Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại dịch vụ việt nam

.PDF
90
147
92

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯ NG ẠI DỊCH VỤ N VIỆT SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRƯ NG TH NH HU ỀN MÃ SINH VIÊN : A21010 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯ NG ẠI DỊCH VỤ N VIỆT G ov n n d n Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành T sV T mL n Tr n T n Hu ền : A21010 : Kế Toán HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Qua một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị tại phòng ban kế toán trong công ty cùng các kiến thức đƣợc trang bị trong nhà trƣờng và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty, em đã có đƣợc rất nhiều kinh nghiệm và bài học bổ ích. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thạc sỹ Vũ Thị Kim Lan, ngƣời đã trực tiếp nhiệt tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu, tạo điều kiện tốt nhất cho em có thể hoàn thiện bài khóa luận một cách thuận lợi. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô bộ môn kế toán – Trƣờng Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản vững chắc làm nền tảng để em hoàn thành bài khóa luận này. LỜI C ĐO N Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hƣớng dẫn từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh Viên Trƣơng Thanh Huyền Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt T n đầ đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BK Bảng kê BPB Bảng phân bổ BPBCCDC Bảng phân bổ công cụ dụng cụ BPBTSCĐ Bảng phân bổ tài sản cố định CKTM Chiết khấu thƣơng mại DTT Doanh thu thuần GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn HTK Hàng tồn kho K/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kê khai thƣờng xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn PKT Phiếu kế toán PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho TK Tài khoản TKĐK Tồn kho đầu kì TKĐƢ Tài khoản đối ứng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định QLDN Quản lý doanh nghiệp ỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ........1 1.1. Khái quát chung về kế to n b n àn và x c đ nh kết quả bán hàng trong doanh nghiệp t n mại ................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ..............1 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ...........................................2 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ......3 1.2. C c p n t ức bán hàng .............................................................................5 1.2.1. Phương thức bán buôn.................................................................................5 1.2.2. Phương thức bán lẻ ......................................................................................7 1.2.3. Một số phương thức bán hàng khác ............................................................ 7 1.3. P n p p x c đ nh giá vốn của hàng xuất bán .......................................8 1.3.1. Phương pháp thực tế đích danh ...................................................................8 1.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền .............................................................. 9 1.3.3. Phương pháp nhập trước- xuất trước( FIFO) .............................................9 1.4. Nội dung kế toán bán hàng ............................................................................10 1.4.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................10 1.4.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................10 1.4.3. Phương pháp kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên (KKTX).............................. 15 1.4.4. Phương pháp kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ (KKĐK) ......................................19 1.5. Nội dung kế to n x c đ nh kết quả bán hàng ..............................................22 1.5.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 22 1.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................... 25 1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và x c đ nh kết quả bán hàng ............................................................................................ 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NAM VIỆT ............................................................................................................28 Thang Long University Library 2.1. Tổng quan về côn t TNHH T n mại D ch vụ Nam Việt..................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nam Việt ................................................................................................ 28 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nam Việt.....................................................................................................29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nam Việt.....................................................................................................30 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nam Việt .....................................................................................................31 2.2. Thực trạng kế to n b n àn và x c đ nh kết quả bán hàng tại công ty TNHH T 2.3. P n mại D ch vụ Nam Việt ........................................................32 n t ức bán hàng tạ côn t TNHH T n mại D ch vụ Nam Việt ....................................................................................................................33 2.4. P n p p x c đ nh giá vốn hàng bán tạ côn t TNHH T n mại D ch vụ Nam Việt ........................................................................................... 33 2.5. Nội dung kế toán bán hàng ............................................................................34 2.6. Kế to n x c đ nh kết quả bán hàng .............................................................. 50 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NAM VIỆT ....................................................................66 3.1. Đ n t ực trạng kế to n b n àn và x c đ nh kết quả bán hàng tại công ty TNHH T n mại D ch vụ Nam Việt ...........................................66 3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................66 3.1.2. Tồn tại ........................................................................................................67 3.2. Một số ý kiến đón óp n ằm hoàn thiện kế to n b n àn và x c đ nh kết quả bán hàng tạ côn t TNHH T n mại và D ch vụ Nam Việt ..68 3.2.1. Về việc hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán .............................................68 3.2.2. Kiến nghị về việc sử dụng phần mềm trên máy vi tính .............................. 71 3.2.3. Về chế độ ưu đãi dành cho khách hàng: ....................................................71 3.2.4. Hoàn thiện phương thức thu tiền .............................................................. 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................................78 D NH ỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ INH HỌ Sơ đồ Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ..................................... 16 Sơ đồ Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán ...................................... 17 Sơ đồ Kế toán bán buôn không qua kho theo hình thức có tham gia thanh toán ... 17 Sơ đồ Kế toán bán buôn hàng hóa không qua kho không tham gia thanh toán ..... 18 Sơ đồ Kế toán bán lẻ hàng hóa ............................................................................... 18 Sơ đồ Kế toán bán hàng đại lý ( tại bên giao đại lý) .............................................. 18 Sơ đồ Kế toán bán hàng đại lý (tại bên nhận đại lý) .............................................. 19 Sơ đồ Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp ................................................ 19 Sơ đồ Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp kiểm kê định kì.................................. 21 Sơ đồ Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 24 Sơ đồ Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 26 Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức nhật kí chung ......................................................................................................... 27 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt .......... 29 Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt ..................................................................................... 32 Mẫu Bảng kê chi tiết bán hàng ...............................................................................35 Mẫu Hóa đơn bán hàng .......................................................................................... 36 Mẫu 2.3. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 37 Mẫu Phiếu thu tiền mặt........................................................................................... 38 Mẫu Phiếu xuất kho ................................................................................................ 39 Mẫu Phiếu giao hàng .............................................................................................. 40 Mẫu 2.7. Phiếu thu.........................................................................................................41 Mẫu Bảng kê bán lẻ hàng hóa ................................................................................42 Mẫu Hóa đơn bán lẻ hàng hóa trong ngày ............................................................. 43 Mẫu Sổ chi tiết hàng hóa ......................................................................................44 Mẫu Báo cáo xuất nhập tồn vật tƣ hàng hóa ........................................................45 Mẫu Nhật kí chung ............................................................................................... 46 Mẫu Sổ cái TK ............................................................................................... 47 Mẫu Sổ cái TK ............................................................................................... 48 Thang Long University Library Mẫu Sổ Cái TK Mẫu Bảng chấm công nhân viên ..........................................................................51 Mẫu Phiếu chi dịch vụ mua ngoài ........................................................................60 Mẫu Sổ nhật kí chung ........................................................................................... 62 Mẫu Sổ Cái TK .............................................................................................. 64 Mẫu Sổ Cái TK .............................................................................................. 65 .............................................................................................. 49 Mẫu Sổ chi tiết tài khoản 632 .................................................................................69 Mẫu Sổ chi tiết TK Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................72 Mẫu Phiếu chi .........................................................................................................73 Mẫu Sổ Cái TK ................................................................................................ 74 Mẫu Sổ cái TK .................................................................................................75 Mẫu Sổ Cái TK ................................................................................................ 76 .......................................................................................... 70 LỜI MỞ ĐẦU Đối với mỗi sinh viên, việc tiếp thu các kiến thức ở nhà trƣờng dù rất cần thiết nhƣng chƣa đủ. Nó chỉ cung cấp những kiến thức cơ bản chỉ mang tính chất lý thuyết chƣa sâu sát với thực tế. Vì thế việc cho sinh viên đi thực tập thực tế tại các tổ chức, doanh nghiêp đóng một vai trò rất quan trọng. Sau 3 tháng thực tập, để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của sự hƣớng dẫn tận tình của quý thầy cô Bộ môn Kế toán trƣờng Đại học Thăng Long, đặc biệt là thạc sĩ: Vũ Thị Kim Lan, cùng với sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị tại phòng ban kế toán công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp mà còn với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Đối với doanh nghiệp, đẩy mạnh hoạt động bán hàng sẽ góp phần làm tăng doanh thu chính là điều kiện tiên quyết qua đó làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp có thể tích luỹ, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh Đây là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hoạt động bán hàng và xác định kết quả tốt còn giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nƣớc và xã hội, đồng thời cải thiện đời sống của ngƣời lao động. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt, em thấy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành quan trọng để xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh Để thấy đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty và để nâng cao kiến thức của mình em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nam Việt”. Kết cấu bài khóa luận của em gồm chƣơng: Chƣơng : Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt. Chƣơng : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu lý thuyết kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng và thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt, từ đó hoàn thiện kiến thức cho bản thân và tìm ra đƣợc những mặt ƣu điểm và hạn chế cuối cùng đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Thang Long University Library Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng dƣới góc độ kế toán tài chính tại công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Nam Việt trong tháng 2015. năm CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. qu t c un về kế to n b n àn và x c đ n kết quả b n àn tron do n n ệp t n mạ 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc giữa thƣơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế, xã hội. Thƣơng nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự hay các hộ gia đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quy định của pháp luật. Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có những đặc điểm sau:  Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lƣu chuyển hàng hoá (Lƣu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hoá).  Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.  Về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có 2 hình thức lƣu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.  Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thƣơng mại...  Về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lƣu chuyển trong nƣớc, hàng xuất nhập khẩu…) Do đó chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng. 1 Thang Long University Library 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Khái niệm bán hàng: Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 - “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, ban hành theo Quyết định số / /QĐ ngày / / của Bộ trƣởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu” Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thƣờng Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.   Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.   Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.   Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.   Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Khái niệm khoản giảm trừ doanh thu: Theo chế độ kế toán hiện hành các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các loại sau:  Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, tiêu thụ.   Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã đƣợc xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…  2  Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa bán sai quy cách, kém phẩm chất, lạc hậu thị hiếu, đã đƣợc kí kết trên hợp đồng kinh tế.  Doanh thu thuần: Đƣợc xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá trị vốn của hàng hóa đã thực sự tiêu thụ trong kỳ Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng đƣợc kết quả kinh doanh. Lợi nhuận gộp: Là lợi nhuận thu đƣợc của công ty sau khi lấy doanh thu thuần trừ giá vốn hàng tiêu thụ. Chi phí bán hàng: Là khoản chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Chi phí bao gồm các khoản cụ thể khác nhau. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến tất cả các hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kì một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nhƣ: chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, là chỉ tiêu chất lƣợng đánh giá hiệu quả của công tác bán hàng và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí bỏ ra và doanh thu của doanh nghiệp đạt đƣợc sau quá trình bán hàng. Cụ thể là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn của hàng xuất bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu chênh lệch lớn hơn thì kết quả bán hàng có lãi, chênh lệch nhỏ hơn thì kết quả bán hàng lỗ, bằng 0 thì hòa vốn. 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc.Chính vì vậy 3 Thang Long University Library kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải thực hiện tốt vai trò của mình và một số các nhiệm vụ cơ bản đã đƣợc đặt ra. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp: Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trong từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hoá, phát hiện đƣợc những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu muakhâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết đƣợc khả năng mua-dự trữ-bán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tƣ, cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp bạn. Kết quả bán hàng là nội dung quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Hàng hóa đƣợc bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải đƣợc chi phí, đảm bảo đƣợc lợi nhuận. Kết quả bán hàng và quá trình bán hàng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Vì vậy tổ chức quá trình bán hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao, giúp doanh nghiệp tăng vòng quay vốn lƣu động, tăng luân chuyển hàng hóa trong kì, đem lại kết quả cao trong kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong các doanh nghiệp thƣơng mại hiện nay, kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nƣớc đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hoá, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục đƣợc những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:  Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị Tính toán đúng đắn giá 4 vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.  Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.  Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.  Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả bán hàng Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế toán cần nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần đảm bảo một số yêu cầu sau:  Xác định thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lƣợng và chủng loại  Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình  Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu 1.2. C c p n t ức b n àn 1.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chƣa đƣợc thực hiện Hàng bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với số lƣợng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Trong bán buôn thƣờng bao gồm hai phƣơng thức: Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải đƣợc xuất từ kho bảo 5 Thang Long University Library quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức:  Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.  Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. Phương thức bán buôn hàng hoá không qua kho: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:  Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ.  Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ. 6 Trƣờng hợp có tham gia thanh toán, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng chuyển hàng bán thẳng cho ngƣời mua Trong trƣờng hợp này, doanh nghiệp tham gia thanh toán với cả hai bên: Thu tiền bán hàng của ngƣời mua và trả tiền mua hàng cho ngƣời bán. Trƣờng hợp không tham gia thanh toán, doanh nghiệp thƣơng mại không tham gia vào việc thanh toán tiền mua bán hàng với ngƣời mua, ngƣời bán mà chỉ thực hiện việc môi giới. Doanh nghiệp thực hiện bàn giao hàng ngay tại kho hay địa điểm giao hàng của ngƣời bán và ngƣời mua có trách nhiệm thanh toán cho ngƣời bán chứ không phải với doanh nghiệp Nhƣ vậy, hàng hóa trong trƣờng hợp này không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp đƣợc hƣởng hoa hồng môi giới. 1.2.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng Phƣơng thức bán hàng này có đặc điểm: Số hàng tiêu thụ mỗi lần bán nhỏ, thanh toán ngay và thƣờng bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực tiếp với ngƣời mua Các phƣơng thức tổ chức bán lẻ: Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng vừa thực hiện chức năng bán hàng và chức năng thu ngân Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm quầy, kiểm tiền và lập báo cáo tiền bán hàng và nộp cho kế toán để ghi sổ. Bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện chức năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại quầy và bảng kê số lƣợng bán lẻ. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và kỳ báo cáo. Bán lẻ tự động: Các doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho ngƣời mua. 1.2.3. Một số phương thức bán hàng khác Ngoài các phƣơng thức bán buôn, bán lẻ đã nêu ở trên, ở một số doanh nghiệp còn có thêm một số phƣơng thức bán hàng khác nhƣ: bán hàng thông qua đại lý, kí gửi hay bán hàng thông qua hình thức trả góp. Bán hàng thông qua đại lý, kí gửi: Gửi đại lý bán hay kí gửi hàng hóa là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp đƣợc 7 Thang Long University Library cơ sở đại lý, kí gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này. Bán hàng thông qua hình thức trả góp: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là đã tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng và phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định đồng thời phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng 1.3. P n p px cđn vốn củ àn xuất b n Trong quá trình sản xuất, kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho DN thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của DN. Muốn vậy DN phải xác định đƣợc một cách chính xác nhất các khoản chi phí chi ra. Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trƣớc hết DN phải nắm vững đƣợc cách xác định của giá vốn. Trị giá vốn hàng xuất kho để bán đƣợc tính bằng một trong những phƣơng pháp sau:  Phƣơng pháp thực tế đích danh  Phƣơng pháp bình quân gia quyền  Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO) 1.3.1. Phương pháp thực tế đích danh Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho, vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính giá theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô hàng đó Với mỗi lô hàng khi nhập kho sẽ đƣợc gắn nhãn mác, kí hiệu riêng để phân biệt các lô hàng với mức giá kèm theo mỗi lô hàng nhập kho. Đây là phƣơng pháp tốt nhất bởi nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Giá thực tế hàng xuất k o = đ n t ực tế nhập kho x số l ợng thực nhập Ƣu điểm: đơn giản, dễ tính toán Nhƣợc điểm: Chỉ phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho có thể nhận diện đƣợc. 8 1.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kì và giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kì Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kì hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp Tr giá hàng xuất kho = Số l ợng hàng xuất k o * Đ n bìn quân Phương pháp bình quân cả kì dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kì mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kì. Tùy theo kì dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kì và nhập trong kì để tính giá đơn vị bình quân Đ n bình quân Tr àn ó T Đ + Tr giá hàng hóa nhập trong kỳ + Số l ợng hàng nhập trong kỳ = Số l ợn àn ó T Đ Ƣu điểm: chỉ cần tính một lần vào cuối kì Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối kì nên gây ảnh hƣởng tới tiến độ các phần hành khác Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập kho, kế toán xác định đơn giá trung bình để làm căn cứ tính trị giá xuất kho tiếp theo. Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Đ n bìn quân s u mỗi lần nhập = Tổng giá thực tế hàng hóa sau mỗi lần nhập Tổng số l ợng thực tế hàng hóa sau mỗi lần nhập Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. 1.3.3. Phương pháp nhập trước- xuất trước( FIFO) Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc thì sẽ đƣợc đem xuất bán trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. Ƣu điểm: Có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng