúng
đắn, nhằm mở rộng quy mô tổ chức, đồng thời dám đương đầu với thách thức để có
thể thành công và ngày càng phát triển lớn mạnh.
Để có thể cung cấp một cái nhìn khách quan nhất về các thông tin tài chính cho
nhà quản trị cũng như những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
thì quá trình hạch toán cần phải được thực hiện một cách khoa học, bám sát tình hình
thực tế, có tính hiệu quả, chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp thương mại hiện
nay, việc chú trọng đến vấn đề công tác kế toán là hết sức cần thiết, nó giúp cho doanh
nghiệp có thể có cái nhìn cụ thể về những điểm mạnh, yếu của mình, từ đó đưa ra cái
nhìn khách quan và có thể chủ động hơn trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong suốt quá trình thực tập tại
Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng, em đã thấy rõ được sự cần thiết của công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng như các vấn đề còn tồn tại trong hoạt
động này của doanh nghiệp. Em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại (TT số 200/2014/TT-BTC)
Chương 2. Thực trạng kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Vận Tải Sông Hồng
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng
Mục đích nghiên cứu: Đề tài tập trung vào tìm hiểu tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận Tải Sông Hồng, đánh giá thực trạng
của kế toán bán hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Vận Tải Sông Hồng.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định KQBH tại Công ty TNHH
Vận Tải Sông Hồng. Số liệu để sử dụng minh họa trong Khóa luận là số liệu kế toán
bán hàng và xác định KQBH trong tháng 10 năm 2015.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp chứng từ;
- Phương pháp tính giá;
- Phương pháp đối ứng tài khoản;
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
Thang Long University Libraty
CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƯƠNG MẠI (TT 200/2014/TT-BTC)
Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Trong nền kinh tế phát triển hiện nay không thể không nhắc đến hoạt động kinh
doanh thương mại. Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều
hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương
nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục
đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động cơ bản của kinh doanh thương mại là việc
mua vào, dự trữ và bán ra các loại hàng hóa.
Hoạt động thương mại làm cho nền kinh tế sôi động hơn, tốc độ chu chuyển của
hàng hoá tiền tệ diễn ra nhanh chóng hơn, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất
và trên thực tế nó ảnh hưởng tới tất cả các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Sở dĩ như
vậy là nếu hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất không thông qua tiêu thụ, không được
lưu thông trao đổi trên thị trường thì doanh nghiệp đó cũng không tồn tại và phát triển
được.
Mô hình vận động của vốn: T – H – T’
Hoạt động thương mại là hoạt động phi sản xuất như chúng ta đã biết lưu thông
không tạo ra giá trị, nhưng giá trị không nằm ngoài lưu thông. Chính hoạt động lưu
thông buôn bán đã kết nối được thị trường gần xa, không chỉ ở trong nước mà còn ở 2
thị trường nước ngoài, điều đó góp phần thúc đẩy sự phát triển phồn thịnh của một
quốc gia.
Đặc điểm về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm các
loại sản phẩm đã hoàn thành tồn tại dưới dạng hình thái vật chất và không có hình thái
vật chất. Hàng hóa là thứ mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán chứ không
phải để sử dụng. Trong kinh doanh thương mại hàng hóa được phân theo các ngành
hàng:
- Hàng vật tư, thiết bị
- Hàng tiêu dùng
1
- Hàng lương thực, thực phẩm
- Hàng hóa bất động sản
Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hóa cơ bản: Quá trình lưu
chuyển hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn là bán cho người kinh doanh trung gian để tiếp tục quá trình lưu
chuyển hàng hóa
- Bán lẻ là bán thẳng cho người tiêu dùng, hàng hóa được đưa vào sử dụng, tiêu
dùng.
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh có thể theo nhiều mô
hình khác nhau như công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty
mô giới…
Các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện
giá trị của hàng hóa. Nói cách khác, bán là quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng
hóa của mình cho khách hàng và khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
Xét về góc độ kinh tế, bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái giá trị (tiền). Quá trình bán hàng ở
các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có đặc điểm sau
đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi về quyền sở hữu của hàng hóa, người bán mất quyền sở hữu
với hàng hóa đó, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua. Trong quá
trình giao nhận hàng hóa, người bán cung cấp cho khách hàng một lượng hàng
hóa và thu về một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở
để doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng của mình.
Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong kì kế toán phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác ” việc xác
định doanh thu phải tuân theo các quy định sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
2
Thang Long University Libraty
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm so với giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
cam kết ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa.
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do hàng kém chất lượng,
giao hàng không đúng thời gian địa điểm, sai quy cách theo quy định hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị bán của sản phẩm, hàng hóa đã bán đi nhưng bị
khách hàng trả lại do một số nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa bị
hỏng, kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy cách….
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu
thuần
=
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ. Khi
hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá
vốn được ghi nhận theo giá trị xuất kho của hàng hóa đó. Vì vậy, xác định đúng giá
vốn là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp xác định chính xác kết quả bán hàng.
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận gộp
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hàng sản phẩm, hàng hóa, chi phí
3
bảo quản, đóng gói vận chuyển, tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài
sản cố định,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kì hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công
cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí
bằng tiền khác.
Kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động bán hàng là chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và tổng hai khoản
chi phí: chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả bán hàng được xác
định là lãi nếu lợi nhuận gộp lớn hơn tổng hai chi phí trên và lỗ nếu lợi nhuận gộp nhỏ
hơn tổng hai chi phí trên
Kết quả
bán hàng
=
Lợi nhuận –
gộp
Chi phí
bán hàng
(
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
)
Vai trò và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, quá trình bán hàng được bắt đầu
từ khi doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng.
Đồng thời khách hàng phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tương ứng như giá
bán các sản phẩm, hàng hóa.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
doanh thu kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu doanh thu nhiều hơn chi phí thì kết quả
bán hàng là lãi, doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết
quả bán hàng thường được xác định vào cuối kỳ kinh doanh là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm, tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong ba phương diện
sau:
Đối với doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bán hàng giúp doanh nghiệp thu hồi
được vốn nhanh, làm tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động từ đó tạo điều kiện tổ
chức vốn hợp lý, giảm bớt chi phí huy động vốn cho doanh nghiệp.
Đối với người tiêu dùng việc thực hiện tốt công tác bán hàng có nghĩa là doanh
nghiệp đã góp phần thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Thông qua hoạt động mua bán hàng
4
Thang Long University Libraty
hóa, doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu
dùng.
Đối với nền kinh tế quốc dân, sự lớn mạnh của mỗi doanh nghiệp đặc biệt là
doanh nghiệp thương mại góp phần không nhỏ vào sự củng cố nền kinh tế của cả quốc
gia. Do đó doanh nghiệp thương mại phải thực hiện thật tốt khâu bán hàng vì khâu này
là mắt xích quan trọng góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo cho sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân bền vững.
Từ những phương diện nêu ở trên nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng rất quan trọng, để kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực cho nhà
quản lí những người làm công tác này cần quan tâm đến những vấn đề sau:
Trước tiên việc tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời trung thực các loại doanh thu,
chi phí của từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Đảm bảo tuân thủ
chính xác chuẩn mực kế toán.
Sau đó phải trải qua quá trình kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện kế
toán bán hàng, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng cho khách hàng,
nghĩa vụ nộp thuế của từng doanh nghiệp.
Cuối cùng lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời. Đảm bảo
cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành
phân tích kinh tế hoạt động tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh.
Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
Các phương thức bán hàng
a. Bán buôn
Bán buôn hàng hóa là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực
lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hoá chưa được thực hiện. Hàng bán thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng
lớn và giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh
toán. Bán buôn hàng hóa có hai phương thức chính là bán buôn qua kho và bán buôn
vận chuyển thẳng.
Bán buôn qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán mà trong
đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp thương mại. Bán buôn
qua kho được thực hiện qua 2 hình thức sau:
Bán buôn qua kho trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho
của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng
5
hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất
kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến
kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng
hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được
tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp
nhận thanh toán, hàng hóa chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ, người bán mất
quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu
hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương
mại chịu chi phí vận chuyển, tài khoản chi phí này sẽ được ghi vào chi phí bán hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho
bên mua. Bán buôn vận chuyển thẳng được thực hiện qua 2 hình thức sau:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp vừa tiến
hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng, nghĩa là đồng thời phát
sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng.
- Giao tay ba trực tiếp: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực
tiếp hàng cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên
mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ thì
hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
- Chuyển hàng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua,
dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao
cho khách hàng ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong
trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi
nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận
được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định
là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp chỉ
đóng vai trò trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại doanh
nghiệp thương mại không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện
ký kết hợp đồng mà doanh nghiệp thương mại được hưởng khoản tiền hoa hồng môi
giới do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
6
Thang Long University Libraty
b. Bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán hàng theo phương
thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn
chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ thường có các hình
thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng vừa được thực hiện chức năng bán
hàng và chức năng thu ngân. Hết ca hoặc hết ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê lại
hàng hóa tồn để xác định số lượng hàng hóa đã bán ra và lập báo cáo bán hàng cho kế
toán. Sau đó nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà
nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng tách rời nhau. Khi lựa chọn được mặt hàng
cần mua, khách hàng sẽ đến quầy thu ngân để thanh toán tiền hàng, sau đó sẽ được
nhận giấy thu tiền, hóa đơn hoặc tích kê rồi đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
bán hàng giao. Hết ca hoặc hết ngày, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích
kê để kiểm kê số lượng hàng hóa bán ra trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng
cho kế toán. Nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Bán trả góp: Là hình thức bán hàng mà khách hàng trả tiền mua hàng thành
nhiều lần theo từng đợt ghi trên hợp đồng. Doanh nghiệp thương mại ngoài thu tiền
theo đúng giá bán thông thường còn thu thêm một khoản lãi do trả chậm của người
mua. Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu với hàng
hóa khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao
hàng cho người mua, hàng hóa bán trả góp được coi là đã tiêu thụ, bên bán ghi nhận
doanh thu theo giá bán trả ngay, khoản lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu chưa
thực hiện và được phân bổ dần trong thời gian trả chậm.
c. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Bán hàng qua đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại
lý) xuất giao hàng cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được
hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và chưa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán doanh thu khi
nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán của bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng mà
doanh nghiệp đã trả cho bên nhận đại lý được hạch toán vào chi phí bán hàng.
7
Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa
hồng được hưởng chính là doanh thu của bên nhận đại lý.
Các phương thức thanh toán
Có hai phương thức thanh toán chính:
Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời
và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà mình đã
bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể thanh
toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương.
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Xác định trị giá hàng tồn kho
Hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại tăng từ nhiều nguồn khác nhau với
các đơn giá khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp tính giá thực tế
hàng xuất kho. Việc lựa chọn phương pháp nào còn tuỳ thuộc vào đặc điểm của hàng
hóa, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp áp dụng
phương pháp nào thì phương pháp đó đòi hỏi phải nhất quán trong suốt niên độ kế
toán. Nếu có sự thay đổi phải giải trình và thuyết minh, nêu rõ những tác động của sự
thay đổi tới các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Để tính giá hàng tồn kho xuất
kho, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng
hóa xuất kho được tính theo từng lô hàng, từng lần nhập, tức là xuất lô hàng nào thì
tính theo trị giá nhập của lô hàng đó.
Ưu điểm: Phương pháp này phản ánh chính xác giá thực tế từng lô hàng. Công
tác tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi được thời hạn bảo
quản của từng lô hàng
Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết
từng lô hàng.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh
nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho (HTK) cần phải tách biệt, đặc biệt là những
doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn, có tính cá biệt như:
trang sức, đá quý, ô tô,… hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
8
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -