Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần cơ ...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần cơ khí xuất nhập khẩu việt nam

.PDF
87
499
140

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN THỊ THU HIỀN MÃ SINH VIÊN : A22232 NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Phan Thị Thu Hiền Mã sinh viên : A22232 Ngành : Kế Toán HÀ NỘI – 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức. Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Th.S Nguyễn Thanh Huyền là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra được những hạn chế của mình trong suốt quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản lý- Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập tại trường. Với kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho nghiên cứu khóa luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em trong công việc sau này. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật đã giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này. Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016 Sinh viên Phan Thị Thu Hiền. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phan Thị Thu Hiền. Thang Long University Libraty MỤC LỤC LỜI MỜ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI .........................................................................................................................................1 1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .........................................................................................................1 1.1.1. Bán hàng ...............................................................................................................1 1.1.2. Doanh thu .............................................................................................................1 1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................1 1.1.4. Doanh thu thuần ..................................................................................................2 1.1.5. Giá vốn hàng bán .................................................................................................2 1.1.6. Lợi nhuận gộp.......................................................................................................2 1.1.7. Chi phí bán hàng ..................................................................................................2 1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................................2 1.1.9. Kết quả bán hàng ..................................................................................................3 1.2. Các phƣơng thức bán hàng ..................................................................................3 1.2.1. Bán buôn ...............................................................................................................3 1.2.2. Bán lẻ ....................................................................................................................4 1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi .................................................................................5 1.3. Xác định giá vốn hàng bán ...................................................................................5 1.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho....................................................6 1.3.2. Chi phí thu mua ....................................................................................................7 1.4. Kế toán bán hàng ..................................................................................................8 1.4.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................8 1.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................8 1.4.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................................11 1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................16 1.5.1. Chứng từ sử dụng ...............................................................................................16 1.5.2. Tài khoản sử dụng. .............................................................................................17 1.5.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................................19 1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..........................21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT .................................................................................................................23 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật ....23 2.1.1. Khát quát chung về Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật .......23 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật ..........................................................................................................................24 2.1.3. Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phẩn Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật. ......26 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật. ..................................................................28 2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật. .............................................................................................................28 2.2.2. Tổ chức sổ kế toán bán hàng ............................................................................46 2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................54 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT. ......................................................................................71 3.1. Đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật. ..................................................................71 3.1.1. Ưu điểm. ..............................................................................................................71 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................72 3.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật...........................................72 3.2.1. Giải pháp về phần mềm kế toán.........................................................................72 3.2.2. Giải pháp về mở sổ đặc biệt................................................................................72 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Libraty DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ tài chính CCDC Công cụ dụng cụ CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn QĐ Quyết định QLDN Quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam Đồng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Mẫu báo giá (đơn đặt hàng) ..........................................................................29 Bảng 2.2. Phiếu xuất kho ...............................................................................................30 Bảng 2.3. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................31 Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................32 Bảng 2.5. Phiếu thu .......................................................................................................33 Bảng 2.6. Mẫu báo giá ...................................................................................................34 Bảng 2.7. Phiếu xuất kho ...............................................................................................35 Bảng 2.8. Biên bản giao nhận hàng hóa ........................................................................36 Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT .............................................................................................37 Bảng 2.10. Phiếu Thu ....................................................................................................38 Bảng 2.11. Biên bản xử lý hàng kém chất lượng ..........................................................39 Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT hàng giảm giá. ..................................................................40 Bảng 2.13. Phiếu chi ......................................................................................................41 Bảng 2.14. Biên bản xử lý hàng không đạt tiêu chuẩn ..................................................42 Bảng 2.15. Hóa đơn GTGT hàng trả lại ........................................................................43 Bảng 2.16. Phiếu nhập kho ............................................................................................44 Bảng 2.17. Phiếu chi ......................................................................................................45 Bảng 2.18. Sổ chi tiết chi phí giá vốn............................................................................46 Bảng 2.19. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng. ...................................................................47 Bảng 2.20. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ................48 Bảng 2.21. Sổ nhật kí chung ..........................................................................................49 Bảng 2.22. Sổ cái doanh thu bán hàng ..........................................................................52 Bảng 2.23. Sổ cái chi phí giá vốn ..................................................................................53 Bảng 2.24. Bảng tỷ lệ trích bảo hiểm ............................................................................54 Bảng 2.25 Tính lương nhân viên Đỗ Minh Tâm ...........................................................55 Bảng 2.26. Bảng chấm công nhân viên .........................................................................56 Bảng 2.27. Bảng trích nộp bảo hiểm .............................................................................57 Bảng 2.28. Bảng thanh toán tiền lương .........................................................................58 Bảng 2.29. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................59 Bảng 2.30. Phiếu chi ......................................................................................................60 Thang Long University Libraty Bảng 2.31. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn .......................................................61 Bảng 2.32. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định...........................................63 Bảng 2.33. Hóa đơn tiền điện ........................................................................................64 Bảng 2.34. Phiếu chi ......................................................................................................65 Bảng 2.35. Trích nhật kí chung .....................................................................................66 Bảng 2.36. Sổ cái chi phí bán hàng ...............................................................................67 Bảng 2.37. Sổ cái chi phí quản lí doanh nghiệp ............................................................68 Bảng 2.38. Sổ cái xác định kết quả kinh doanh ............................................................69 Bảng 3.1. Nhật kí thu tiền ..............................................................................................74 Bảng 3.2. Nhật ký chi tiền .............................................................................................74 Bảng 3.3. Nhật ký mua hàng .........................................................................................75 Bảng 3.4. Nhật ký bán hàng ..........................................................................................75 Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho ...............................12 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ......................................................................................................................12 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán........................................................................................................13 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng trả góp. ............................................................................13 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên giao đại lý) ................14 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên nhận đại lý) ...............14 Sơ đồ 1.7. Kế toán phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ..................14 Sơ đồ 1.8. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................................16 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................19 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ........................................................20 Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................21 Sơ đồ 1.12. Hình thức ghi sổ nhật ký chung .................................................................22 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật ........24 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần ..........................................26 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật ...............................................................................................................................27 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, các doanh nghiệp thương mại xuất hiện ngày một nhiều, đòi hỏi sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trên thị trường. Vì vậy, mục tiêu hàng hàng đầu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác hạch toán kế toán. Kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, nó có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc quản lý điều hành và kiếm soát các hoạt động kinh tế, cung cấp thông tin cho quá trình kinh doanh. Trong công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp có thể nói công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi lẽ bán hàng là khâu tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bán hàng tốt doanh nghiệp mới nhanh thu hồi vốn để bù đắp chi phí bỏ ra cũng như thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Xác định đúng đắn kết quả bán hàng là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đồng thời cũng là điều kiện để khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thương trường. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác giúp cho các nhà quản lý đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức được điều đó, để biết rõ hơn về kế toán, đặc biệt là kế toán bán hàng trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động kinh doanh cũng như công tác bán hàng, kế toán bán hàng và đã chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật”. Nội dung khóa luận gồm ba phần: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật. Thang Long University Libraty CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Bán hàng Bán hàng là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh của mình từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái giá trị (tiền) thông qua phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua đồng thời được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 1.1.2. Doanh thu Theo điều 78 Thông tư 200/2014/ - BTC quy định Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho khách hàng.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Doanh nghiệp xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thƣơng mại Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định khách hàng đã mua hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng hoặc các cam kết mua, bán hàng. 1 Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã được xác định là đã tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại, từ chối thanh toán do hàng sai quy cách, phẩm chất, chủng loại…ghi trong cam kết, hợp đồng kinh tế đã ký hoặc bị vỡ, hư hỏng không phải lỗi của khách hàng. Hàng bán bị trả lại không chỉ điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kì kinh doanh mà còn điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán phát sinh trong kì. Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém phẩm chất hay không đúng quy cách hoặc giao hàng không đúng thời gian, nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ theo quy định trên hợp đồng kinh tế. 1.1.4. Doanh thu thuần Doanh thu thuần là giá trị còn lại của doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.5. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế của số hàng hóa bán ra trong kỳ (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ). Tại thời điểm hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ hoặc đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì đồng thời giá vốn theo giá trị xuất kho của hàng hóa đó phải được ghi nhận. Cuối kì, doanh nghiệp phải lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lí để phân bổ chi phí thu mua hàng hóa phát sinh vào giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kì. Do vậy, xác định đúng giá vốn là cơ sở để doanh nghiệp xác định đúng kết quả bán hàng. 1.1.6. Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp là giá trị chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán 1.1.7. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. 1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động quản lí của doanh nghiệp mà không phân bổ được cụ thể cho hoạt động nào. 2 Thang Long University Libraty 1.1.9. Kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng với các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Nếu doanh thu thuần lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, ngược lại doanh thu thuần nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp Chi phí - bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Trong một kỳ kế toán, việc xác định kết quả bán hàng sẽ giúp được nhà quản lí đánh giá được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm có những chiến lược đúng đắn cho kỳ hoạt động tiếp theo. 1.2. Các phƣơng thức bán hàng 1.2.1. Bán buôn Bán buôn là hình thức bán hàng cho người mua trung gian như các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng hóa bán buôn thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Bán buôn có hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. 1.2.1.1. Bán buôn qua kho Bán buôn qua kho là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải được xuất ra từ kho của doanh nghiệp thương mại. Bán buôn qua kho thực hiện dưới hai hình thức: Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá sau khi chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh 3 nghiệp thương mại, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. 1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng và nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng được thực hiện theo hai hình thức: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền với nhà cung cấp và thu tiền hàng từ khách hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có hai hình thức:  Giao tay ba trực tiếp: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ giao trực tiếp hàng cho người mua tại kho của người bán. Sau khi người mua ký nhận đủ hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ.  Chuyển hàng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng sẽ chuyển thẳng hàng đến địa điểm đã thỏa thuận trước cho bên mua. Hàng hóa gửi bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại, khi người mua nhận được hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng mới được coi là tiêu thụ. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại chỉ là bên trung gian giữa bên bán và bên mua. Doanh nghiệp thương mại không phát sinh nghiệp vụ mua, bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện ký kết hợp đồng, doanh nghiệp thương mại được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên bán hoặc bên mua trả. Doanh nghiệp thương mại phản ánh khoản hoa hồng nhận được vào doanh thu. 1.2.2. Bán lẻ Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc các tổ chức kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Hàng hóa bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào tiêu dùng. Chính vì vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ hàng hóa có các hình thức sau: Bán lẻ thu tiền trực tiếp Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng, thu tiền của khách hàng, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về số hàng đã nhận để bán ở quầy và số 4 Thang Long University Libraty tiền bán hàng trong ngày. Cuối ca, cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm tra hàng tồn để xác định lượng hàng đã bán, lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán và nộp tiền cho thủ quỹ. Bán lẻ thu tiền tập trung Trong hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng cho khách hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng bố trí một số nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao hàng. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân kiểm tiền, làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn giao hàng cho khách hàng để kiểm kê lượng hàng còn lại, xác định lượng hàng đã bán rồi lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán. Bán hàng trả góp Theo hình thức này, hàng hóa khi giao cho bên mua thì được coi là tiêu thụ. Người mua sẽ trả tiền hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng, doanh nghiệp thương mại còn được hưởng thêm từ người mua một khoản lãi do trả chậm. Khi ký kết hợp đồng mua bán, hai bên quy định rõ số tiền gốc và lãi định kỳ người mua phải trả cho người bán. Doanh thu bán hàng ghi nhận theo giá bán trả ngay, chênh lệch giữa giá bán trả một lần và trả góp được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện và được phân bổ vào doanh thu tài chính ở các kỳ sau khi khách hàng thanh toán. 1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi đại lý thông báo số hàng đã bán được, bên giao đại lý lập hóa đơn GTGT cho số hàng đã bán đồng thời trả cho bên nhận đại lý một khoản hoa hồng cho việc bán hộ hàng hóa.  Bên giao đại lý: Doanh thu được ghi nhận khi đại lý thông báo bán được hàng. Hoa hồng trả cho đại lý được hạch toán vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp thương mại.  Bên nhận đại lý: Số tiền nhận được từ việc bán hàng hóa nhận đại lý sẽ không được ghi nhận vào doanh thu của đại lý, đây là khoản phải trả cho bên giao đại lý. Hoa hồng đại lý sẽ được ghi nhận là doanh thu của bên nhận đại lý. 1.3. Xác định giá vốn hàng bán Trong doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng xuất kho bao gồm trị giá mua của hàng hóa và chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Hàng hóa của doanh nghiệp thương mại được nhập từ các nguồn và nhiều đợt khác nhau với những đơn giá 5 khác nhau. Vì vậy, doanh nghiệp thương mại cần phải lựa chọn phương pháp tính trị giá hàng xuất kho. Việc lựa chọn phương pháp nào còn tùy thuộc vào đặc điểm hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lí của doanh nghiệp. Công thức tính giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán = Trị giá mua hàng xuất kho + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ 1.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho 1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất kho. Ƣu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị thực tế của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Nhƣợc điểm: Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải mở sổ chi tiết, hàng hóa phải được bảo quản theo lô, từng lần nhập, từng giá nhập, dán nhãn từng mặt hàng… Do vậy, phương pháp tính giá này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh có ít chủng loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và có thể chia thành từng lô, từng chi tiết riêng lẻ. 1.3.1.2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp này giả định là hàng hóa nào nhập trước thì sẽ được xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Ƣu điểm: kế toán tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất hàng. Do vậy, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo. Giá trị hàng tồn kho sẽ được tính theo hàng tồn kho mới nhất nên doanh nghiệp quản lí hàng tồn kho theo phương pháp này sẽ phản ánh tương đối chính xác chỉ tiêu hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán so với giá trị thị trường. Nhƣợc điểm: doanh nghiệp áp dụng phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí được tạo ra bởi giá trị hàng đã có được từ cách đó rất lâu. Nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, tần suất nhập xuất liên tục thì khối lượng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều. 1.3.1.3. Phương pháp giá bình quân Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân. Giá vốn của hàng hóa = Số lƣợng hàng hóa x Đơn giá 6 Thang Long University Libraty xuất kho trong kỳ xuất trong kỳ Đơn giá bình quân được xác định bằng hai phương pháp: bình quân  Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Đơn giá bình = quân cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Ƣu điểm: thích hợp với những doanh nghiệp có số lần nhập, xuất nhiều do chỉ cần tính giá một lần duy nhất vào cuối kỳ. Nhƣợc điểm: không thể đáp ứng nhu cầu thông tin về giá vốn tức thời ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.  Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải xác định giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập được tính theo công thức sau: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Ƣu điểm: phương pháp này giúp kế toán tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất hàng và giá được cập nhật thường xuyên liên tục nên đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo. Nhƣợc điểm: phương pháp này tốn nhiều công sức và phải tính toán nhiều lần. Nếu tần suất nhập xuất liên tục thì khối lượng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều. 1.3.2. Chi phí thu mua Chi phí thu mua là những chi phí chi ra liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận chuyển, bốc xếp bảo quản…để đưa hàng hóa từ nơi mua về kho của doanh nghiệp. Chi phí thu mua phát sinh trong kì được tập hợp vào tài khoản 1562. Cuối kì, doanh nghiệp phải lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lí để phân bổ chi phí thu mua hàng hóa phát sinh vào giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ.  Nếu doanh nghiệp chỉ kinh doanh một mặt hàng hoặc chi phí phát sinh ít, đơn giản thì doanh nghiệp sẽ phân bổ toàn bộ số chi phí mua hàng nhập kho phát sinh trong kì vào giá vốn hàng bán.  Nếu doanh nghiệp có từ hai mặt hàng trở lên hoặc phát sinh chi phí thu mua của các đợt mua hàng thường chênh lệch nhau lớn, phát sinh nhiều, chi phí khó tập hợp (do chi nhiều lần, kéo dài, gồm nhiều khoản chi..) thì chi phí thu mua được tập 7 hợp rồi phân bổ cho hàng xuất kho bán ra trong kỳ theo các tiêu thức hợp lý, thường là theo giá trị hàng mua. Chi phí thu mua được phân bổ theo công thức: Chi phí thu mua của Chi phí thu hàng tồn đầu kỳ mua phân bổ = cho hàng bán Trị giá hàng hóa ra trong kỳ mua tồn đầu kỳ 1.4. Kế toán bán hàng Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ Trị giá hàng hóa + nhập trong kỳ + x Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ 1.4.1. Chứng từ sử dụng  Hóa đơn bán hàng: Hóa đơn này áp dụng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.  Hóa đơn GTGT: dùng trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho gửi bán đại lí.  Phiếu báo nợ, phiếu báo có, phiếu thu, phiếu chi.  Bảng kê thanh toán hàng đại ký, ký gửi, báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.  Các biên bản thừa thiếu hàng hóa, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán trả lại.  Các chứng từ liên quan khác. 1.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 156: Hàng hóa Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2: TK 1561 - Giá mua hàng hóa TK 1562 - Chi phí thu mua. TK 1567 - Hàng hoá bất động sản. 8 Thang Long University Libraty Nợ      TK 156 – Hàng hóa Có  Trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ Trị giá mua vào của hàng hoá trong kỳ nhập kho trong kỳ  Chi phí thu mua phân bổ cho hàng Chi phí thu mua hàng hoá phát hoá đã bán trong kỳ sinh trong kỳ  Chiết khấu thương mại, các khoản Trị giá hàng hoá đã bán bị người giảm giá hàng mua được hưởng mua trả lại  Trị giá hàng hoá trả lại cho người Trị giá hàng hoá phát hiện thừa bán khi kiểm kê  Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn khi kiểm kê kho cuối kỳ (KKĐK)  Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho cuối kỳ Tài khoản 157: Hàng gửi bán Nợ TK 157 – Hàng gửi bán  Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc  Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán  Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ (KKĐK)  Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán  Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại  Trị giá vốn hàng hóa bị khách hàng hoặc đại lý trả lại  Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là đã bán đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 chi tiết thành 6 tài khoản cấp hai: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá 9 Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK 5118 – Doanh thu khác. Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có  Kết chuyển các khoản giảm trừ  Doanh thu bán hàng hoá và cung doanh thu (CKTM, giảm giá, cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ kế hàng bán bị trả lại) toán.  Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 chi tiết thành 3 TK cấp 2: TK 5211 – chiết khấu thương mại TK 5212 – giảm giá hàng bán TK 5213 – hàng bán bị trả lại. Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có  Số chiết khấu thương mại đã chấp  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn nhận thanh toán cho khách hàng. bộ số tiền chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng  Doanh thu của hàng đã bán bị trả bán vào TK 511 – doanh thu bán lại, đã trả lại tiền hoặc chưa trả hàng và cung cấp dịch vụ để xác cho khách hàng định doanh thu thuần trong kỳ  Các khoản giảm giá hàng bán đã báo cáo. chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản 611 – Mua hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: TK 6111 – Mua nguyên vật liệu TK 6112 – Mua hàng hóa. 10 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan