Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư thiên quân

.PDF
96
879
62

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---oOo--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THIÊN QUÂN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HẰNG NGA MÃ SINH VIÊN : A22267 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---oOo--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THIÊN QUÂN Giáo Viên Hƣớng Dẫn : PGS-TS. Nguyễn Thị Đông Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Thị Hằng Nga Mã Sinh Viên : A22267 Chuyên Ngành : Kế Toán HÀ NỘI – 2016 Thang Long University Libraty LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Hằng Nga LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn: PGS – TS. Nguyễn Thị Đông đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các thầy cô trong trường Đại học Thăng Long đã tận tình dạy dỗ, trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường. Ngoài ra em xin được gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân đã tạo điều kiện giúp đỡ và chỉ dạy em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Trong quá trình thực tập cũng như quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, do trình độ bản thân cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Hằng Nga Thang Long University Libraty MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI (QĐ SỐ 48/2006/QĐ-BTC) ...............................................................1 1.1. Đặc điểm bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ....................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ............................................1 1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại ..................................................................................................................2 1.1.2.1. Phương thức bán buôn .........................................................................2 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ ..............................................................................3 1.1.2.3. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ....................................4 1.1.2.4. Phương thức gửi hàng đại lý bán hàng hay ký gửi hàng hóa ..............4 1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại ............................................5 1.1.3.1. Vai trò...................................................................................................5 1.1.3.2. Nhiệm vụ...............................................................................................5 1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) ...................................................6 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa ...........................................................................6 1.2.1.1. Khái niệm .............................................................................................6 1.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán..............................7 1.2.1.3. Chứng từ kế toán giá vốn .....................................................................8 1.2.1.4. Tài khoản và phương pháp kế toán ......................................................9 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ............14 1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ..............................................................14 1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................15 1.2.2.3. Phương pháp kế toán DTBH và các khoản giảm trừ doanh thu........17 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006) .........................................19 1.3.1. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh..........................................................19 1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng..........................................................21 1.4. Sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ......................................................................................................22 1.4.1. Sổ kế toán chi tiết ......................................................................................22 1.4.2. Sổ kế toán tổng hợp ..................................................................................23 1.4.2.1. Hình thức nhật kí chung .....................................................................23 1.4.2.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính .....................................................23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THIÊN QUÂN ....26 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thiên Quân ..................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................26 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ..............................................................26 2.1.3. Đặc điểm quản lý và kế toán.....................................................................28 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ......................................................28 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................30 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ..........................................................31 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thiên Quân ..33 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .........................................................................33 2.2.1.1. Xác định giá vốn.................................................................................33 2.2.1.2. Chứng từ kế toán giá vốn ...................................................................36 2.2.1.3. Tài khoản và phương pháp ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán ............48 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ............51 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ..............................................................51 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................59 2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thiên Quân......................................................................................................60 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .........................................................60 2.3.2. Kế toán xác định kết quá bán hàng..........................................................68 Thang Long University Libraty CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THIÊN QUÂN .............................................................................................72 3.1. Đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thiên Quân .....................................................72 3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................72 3.1.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ..............................................................73 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thiên Quân ....................................74 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ Tài Chính CKTM Chiết khấu thương mại CPBH Chi phí bán hàng CPQNDN Chi phí quản lý doanh nghiệp DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn HTK Hàng tồn kho K/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kiểm kê thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn KQBH Kết quả bán hàng PC Phiếu chi PT Phiếu thu PXK Phiếu xuất kho QĐ Quyết định QLKD Quản lý kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Libraty DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phương pháp kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại ..................................................................................................11 Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên (Bán hàng qua kho)........................................................................................................12 Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên (Bán hàng không qua kho).............................................................................................12 Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì .....................13 Sơ đồ 1.5. Kế toán doanh thu bán hàng (VAT khấu trừ) ..............................................17 Sơ đồ 1.6. Kế toán doanh thu bán hàng trong phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán (VAT khấu trừ) ..................................................................17 Sơ đồ 1.7. Kế toán doanh thu bán hàng trong phương thức bán lẻ (VAT khấu trừ) .....17 Sơ đồ 1.8. Kế toán doanh thu bán hàng trong phương thức trả chậm, trả góp (VAT khấu trừ) ..............................................................................................................18 Sơ đồ 1.9. Kế toán doanh thu bán hàng trong phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Tại đơn vị giao đại lý) ..................................................................................................18 Sơ đồ 1.10. Kế toán doanh thu bán hàng trong phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (Tại đơn vị nhận đại lý) .................................................................................................18 Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................21 Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................22 Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định KQBH theo hình thức Nhật kí chung.................................................................................................................24 Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính ........................25 Biểu đồ 2.1. Thị phần các loại nguyên vật liệu buôn bán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân ....................................................................................................................27 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân ...........................28 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân ...................30 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân ..........................................................................................32 Hình 2.1. Giao diện phần mềm Excel sử dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân .......................................................................................................................................32 Mẫu 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa (Tháng 08/2015) của Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân ....................................................................................................................34 Mẫu 2.2. Hợp đồng kinh tế (Ngày 03/08/2015) ............................................................37 Mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT đầu ra (Số 0010291 – Ngày 03/08/2015).............................38 Mẫu 2.4. Phiếu xuất kho hàng hóa (Số HH260-XK ngày 03/08/2015) ........................39 Mẫu 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra (Số 0077711 – Ngày 23/08/2015).............................41 Mẫu 2.6. Phiếu xuất kho hàng hóa (Số HH277-XK ngày 23/08/2015) ........................42 Mẫu 2.7. Giấy giao nhận (Số 17570 – Ngày 30/08/2015) ............................................43 Mẫu 2.8. Hóa đơn GTGT đầu vào (Số 0079368 – Ngày 30/08/2015) ..........................44 Mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT đầu ra (Số 0077730 – Ngày 30/08/2015).............................45 Mẫu 2.10. Hóa đơn GTGT đầu ra (Số 0077709 – Ngày 24/08/2015)...........................46 Mẫu 2.11. Phiếu xuất kho hàng hóa (Số HH278-XK ngày 24/08/2015) ......................47 Mẫu 2.12. Thẻ kho (Trích) ............................................................................................48 Mẫu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 6321 (Trích) ................................................................49 Mẫu 2.14. Sổ cái tài khoản 632 (Trích) .........................................................................50 Mẫu 2.15. Sổ cái tài khoản 156 (Trích) .........................................................................51 Mẫu 2.16. Giấy báo có (Số 273 – Ngày 05/08/2015) ....................................................52 Mẫu 2.17. Phiếu thu (T182 – Ngày 25/08/2015)...........................................................53 Mẫu 2.18. Phiếu thu (T181 – Ngày 24/08/2015)...........................................................54 Mẫu 2.19. Sổ chi tiết bán hàng ......................................................................................55 Mẫu 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa (Trích) .....................56 Mẫu 2.21. Sổ chi tiết TK 131 (Công ty Thuận Vĩ)........................................................57 Mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng (Trích) ..............................58 Mẫu 2.23. Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV (Trích) ...................59 Bảng 2.1. Các khoản trích theo lương ...........................................................................61 Mẫu 2.24. Bảng chấm công (Trích) ...............................................................................62 Mẫu 2.25. Bảng thanh toán lương (Trích) .....................................................................63 Mẫu 2.26. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Trích) ..................................64 Mẫu 2.27. Biên nhận thanh toán tiền điện (Trích) ........................................................65 Mẫu 2.28. Phiếu chi .......................................................................................................66 Mẫu 2.29. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Trích) ...............................67 Mẫu 2.30. Sổ cái tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ....................................68 Mẫu 2.31. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ...................................69 Mẫu 2.32. Sổ nhật kí chung (Trích) ..............................................................................70 Mẫu 3.1. Sổ chi tiết TK 6321 – Giá vốn bán hàng hóa (Trích) .....................................75 Thang Long University Libraty Mẫu 3.2. Sổ nhật kí chung (Trích) ................................................................................76 Mẫu 3.3. Sổ cái tài khoản 156 – Hàng hóa (Trích) .......................................................77 Mẫu 3.4. Sổ cái tài khoản 157 – Hàng gửi bán (Trích) .................................................78 Mẫu 3.5. Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (Trích) ..........................................79 MỞ ĐẦU Trong tình hình nền kinh tế đang có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường cần phải có những chiến lược đúng đắn, nhằm mở rộng quy mô tổ chức, đồng thời dám đương đầu với thách thức để có thể thành công và ngày càng phát triển lớn mạnh. Để có thể cung cấp một cái nhìn khách quan nhất về các thông tin tài chính cho nhà quản trị cũng như những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp thì quá trình hạch toán cần phải được thực hiện một cách khoa học, bám sát tình hình thực tế, có tính hiệu quả, chính xác cao. Đối với các doanh nghiệp thương mại hiện nay, việc chú trọng đến vấn đề công tác kế toán là hết sức cần thiết, nó giúp cho doanh nghiệp có thể có cái nhìn cụ thể về những điểm mạnh, yếu của mình, từ đó đưa ra cái nhìn khách quan và có thể chủ động hơn trên thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong suốt quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân, em đã thấy rõ được sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng như các vấn đề còn tồn tại trong hoạt động này của doanh nghiệp. Em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC) Chƣơng 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân Chƣơng 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân Mục đích nghiên cứu: Đề tài tập trung vào tìm hiểu tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân, đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định KQBH tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thiên Quân. Số liệu để sử dụng minh họa trong Khóa luận là số liệu kế toán bán hàng và xác định KQBH trong tháng 8 năm 2015. Thang Long University Libraty Phƣơng pháp nghiên cứu:  Phương pháp chứng từ;  Phương pháp tính giá;  Phương pháp đối ứng tài khoản;  Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI (QĐ SỐ 48/2006/QĐ-BTC) 1.1. Đặc điểm bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại Trong nền kinh tế phát triển hiện nay không thể không nhắc đến hoạt động kinh doanh thương mại. Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội. Hoạt động kinh doanh thương mại có các đặc điểm sau: Đặc điểm về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm các loại sản phẩm đã hoàn thành tồn tại dưới dạng hình thái vật chất và không có hình thái vật chất. Hàng hóa là thứ mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán chứ không phải để sử dụng. Trong kinh doanh thương mại hàng hóa được phân theo:  Hàng vật tư, thiết bị;  Hàng tiêu dùng;  Hàng lương thực, thực phẩm;  Hàng hóa bất động sản. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Việc tổ chức kinh doanh của hoạt động kinh doanh thương mại rất đa dạng, có thể có nhiều mô hình khác nhau như: Tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại,… Đặc điểm về sự vận động của hàng hóa: Đối với mỗi nguồn hàng và ngành hàng khác nhau (hàng lưu chuyển trong nước, hàng xuất – nhập khẩu,…) đều có sự vận động không giống nhau. Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển cũng có sự khác biệt giữa các loại hàng. Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hóa, đó là sự tổng hợp của quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hóa. 1 Thang Long University Libraty Hoạt động thương mại làm cho nền kinh tế sôi động hơn, tốc độ chu chuyển của hàng hoá tiền tệ diễn ra nhanh chóng hơn, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất và trên thực tế nó ảnh hưởng tới tất cả các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Sở dĩ như vậy vì nếu hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất không thông qua tiêu thụ, không được lưu thông trao đổi trên thị trường thì doanh nghiệp đó cũng không tồn tại và phát triển được. 1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại Trong doanh nghiệp thương mại hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ ngoài ra còn hình thức bán hàng khác như thông qua đại lý, kí gửi, bán trả chậm, trả góp,... 1.1.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng chủ yếu cho các doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất,… để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong khu vực lưu thông, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng hóa thường được bán buôn theo lô hoặc được bán với số lượng lớn, giá biến động tùy thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức bán buôn hàng hóa qua kho và bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng. Bán buôn hàng hóa qua kho: Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa phải được xuất bán từ kho hàng hóa của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hóa qua kho được chia thành hai hình thức:  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Hình thức này được hiểu là bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Bên bán xuất kho hàng hóa, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng bên bán xuất kho hàng hóa dùng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho người mua hoặc đến một địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa hai bên. Nếu bên bán chịu chi phí vận 2 chuyển, sẽ được tính vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển bên bán sẽ phải thu tiền của bên mua. Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại mua hàng của nhà cung cấp nhưng không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho khách hàng. Trong phương thức này cũng tồn tại hai hình thức đó là: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.  Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán bao gồm: Doanh nghiệp thương mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, phát sinh nghiệp vụ thanh toán với cả bên cung cấp hàng hóa và bên mua hàng. Trong đó:  Giao bán tay ba: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua do bên mua cử người ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại kho của bên cung cấp. Hàng hóa được coi là đã tiêu thụ khi người mua nhận đủ hàng và kí xác nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thương mại, còn việc thanh toán tùy theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.  Gửi bán: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ chuyển hàng đến giao cho bên mua ở một địa điểm đã được thỏa thuận trước trong hợp đồng. Hàng hóa gửi bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp thương mại. Khi bên mua nhận được hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được coi là tiêu thụ.  Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: thực chất là hình thức môi giới cho việc mua bán, không được ghi nhận nghiệp vụ mua cũng như nghiệp vụ bán. Tùy theo điều kiện ký kết hợp hợp đồng mà doanh nghiệp được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể được thực hiện dưới các hình thức sau:  Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Đây là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao 3 Thang Long University Libraty hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.  Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê hàng tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.  Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa, mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hóa đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và quản lý hàng hóa ở quầy hàng do mình phụ trách.  Hình thức bán hàng tự động: Hình thức bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó người bán sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc vài loại hàng nào đặt ở các nơi công cộng, khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy tự động đẩy hàng cho người mua.  Hình thức bán hàng điện tử (bán hàng qua mạng): Hiểu một cách tổng quát bán hàng điện tử là việc tiến hành hoạt động buôn bán bằng những phương tiện điện tử. Bán hàng điện tử vẫn mang bản chất như các hoạt động buôn bán truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện tử mới, các hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí và mở rộng không gian kinh doanh. 1.1.2.3. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Theo hình thức này, người mua hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần cho người bán, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. 1.1.2.4. Phương thức gửi hàng đại lý bán hàng hay ký gửi hàng hóa Đây là phương thức bán hàng mà trong đó bên bán giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hàng, hay chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số hàng này. 4 Trên thực tế ngoài các phương thức bán hàng như trên, hàng hóa của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác nhau. Đó là khi doanh nghiệp xuất hàng hóa để trao đổi hàng hóa với doanh nghiệp khác, tặng, trả lương, trả thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp,… Ứng với mỗi hình thức bán hàng doanh nghiệp lại có các phương thức thanh toán phù hợp với phương thức riêng biệt. Có nhiều phương thức thanh toán như: bằng tiền mặt, qua ngân hàng, hàng đổi hàng,… Trong đó, có hai phương thức thanh toán được áp dụng phổ biến nhất trong các giao dịch thương mại tại Việt Nam là thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng. 1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại 1.1.3.1. Vai trò Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trong từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho dianh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua, khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. 1.1.3.2. Nhiệm vụ Trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hàng hoá, chi phí và lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau: 5 Thang Long University Libraty  Phản ánh kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.  Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.  Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.  Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế toán cần nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần đảm bảo một số yêu cầu sau:  Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra về số lượng và chủng loại.  Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế toán để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.  Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu. 1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006) 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa 1.2.1.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trước hết doanh nghiệp phải nắm vững được sự hình thành của giá vốn. Trị giá vốn thực tế của hàng mua nhập kho là trị giá mua thực tế của hàng hoá nhập kho. 6 1.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán Hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại tăng từ nhiều nguồn khác nhau với các đơn giá khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho. Giá vốn hàng bán ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo hoạt động của doanh nghiệp, yêu cầu quản lý, trình độ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau:  Phương pháp giá thực tế đích danh  Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)  Phương pháp bình quân gia quyền Phƣơng pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho được tính theo từng lô hàng, từng lần nhập, tức là xuất lô hàng nào thì tính theo trị giá nhập của lô hàng đó. Ưu điểm: Phương pháp này phản ánh chính xác giá thực tế từng lô hàng. Công tác tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô hàng. Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết từng lô hàng. Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho (HTK) cần phải tách biệt, đặc biệt là những doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn, có tính cá biệt như: trang sức, đá quý, ôtô,… hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là hàng hóa được mua trước thì được xuất trước, và hàng hóa còn tại kho ở thời điểm nào là hàng hóa được mua ở gần thời điểm đó hơn. Ưu điểm: Việc tính giá đơn giản, kịp thời, dễ quản lý Nhược điểm: Khối lượng công việc hạch toán nhiều, đồng thời chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu phát sinh do giá xuất kho không được cập nhật kịp thời theo giá thị trường. Điều kiện áp dụng: Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, số lần nhập kho ít. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: là phương pháp đánh giá giá trị của hàng hóa xuất bán theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Theo đó trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo công thức sau: 7 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan