BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------------***-------------
NGUYỄN THỊ THANH THÚY
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
QSOFT VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------------***-------------
NGUYỄN THỊ THANH THÚY
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
QSOFT VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. BÙI BẰNG ĐOÀN
HÀ NỘI – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho vệc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Thúy
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình, ngoài sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều
cá nhân, tập thể.
Trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy
cô giáo Học viện Nông Nghiệp Việt Nam, các thầy cô giáo trong khoa Kế
toán & Quản trị kinh doanh đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản. Đặc
biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo PGS.TS Bùi Bằng
Đoàn (Bộ môn Kế toán quản trị và kiểm toán) đã giành nhiều thời gian trực
tiếp chỉ bảo tận tình, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể nhân viên các
phòng ban của Công ty Cổ phần QSoft Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Thúy
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB
Kiểm soát nội bộ
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
CP
Cổ phần
TGĐ
Tổng giám đốc
HC
Hành chính
KT
Kế toán
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................. viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................... ix
PHẦN I MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI....................... 5
2.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý tài sản tại doanh
nghiệp ............................................................................................................ 5
2.1.1 Một số vấn đề chung về HTKSNB ........................................................ 5
2.1.2 HTKSNB trong quản lý tài sản tại doanh nghiệp ................................. 23
2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài ....................................................................... 31
2.2.1 Bài học kinh nghiệm về HTKSNB trong quản lý tài sản ...................... 31
2.2.2 Một số công trình nghiên cứu liên quan ............................................... 34
PHẦN III ĐẶC ĐIỂM CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 36
3.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần QSoft Việt Nam ..................................... 36
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.................................... 36
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .................................................... 38
3.1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty..................................... 41
3.1.4 Tình hình cơ bản và kết quả hoạt động SXKD của Công ty ................. 41
3.2 Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................ 48
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 48
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 48
3.2.3 Phương pháp phân tích ........................................................................ 48
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 50
4.1 Thực trạng công tác quản lý tài sản cố định tại Công ty.......................... 50
4.1.1 Đặc điểm tình hình tài sản cố định tại Công ty .................................... 50
4.1.2 Quy định phân cấp quản lý tài sản tại Công ty .................................... 52
4.1.3 Các quy định trong quản lý tài sản tại Công ty .................................... 54
4.2 Các rủi ro trong quản lý tài sản của Công ty ........................................... 69
4.2.1 Những rủi ro xảy ra trong khâu mua sắm tài sản cố định ..................... 69
4.2.2 Những rủi rỏ xảy ra trong khâu ghi chép tài sản cố định ...................... 71
4.2.3 Những rủi ro xảy ra trong khâu sử dụng, bảo quản tài sản cố định ....... 72
4.2.4 Những rủi ro xảy ra trong khâu sửa chữa, nâng cấp TSCĐ .................. 75
4.2.5 Những rủi ro xảy ra trong khâu thanh lý, nhượng bán TSCĐ ............... 75
4.3 Đánh giá HTKSNB trong quản lý tài sản của Công ty theo 3 tiêu chí ..... 77
4.4 Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý tài
sản tại Công ty.............................................................................................. 82
4.4.1 Hoàn thiện quy định mua sắm tài sản .................................................. 82
4.4.2 Hoàn thiện quy định ghi sổ TSCĐ ....................................................... 83
4.4.3 Hoàn thiện quy định sử dụng và bảo vệ TSCĐ .................................... 83
4.4.4 Hoàn thiện quy định nâng cấp, sửa chữa bảo trì tài sản........................ 84
4.4.5 Hoàn thiện quy định thanh lý TSCĐ .................................................... 85
4.4.6 Thực hiện phân cấp quản lý chi tiết hơn đối với tài sản tại Công ty ..... 85
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
4.4.7 Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các quy chế trong quản lý
tài sản tại Công ty......................................................................................... 91
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 92
5.1 Kết luận .................................................................................................. 92
5.2 Kiến nghị ................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
PHỤ LỤC .................................................................................................... 96
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 3.1: Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm (2012-2014) ................. 44
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012-2014) ............. 47
Bảng 4.1: Tình hình tài sản cố định của công ty qua các năm ....................... 51
Bảng 4.2: Cơ cấu của tài sản cố định qua các năm ....................................... 52
Bảng 4.3: Quy định phân cấp quản lý tại Công ty......................................... 53
Bảng 4.4: Tình hình gian lận trong sử dụng thiết bị quý 4/2014 ................... 74
Bảng 4.5: Tình hình một số tài sản khi kiểm kê năm 2014 ........................... 74
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp thực tế rủi ro trong quản lý tài sản cố định ........... 76
Bảng 4.7: Bảng thống kê kêt quả điều tra về HTKSNB ................................ 78
Bảng 4.8: Kết quả điều tra đánh giá HTKSNB trong quản lý tài sản tại Công
ty .................................................................................................................. 80
Bảng 4.9: Bảng phân cấp quyền hạn, trách nhiệm theo vị trí ........................ 88
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 2.1: Vòng đời của tài sản .................................................................... 25
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................... 38
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quy trình mua sắm TSCĐ của Công ty. ............................. 55
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ quy trình nhận và bàn giao TSCĐ tại Công ty ................... 56
Sơ đồ 4.3: Lưu đồ luân chuyển chứng từ quy trình mua sắm TSCĐ tại công
ty. ................................................................................................................. 58
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ các bước ghi sổ TSCĐ của Công ty ................................... 60
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ quy trình sửa chữa, nâng cấp TSCĐ tại Công ty ................ 65
Sơ đồ 4.6: Sơ đồ quy trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ tại công ty. ............ 68
Biểu đồ 3.1: So sánh tỷ trọng tài sản cố định trong tổng tài sản qua các năm
..................................................................................................................... 42
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
STT
Tên biểu
Trang
Phụ lục 01 .................................................................................................... 96
Phụ lục 02 .................................................................................................... 97
Phụ lục 03 .................................................................................................... 98
Phụ lục 04 .................................................................................................... 99
Phụ lục 05 .................................................................................................. 100
Phụ lục 06 .................................................................................................. 101
Phụ lục 07 .................................................................................................. 104
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Bất cứ một doanh nghiệp nào ngay từ khi thành lập cũng đều muốn
hoạt động một cách hiệu quả nhất và hướng tới lợi nhuận cao. Nhưng để thực
hiện điều đó thì không đơn giản, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với rất
nhiều vấn đề từ bên ngoài như: sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ kinh
doanh, rủi ro bất trắc có thể xảy ra trong nền kinh tế thị trường; hoặc rủi ro
nội tại ngay trong bản thân công ty điển hình là việc không sử dụng hiệu quả
các nguồn lực có giới hạn, sự gian lận hay sai xót từ phía người lao động. Vì
vậy việc giảm thiểu tác động của các yếu tố không mong muốn như trên là hết
sức cần thiết. Ngoài ra, trong một tổ chức, việc quản lý không thể dựa vào
lòng tin, tình cảm mà phải dựa trên cơ sở các quy định, quy chế của đơn vị
ban hành ra. Vì vậy, đơn vị cần hình thành một cách thức quản lý có hiệu quả,
đó chính là hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm soát nội bộ thực chất là các chính sách, quy chế, quy định mà ban
lãnh đạo đơn vị ban hành ra để điều hành hoạt động nhằm ngăn ngừa rủi ro,
sai phạm của các bộ phận, cá nhân trong hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả
cao nhất. Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp đem lại lợi ích
cho doanh nghiệp:
+ Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính
của doanh nghiệp;
+ Giảm bớt rủi ro gian lận hoặc trộm cắp đối với tài sản của doanh
nghiệp do bên thứ ba hoặc do chính nhân viên của công ty gây ra;
+ Giảm bớt rủi ro không cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại cho
Doanh nghiệp;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
+ Giảm bớt rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh
của doanh nghiệp;
+ Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi
ro chưa đầy đủ.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ có ý nghĩa rất lớn với doanh nghiệp là
vậy, nhưng nó cũng như một chiếc áo cần nới rộng hay co vào tùy thuộc “thể
trạng” của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp phát triển lên thì lợi ích của hệ
thống kiểm soát nội bộ cũng trở lên to lớn hơn do số lượng giao dịch và hoạt
động tăng lên rất nhiều kèm theo đó là việc rủi ro sẽ tăng tỉ lệ thuận với số
lượng các hoạt động này, cho nên một chiếc “áo” to và hoàn hiện hơn là rất
cần thiết. Công ty cổ phần QSoft Việt Nam cũng vậy.
Công ty cổ phần QSoft Việt Nam được thành lập từ giữa thập kỷ đầu
tiên của thế kỷ 21, với số vốn và số nhân công hạn chế, nhưng từng bước đã
vươn lên thành một công ty có chỗ đứng trong giới công nghệ thông tin
(CNTT) với sự phát triển cả về số lượng nhân viên, tài sản và vốn. Trong
những ngày đầu mới thành lập và đến hiện tại việc kiểm soát chủ yếu dựa vào
kinh nghiệm của người quản lý nên khi công ty phát triển hơn thì việc kiểm
soát này ngày càng bộc lộ những hạn chế như:
+ Mất quá nhiều thời gian trong việc thực hiện kiểm tra giám sát;
+ Các sai xót vẫn còn xảy ra trong quá trình hạch toán kế toán;
+ Việc kiểm soát tài sản chưa có tính hệ thống, vẫn còn nhiều thiếu xót,
sơ hở dẫn đến tình trạng mất mát, hư hỏng và lạm dụng trong quá trình sử
dụng;
+ Vẫn còn lỗ hổng trong việc quy định các loại báo cáo trong quá trình
quản lý.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
Chính vì những lý do trên, nên chúng tôi chọn nội dung: “Hoàn thiện
hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý tài sản tại Công ty Cổ phần QSoft
Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp .
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ
(HTKSNB) và hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý tài sản trong doanh
nghiệp, khái quát hóa các kiến thức đó để sử dụng trong quá trình đánh giá
HTKSNB của doanh nghiệp trong thực tế.
Nghiên cứu tình hình thực tế của HTKSNB trong công ty cổ phần
Qsoft Việt Nam, đối chiếu với phần lý thuyết cộng với các đánh giá để chỉ ra
các điểm còn tồn tại ở công ty. Đưa ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống kiểm soát nội bộ
trong quản lý tài sản của các doanh nghiệp;
+ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ trong
quản lý tài sản tại công ty cổ phần QSoft Việt Nam;
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ,
đảm bảo tính hiện hữu, hiệu lực và hiệu quả của hệ thống này đối với hoạt
động quản lý tài sản của Công ty.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý
tài sản ở doanh nghiệp và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống này
tại đơn vị nghiên cứu.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng hoạt động của hệ thống
KSNB trong quản lý, bảo vệ tài sản tại các doanh nghiệp và giải pháp hoàn
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
thiện nội dung này tại một doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này chúng tôi tập
trung vào đối tượng là tài sản cố định.
+ Phạm vi không gian nghiên cứu: Đề tài thực hiện tại Công ty Cổ phần
Qsoft Việt Nam. Địa chỉ: Số 8 No 3 KĐT mới Dịch Vọng, Dịch Vọng, Cầu
Giấy, Hà Nội.
+ Phạm vi thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu từ 2012 đến
2015. Thời gian thực hiện đề tài từ 2014 đến 2015.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý tài sản tại
doanh nghiệp
2.1.1 Một số vấn đề chung về HTKSNB
2.1.1.1Khái niệm về HTKSNB
Mỗi tổ chức đều có những mục tiêu riêng của mình và quá trình thực
hiện các mục tiêu đó thường gặp phải nhiều bất trắc, rủi ro nên cần phải có
biện pháp phát hiện, ngăn ngừa rủi ro xảy ra.
Trong quá trình điều hành tổ chức, nhà quản lý các cấp thường dễ mắc
sai phạm khi đưa ra các quyết định vượt quá thẩm quyền, trách nhiệm của
mình nếu không có những quy định cụ thể.
Ngoài ra, hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức sẽ không hiệu quả nếu
như không có môi trường tốt, ở đó người lãnh đạo thiếu sự liêm chính và đạo
đức nghề nghiệp, hệ thống thông tin không được phổ biến rộng rãi đến từng
bộ phận, cá nhân…, tình trạng gian lận, tham ô, lạm dụng, mất mát tài sản của
đơn vị chắc chắn cũng xảy ra nếu đơn vị, tổ chức không có một chế độ kiểm
tra, kiểm soát và bảo vệ tốt các loại tài sản của mình.
Như vậy, để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, doanh nghiệp cần
thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh.
Khái niệm “ kiểm soát nội bộ” ra đời từ đầu thế kỉ XX, cho đến nay có
rất nhiều khái niệm khác nhau về HTKSNB.
Theo Viện kế toán viên công chứng Mỹ (IACPA), hệ thống KSNB
được định nghĩa như sau:
“Hệ thống KSNB gồm kế hoạch tổ chức và tất cả những phương pháp,
biện pháp phối hợp được thừa nhận dùng trong kinh doanh để bảo vệ tài sản
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
của tổ chức, kiểm tra độ chính xác và độ tin cậy của các thông tin kế toán,
thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khích lệ bám sát những chủ chương quản lý
đã đề ra”.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) tại chuẩn mực 400: “ Hệ
thống KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm
toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các
quy định để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để
lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và có hiệu
quả tài sản của đơn vị. Hệ thống KSNB bao gồm môi trường kiểm soát, hệ
thống kế toán và các thủ tục kiểm soát” (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
VSA 400, 2001).
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì “Hệ thống KSNB là một hệ
thống những chính sách và thủ tục nhằm bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản của
đơn vị, bảo đảm độ tin cậy cảu các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế
độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của các hoạt động” (IFAC, 2012).
Như vậy, thiết lập HTKSNB chính là xác lập một cơ chế giám sát,
trong đó các nhà quản lý không quản lý bằng lòng tin, cảm tính mà bằng các
quy định, quy chế rõ ràng.
Quy chế, nội quy là các quy định bằng văn bản mà các đơn vị, tổ chức
ban hành ra nhằm điều chỉnh hành vi của từng thành viên hướng hoạt động
theo mục tiêu chung.
Quy chế quản lý của doanh nghiệp “là tất cả những tài liệu do cấp có
thẩm quyền ban hành và yêu cầu một cá nhân, một nhóm người, một bộ phận,
một số bộ phận trong doanh nghiệp hay toàn bộ doanh nghiệp phải tuân theo,
nhằm cùng với doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra”.
Cơ chế “là cách thức hoạt động của một tập hợp các yếu tố phụ thuộc
vào nhau” (Le Petit Larousse, 2006).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
Cơ chế “là cách thức theo đó một quá trình thực hiện” (Từ điển Việt
Nam 1996).
Các nội dung của hệ thống KSNB:
+ Kiểm soát quản lý:
- Bao gồm toàn bộ các khâu, các quá trình quản lý trong tổ chức: Hành
chính, Tổ chức nhân sự, Tài sản thiết bị, Các quy trình nghiệp vụ chuyên
môn, …
- Kiểm soát quản lý phải tuân thủ các chuẩn mực, quy định trong quản lý.
+ Kiểm soát kế toán:
- Bao gồm toàn bộ các quy trình, nghiệp vụ, phần hành kế toán; Tiền,
Tài sản, Hàng tồn kho, Bán hàng, …
- Kiểm soát kế toán tuân thủ các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.
Kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý có vai trò như nhau và luôn hỗ
trợ cho nhau. Tuy nhiên, kiểm soát kế toán có ảnh hưởng trực tiếp đến tính
chính xác của thông tin kế toán hơn là kiểm soát quản lý. Kiểm soát quản lý
gắn liền với trách nhiệm thực hiện các mục tiêu của tổ chức và là điểm xuất
phát để thành lập kiểm soát kế toán.
2.1.1.2 Bản chất và lợi ích của HTKSNB
Thiết lập một hệ thống KSNB chính là xác lập một cơ chế giám sát mà
ở đó bạn không quản lý bằng lòng tin mà bằng những quy định rõ ràng.
Việc thiết lập được một HTKSNB hoạt động có hiệu quả sẽ đem lại
những lợi ích cho doanh nghiệp:
+ Giảm thiểu, ngăn ngừa các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn, rủi ro từ bên trong
và bên ngoài trong quá trình thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Bảo vệ được tài sản của đơn vị khỏi bị hư hỏng, mất mát, trộm cắp,
lạm dụng trong quá trình sử dụng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
+ Đảm bảo độ chính xác của các số liệu thông tin kế toán, tính trung
thực của các Báo cáo tài chính.
+ Đảm bảo mọi thành viên phải tuân thủ các quy chế, quy định của
doanh nghiệp và pháp luật của nhà nước.
+ Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực, tài sản của đơn vị để đạt được
mục tiêu hoạt động hiệu quả nhất.
+ Đảm bảo bảo vệ được quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông, khách hàng
và các bên có lợi ích liên quan.
+ Gây dựng được lòng tin của xã hội, các đối tác, … đảm bảo sự phát
triển bền vững cho doanh nghiệp, tổ chức.
2.1.1.3 Các thành phần cấu thành HTKSNB
Tùy thuộc vào loại hình hoạt động, quy mô, cơ cấu tổ chức mà
HTKSNB thể hiện là khác nhau, nhưng để hoạt động hiệu quả cần phải có đủ
5 thành phần: môi trường kiểm soát, nhận dạng và đánh giá rủi ro, các hoạt
động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát và kiểm tra.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
1. Môi
trường
kiểm soát
2. Nhận
dạng rủi ro
và đánh giá
rủi ro
3. Các
hoạt động
kiểm soát
HTKSNB
5. Giám
sát và
kiểm tra
4. Thông
tin và
truyền
thông
a. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức,
ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của nhân viên. Môi trường kiểm soát là toàn
bộ các yếu tố của tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động của HTKSNB. Môi
trường kiểm soát là nền tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập
một nền nếp kỷ cương, đạo đức và cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong môi
trường kiểm soát bao gồm:
- Sự trung thực và giá trị đạo đức:
Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trước tiên phụ thuộc vào
tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên
quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
- Xem thêm -