Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty tnhh vật tư công nghệ phẩm ttn...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty tnhh vật tư công nghệ phẩm ttn

.DOC
106
107
89

Mô tả:

trường Đại học Kinh tế Quốc dân viện kế toán – kiểm toán --- o0o --- CHUYÊN Đề THựC TậP chuyên ngành Đề tài: HOàN THIệN Kế TOáN BáN HàNG TạI công ty trách nhiệm hữu hạn vật tư công nghệ phẩm ttn Sinh viên thực hiện Lớp Khoá Hệ Mã sinh viên Giáo viên hướng dẫn Hà Nội – 2013 : Lê thị duy : kế toán 1 : 41 : tại chức : tc412119 : TS. bùi thị minh hải Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành MỤC LỤC MỤC LỤC BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHỆ PHẨM TTN ............................................................................................................................ 1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN............................................................................................. 1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN.................................................................................................. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.................................. 1.1.3. Thị trường của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN........ 1.1.4. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN.................................................................................................. 1.1.5. Các hình thức thanh toán................................................................. 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN............................................................................. 1.2.1. Tổ chức bộ máy bán hàng tại Công ty TNHH Vật Công nghệ phẩm TTN................................................................................................ 1.2.2. Công tác quản lý bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN....................................................................................... CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHỆ PHẨM TTN....................................... 2.1. Kế toán doanh thu................................................................................. 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................... SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành 2.1.1.1. Kế toán bán hàng theo phương pháp bán buôn:.................... 2.1.1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ........................... 2.1.1.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp hàng đại lý, ký gửi...... 2.1.1.4. Các khoản giảm trừ doanh Thu............................................. 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.............................................................. 2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu...................................................... 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................... 2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................... 2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:................................................. 2.2.3. Kế toán tổng hợp vế giá vốn hàng bán.......................................... 2.3. Kế toán chi phí bán hàng...................................................................... 2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................... 2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng................................................... 2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng........................................... CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHỆ PHẨM TTN .......................................................................................................................... 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN................................................................................. 3.1.1. Về ưu điểm..................................................................................... 3.1.2. Nhược điểm................................................................................... 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.............................................................. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN.......................................................... 3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện.................................................................. 3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng..................... KẾT LUẬN..................................................................................................... SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT KÝ HIỆU ATTP BH BTH CKTM CP ĐL DT DTBH GGHB GVHB HBBTL HH HTK KC NT NTGS QLDN SC SH Sổ NKC TK Thuế GTGT VS XĐKQ NỘI DUNG An toàn thực phẩm Bán hàng Bảng tổng hợp Chiết khấu thương mại Chi phí Đại lý Doanh thu Doanh thu bán hàng Giảm giá hàng bán Giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại Hàng hóa Hàng tồn kho Kết chuyển Ngày tháng Ngày tháng ghi sổ Quản lý doanh nghiệp Sổ cái Số hiệu Sổ Nhật ký chung Tài khoản Thuế giá trị gia tăng Vệ sinh Xác định kết quả DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Danh mục hàng hóa................................................................. BIỂU SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành Biểu mẫu 2.1: Phiếu xuất kho....................................................................... Biểu mẫu 2.2: Biên bản giao nhận hàng hóa................................................ Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng......................................................... Biểu mẫu 2.4: Giấy báo có ngân hàng Seabank........................................... Biểu mẫu 2.5: Hóa đơn chiết khấu thương mại............................................ Biễu mẫu 2.6: Ủy nhiệm chi cho chiết khấu thanh toán............................... Biểu mẫu 2.7: Phiếu xuất kho bán hàng thu tiền mặt................................... Biểu mẫu 2.8: Hóa đơn bán hàng thu tiền mặt............................................. Biểu mẫu 2.9: Phiếu xuất kho....................................................................... Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu............................................................................... Biểu mẫu 2.11: Lệnh điều động nội bộ.......................................................... Biểu mẫu 2.12: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý....................................... Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết TK 511- Doanh thu bán hàng.............................. Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 521 - Chiết khấu thương mại......................... Biểu mẫu 2.15: Sổ chi tiết TK 531 – Hàng bán bị trả lại............................... Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết TK 532 – Giảm giá hàng bán............................... Biểu mẫu 2.17: Sổ tổng hợp TK 511- Doanh thu bán hàng........................... Biểu mẫu 2.18: Tổng hợp chi tiêt tính giá hàng mua nhập kho..................... Biểu mẫu 2.19: Sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán................................. Biểu mẫu 2.20: Sổ tổng hợp tài khoản giá vốn hàng bán............................... Biểu mẫu 2.21: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa (trích)............. Biểu mẫu 2.22: Sổ chi tiết TK 641.1.............................................................. Biểu mẫu 2.23: Sổ chi tiết TK 641.3.............................................................. Biểu mẫu 2.24: Sổ chi tiết TK 641.4.............................................................. Biểu mẫu 2.25: Sổ chi tiết TK 641.8.............................................................. Biểu mẫu 2.26: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng............................... SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành Biểu mẫu 2.27: Sổ Sổ tổng hợp Chi phí bán hàng.......................................... SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm vừa qua, cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta có nhiều biến đổi sâu sắc và toàn diện, tạo ra những sự chuyển biến mạnh trong nền kinh tế. Kinh tế toàn cầu lâm vào trình trạng khủng hoảng, suy thoái trên diện rộng. Để tồn tại và phát triển trong bối cảnh kinh tế thế giới như vậy là điều không phải dễ, không phải doanh nghiệp nào cũng làm được. Tuy vậy Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN vẫn luôn có sự phát triển qua từng năm. Để đạt được sự phát triển bền vững đó Công ty phải luôn có những định hướng, đường lối phát triển phù hợp. Công ty TTN là một Công ty thương mại tham gia hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm. Đó cũng là một trong những mặt hàng, những ngành tương đối thiết yếu phục vụ cho hoạt động, đời sống sinh hoạt của mọi người. Công ty cũng hiểu rõ được tầm quan trọng của việc bán hàng, nâng cao doanh thu bán hàng hóa.Có bán hàng tốt thì mới tăng doanh thu, có doanh thu mới thu hồi được vốn, có phát sinh doanh thu mới có lợi nhuận, có lợi nhuận mới có thể đảm bả được cho sự hoạt động của Công ty. Ngoài ra, để trang trải mọi chi phí, đảm bảo được lợi nhuận cao nhất và lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp, các doanh nghiệp nên phát triển thị trường ổn định (Giữ chữ tín với khách hàng), tìm cách mở rộng thị trường và đẩy mạnh việc bán ra với giá cao nhất…Chính vì vậy hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết, quyết định tới hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp. Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức hạch toán bán hàng qua thời gian tìm hiểu thực tế cùng sự hướng dẫn của cô giáo TS. Bùi Thị Minh Hải và các anh chị phòng kế toán, em đi sâu vào tìm hiểu đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư Công nghệ SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 1 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành phẩm TTN” cho chuyên đề thực tập của mình. Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là làm rõ những nguyên tắc hạch toán trong quá trình bán hàng trong doanh nghiệp giúp cho Doanh nghiệp thấy được những mặt đã làm được và chưa làm được trong việc tổ chức hạch toán trong quá trình bán hàng, qua đó, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán tiêu thụ tại Công ty. Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 phần: Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lí hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN Chương III: Một số biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 2 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TNHH VẬT TƯ CÔNG NGHỆ PHẨM TTN 1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN 1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN là một doanh nghiệp thương mại chuyên nhập khẩu các mặt hàng phụ gia, nguyên liệu sử dụng trong các ngành thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm… Ngoài ra Công ty còn là nhà phân phối các mặt hàng của tập đoàn VEDAN – ĐÀI LOAN ở thị trường Miền Bắc và Miền Trung. Sau đõy là danh mục một số hàng hóa của công ty. Bảng 1.1: Danh mục hàng hóa STT 1 TÊN HÀNG HÓA Tinh bột săn biến tính 2 Tinh bột ngơ 3 Tinh bột ngơ biến tính 4 Tinh bột khoai tây 5 Tinh bột khoai tây biến tính 6 Tinh bột mỳ 7 Tinh bột đậu 8 Gluten 9 Đạm đậu nành 10 Meatplus 400 11 Meat phosphate 12 Surimi plus 422 SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 3 Trường ĐH Kinh tế quốc dân 13 Vege pluss 377 14 Carragennan (Bột thạch) 15 Bột lòng trắng trứng 16 Bột lòng đỏ trứng 17 Bột nguyên trứng 18 Chất bảo quản 19 Chất điều vị 20 Chất chống mốc 21 Chất chống ô xi hóa 22 Đường siêu ngọt 23 Đường Dextrose (Gluco) 24 Đường malto 25 DHA dạng lỏng 26 Vitamin A 27 Vitamin B 28 Vitamin C 29 Hương cá hồi 30 Bột cốt thịt heo 31 Bột cốt thịt gà 32 Mỡ gà hoàn nguyên 33 Mầu đỏ ớt … ……… Chuyên đề thực tập chuyân ngành 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 4 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN là công ty thương mại bán các mặt hàng nguyên liệu, phụ gia dùng trong lĩnh vực thực phẩm như : Bánh kẹo, sữa tươi, sữa chua, đồ hộp … Đó là các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt của tất cả mọi người. Do đó thị trường của Công ty cũng tương đối rộng, nó trải dài trên cả nước. Tuy nhiên thị trường tiềm năng vẫn là thị trường Miền Bắc và Miền Trung. Hàng hóa trong Công ty là tài sản chủ yếu, vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn. Do đó trong công tác quản lý Công ty luôn chú trọng đảm bảo an toàn cho hàng hóa cả về số lượng và chất lượng, phải tăng nhanh vòng quay của vốn hàng hóa. Trong Công ty, lưu chuyển hàng hóa là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế - tài chính khác. Tổ chức tốt kế toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa là một biện pháp quan trọng để quản lý có hiệu quả quy trình kinh doanh. Lưu chuyển hàng hóa trong Công ty bao gồm hai giai đoạn: mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng. Hàng hóa lưu chuyển trong kinh doanh có được từ hoạt động mua hàng chứ Công ty không tự sản xuất, do đó kế toán tiêu thụ không theo dõi TK 155 - Thành phẩm, hàng hóa mua về và bán đi chỉ liên quan trực tiếp đến TK 156 - Hàng hóa. Hoạt động bán hàng trong công ty thông qua hai phương thức chủ yếu là bán buôn và bán lẻ trên thị trường nội địa. Quy trình diễn ra như sau: Khi khách hàng muốn mua hàng, khách hàng phải có đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế. Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, nhân viên Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ chuyển đơn hàng lên cho ban Giám đốc và ban Giám đốc sẽ căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng của khách hàng để ra quyết định về giá cả của từng loại hàng hoá. Kế toán viên sẽ căn cứ vào các thông tin trên, cùng với biên bản kiểm kê hàng tồn kho của công ty do thủ kho lập đê viết phiếu xuất kho và SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 5 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành hóa đơn GTGT cho khách hàng, hinh thức thanh toán ( Tiền mặt, chuyển khoản…), đơn vị tính số lượng, đơn giá của hàng hóa xuất bán, kế toán sẽ ký vào hóa đơn và chuyển cho Giám đốc ký duyệt và đóng dấu. Việc bán hàng do Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm. Phòng này có nhiệm vụ kí kết các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng đồng thời có nhiệm vụ dự báo tình hình cung cầu trên thị trường. Phòng Kinh doanh còn đưa ra các chương trình quảng cáo, tiếp thị sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, ngoài ra các nhà sản xuất có nhu cầu tìm kiếm thông tin hàng hóa có thể vào Website của Công ty như sau: www.ttnfood.com.v Từ những đặc điểm của hoạt động kinh doanh trên ta thấy việc thực hiện công tác bán hàng và thu tiền về cho doanh nghiệp là rất quan trọng. Do đó đặt ra yêu cầu quản lý sau - Doanh thu tiêu thụ được tính khi hàng hóa được chuyển cho người mua và người mua chấp nhận thanh toá - Để việc thu tiền bán hàng được đầy đủ kịp thời doanh nghiệp có đầy đủ vốn hoạt động thì công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng cần phải được nghiên cứu từ phương thức bán hàng, từng loại sản phẩm, hàng hóa b n ra - Bên cạnh đó việc tăng cường công tác chỉ đạo quá trình thu mua hàng hóa thực sự là công cụ quản lý sắc bén có hiệu lực thì kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải có nhiệm vụ s : + Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời giám đốc chặt chẽ tình hình nhập- xuất- tồn của từng loại hàng hóa cả về số lượng và giá ị + Theo dõi, phản ánh và kiểm tra chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 6 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành kịp thời đầy đủ, các khoản chi phí bán hàng, thu nhập từ bán hàng, xác định kết quả thông qua doanh thu bán hàng một cách chính xác, cung cấp những thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan đồng thời định kỳ có tiến hành phân tích kinh tế với hoạt động bán hàng và xác định kết quả tiêu t 11 3 . Thị trường của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm T . Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN với nhiệm vụ phân phối các mặt hàng phục vụ cho các nhà máy bánh kẹo, đồ hộp xúc xíh… đây là các hàng hóa rất cần thiết cho bản thân mỗi chúngta . Hiện nay các nhà máy bánh kẹo, đường sữa, các công ty dược có tất cả và phát triển mạnh ở các vùng miền từ Bắc tơNaḿi . Vì vậy thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty là toàn quốc, khắp từ bắc tới Nam đều có đại lí cấp I của công ty, để đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện nay công ty kôn g ngừng mở rộng để phân phối hàng hóa của công ty được tốt h . 1. 1.4. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm T Doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau như: bán buôn, bán lẻ hàng hoá. Trong mỗi phương thức bán hàng lại có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Su đ ây là các phương thức bán hàng của Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TN * Phương thức bán SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 7 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành ôn Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng với số lượng lớn (hàng hoá thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn). Trong bán buôn bao gồm hai phương thức : Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển th g. - Phương thức bán buôn qua o Bán buôn qua kho là phương thức bán hàng mà trong đó, hàng hoá bán phải được xuất từ kho của doanh nghiệ, b án buôn qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức : Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và hình thức chuyển h g. + Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá và giao trực tiếp cho đại diện bên a. + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dựng phương tiện vận tải của mình thuê ngoài, hoặc chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợ đồng. - Phương thức bán buôn vận chuyển hẳng Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng không đưa về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua. Phương thức này được thực hiện theo hai hình hức: + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 8 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành tiếp: theo hình thức này sau khi mua hàng doanh nghiệp giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngư bán. Trường hợp tham gia thanh toán: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, dựng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua tại địa điểm đã được th thuận. * Phương th bán lẻ Đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, các Công ty tư nhân mua về sản xuất nhưng với sốlượng ít …Phương thức bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình ức sau: - Hình thức bán lẻ thu iền ngay : Theo hình thức này mỗi nhân viên làm ởSale bộ phận phải có trách nhiệm quản lý chặt chẽ khách hàng của mình hụ trách , từ đó khi bán hàng có trách nhiệm thu tiền hàng và nộp và ng ty . - Hình thức trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm một khoản lãi trả chậm, phần lãi này được tính vào iá bán. * Phương thức bán hàng qua đại lý bán hay ký gử hàng hoá Là phương thức bán hàng mà trong đó doanghiệp t h ương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 9 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành hồng đại lý. Số hàng doanh nghiệp gửi bán vẫn chưa được coi là tiêu thụ, việc tiêu thụ xác định khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý gửi tiền hàng hay chấp nhận thanh toán về số hàng h bán được. 1.1.5. Các hình th thanh toán Công ty TNHH Vật tư Công nghệ phẩm TTN sử dụng hình thức thanh toán ất đa dạng: + Thanh toán ằng tiền mặt : Thường là thanh toán cho phương thức bán buôn qua kho đối với các khách hàng mua không thường xuyên, khách hàng mới, hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay như : Các cơsở sản xuất g iũ chả, bánh kẹo, cá nhân… Phương thức thanh toán này giúp Công ty thu hồi vốn nhanh, tránh bị chiếm dụng vốn, giảm thiểu chi phí qu lý công nợ. + Người mua ứng trước: Phương thức này thường áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu đặt mua theo yêu cầu, cung cấp với số lượng lớn, giá trị cao, Công ty không thể đáp ứng ngay được, đòi hỏi có sự hỗ trợ từ phía khách hàng, và khách hàng có năng lực về tài chính, sẵn sàng đáp ứng cho Công ty theo thoả thuận trong hợp ồng kinh tế. + Thanh toán chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng truyền thống của Công ty, họ là những khách hàng có quan hệ thanh toán thường xuyên, có uy tín đối với Công ty. Trong trường hợp này Công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn, nhưng bù lại Công ty lại tiêu thụ một khối lượng hàng hoá lớn, và khách hàng phải chịu phần lãi suất do việc trả chậm. Hiệu quả của tiêu thụ hàng hoá, thông qua hình thức thanh toán trả chậm phụ thuộc vào sự đánh giá và quyết định của Công ty về khả năng thanh SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 10 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành án của khách hàng. + Ngoài ra, khách hàng còn có thể thanh toán cho Công ty bằng cách chuyển tiền cho Công ty qua ngân hàng mà Công ty có tài khoản tại đó. Đối với các đơn hàng có trị giá thanh toán trên 20 triệu đồng thì nhất thiết phải chuyển khoản t nh toán qua ngân hàng. Với các hình thức thanh toán đa dạng, được Công ty áp dụng hết sức linh động, nên ngày càng thu hút thêm được nhiều khách hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc ti thụ hàng hoá tại Công ty. 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNH Vật tư Công nghệ phẩm TTN 1.2.1 Tổ chức bộ máybán hàng tại Công ty HH V ật Công nghệ phẩm TTN Hoạt động bán hàng của Công ty TNHHVật tư Công nghệ phẩm TTN t từ khâu kí hợp đồng đến triển khai hợp đồng đến giai đoạn cuối là giao nhận hàng hóa đều được thực hiện tại phòng kinh doanh. Tại đây các nhân viên kinh doanh luôn luôn tìm hiểu về khách hàng, tiến hành chào àng và sau đó là bán hàng. Khi có các đơn hàng nhân viên kinh doanh phải có trách nhiệm gửi lên Trưởng phòng kinh doanh xem xét, kiểm tra trước khi c sự phê duyệt của Giám đốc. Khi đơn đặt hàng được phê duyệt mới chuyển xuống kho và tiến hà 1.2.2 giao hàng cho khách hàng. Công tác quảnlý bán hàng tại Công ty TNH Vật tư Công nghệ phẩm TTN Tiêu thụ hàng hoá là khâu rất quan trọng, quyết định đến kết quả kinh SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 11 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành doanh của doanh nghiệp. Vì vậy Công ty rất quan tâm đến việc quản lí chặt chẽ khâu bán hàng, tạo niềm tin đối với khách hàng, khẳng định uy tín o công ty trên thị trường. Công ty quản lí nghiệp vụ bán hàng rất chặt chẽ, chi tiết cả về chất lượng, khối lượng , giá cả v nhân v - n kinh doanh tại C ông . Quản lí về thị trường: Dựa vào các đơn hàng nhận được từ khách hàngvà tình hình tiêu thụ tại C ông ty, phòng kinh doanh sẽ phân tích nhu cầu thị trường, đánh giá và dự báo tình hình biến động của thị trường để lên kế hoạch bán hàng cho từng tháng, lên chỉ tiêu doanh số cho từng nhân viên. Cùng với việc duy trì tạo dựng các mối quan hệ lâu dài với các đối tác truyền thống, phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ tìm hiểu, khảo sát các thị trường mới, khách hàng mới, biến các khách hàng tiềm năng ành các khách hàng thực sự Quản lí về mặt chất lưng: Ngay từ kâu nhập hàng , phải đảm bảo , hàng hóa mua về đến khâu xuất hàng hoá đem bán đều được kiểm tra chặt chẽ về chất ượng . Do đó sản phẩm của C ông - y luôn đạt chất lượng t . Quản lí về mặt giá cả: Quan hệ cung cầu trên thị trường tác động rất lớn đến giá cả, tuy nhiên giá cả cng chịu ảnh hưởng từ phía C ông ty. Giá cả của hàng hóa khi được đưa ra bán trên thị trường phải phù hợp với cung cầu trên thị trường. Do đó SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 12 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành đòi hỏi công ty phải quản lí giá từ khâu nhập hàn - đến khâu tiêu thụ cho tốt. Quả lí về nhân viên kinh doanh Yếu tố con người luôn là yếu tố quyết định trong mọi tình huống, kết quả kinh doanh của Công ty phụ thuộc rất nhiều vào trình độ và khả năng của đội ngũ nhân viên kinh doanh. Hiểu được tầm quan trọng đó, các nhân viên knh doanh sau khi qua được v òng uyển dụng nghiêm ngặt của C ông ty sẽ được Công ty cho tham gia vào khó đào tạo ngắn hạn để cung cấp cho họ những kiến thức , những hiểu bết thêm về hàng hoá của C ông ty và những kỹ năng cần thiết trong giao tiếp với khách hàng như kỹ năng đàmphán, kỹ năng thương lưng , giải quyết mâu thuẫn… và quan trọng hơn là khả năng phản ứng nhanh với g khách hng khác nhau. CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY H VẬT TƯ CÔNG NGHỆ P M TTN 2.1. Kế toán doanh thu Doanh thu bán hàng là số tiền doanh nghiệp tu được từ hoạt động bán hàng. Qu á trình bán hàng là quá trình Công ty chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng, còn khách hàng phải có nghĩa vụ thanh toán tiền SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 13 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Chuyên đề thực tập chuyân ngành cho Công ty như thoả thuận. Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, Công ty trao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và hoàn tất thủ tục bán hng là thời iểm kế toán ghi nhận d oanh thu. .1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Nhìn chung quy trình luân chuyển chứng từ tại ông ty TTN được thực hiện như sau: Hợp đồng nguyên tắc, hợp đồng kinh tế của khách hàng được phòng kinh doanh soạn thảo và ký kết với các khách hàng có giá trị trong vòng 1 năm đối với hợp đồng nguyên tắc và đối với từng lô hàng đối với hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào hợp đồng đã được ký kết khi có nhu cầu khách hàng sẽ gửi đơn hàng đến Công ty (đơn hàng có thể qua Email hoặc qua fax). Thời gian giao hàng sẽ phụ thuộc vào loại hàng hoá và yêu cầu của khách hàng khi đặt hàng. Với những mặt hàng công ty có sẵn hàng trong kho để kinh doanh thì thời gian giao hàng thường là sau 3 đến 5 ngày kể từ ngày nhận được đơn hàng. Đối với mặt hàng nhập khẩu đang trên đường về thì tùy thuộc vào tình hình hàng hóa đang được vận chuyển mà có thời gian giao hàn phù hợp, thường là 20 đến 25 ngày. Các đơn hàng sẽ được đưa lên phòng kinh doanh, sau đó phòng kinh doanh sẽ phê duyệt đơn hàng(xác nhậ đơn đặt hàng) và yêu cầu xuất hàng . Dựa vào phê duyệt đó thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho sẽ được lập thành 3 bản, 1 bản lưu tại kho, 1bản cho kế toán bán hàng và 1bản cho khách hàng cùng biên ản kiểm nghiệm giao nhận hàng hoá. Khi nhận được phiếu xuất kho từ thủ kho, kế toán bán hàng sẽ iến hành xuất hóa đơn GTGT, 1bản lu u tại gốc, 1bản giao cho khách hàn và 1bản giao cho kế toán thanh toán. SV: Lê Thị Duy Lớp: KT1 - K41 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng