BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 8340301
Đề tài:
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank
- Chi nhánh Hà Thành
HỌC VIÊN THỰC HIỆN
: PHẠM CẨM TRINH
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
: TS. TRẦN THỊ THU PHONG
Hà Nội, 11/2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn có đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Agribank - Chi nhánh Hà Thành” là công trình nghiên cứu cá nhân của tôi
trong thời gian qua. Các số liệu tôi đã sử dụng phân tích trong luận văn cùng kết
quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực,
có nguồn gốc rõ ràng và cũng như chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình
thức nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực trong
thông tin sử dụng tại công trình nghiên cứu này.
Tác giả
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank
chi nhánh Hà Thành” đã được hoàn thành. Ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
được sự động viên cũng như hỗ trợ rất nhiều từ phía thầy cô, gia đình, đồng nghiệp và
bạn bè.
Trước hết, tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Thu Phong,
trường Đại học mở Hà Nội đã cho tác giả những hướng dẫn, góp ý và lời khuyên tận
tình để thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn thầy cô Phòng đào tạo Sau đại học – Trường Đại học mở Hà Nội
đã truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như hỗ trợ và hướng dẫn nhiệt tình trong
suốt thời gian tác giả học tập tại trường.
Đồng thời, tôi muốn thể hiện sự cảm ơn chân thành đến lãnh đạo của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành đã tạo điều kiện
cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ tín
dụng cũng như kiểm toán nội bộ ngân hàng đã chia sẻ kinh nghiệm quý báu cũng như
hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu phân tích tại ngân hàng.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bố mẹ, bạn bè và các thầy,cô
trong quá trình học tập tại khoa Sau đại học đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Tác giả
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
TD
Tín dụng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTD
Tổ chức tín dụng
KSNB
Kiểm soát nội bộ
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
COSO
Committee of Sponsoring Organizations
PGD
Phòng giao dịch
CKH
Có kỳ hạn
TH
Thực hiện
TG TCKT
Tiền gửi tổ chức kinh tế
KTNB
Kiểm toán nội bộ
TSĐB
Tài sản đảm bảo
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Kết quả huy động vốn từ năm 2018 đến 31/12/2020 .................................. 25
Bảng 2: Kết quả tăng trưởng dư nợ từ năm 2018 đến 31/12/2020........ ................... 26
Bảng 3: Phân loại khách hàng tín dụng ........................................................................ 27
Bảng4: Đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ................................................. 33
Bảng 5 :Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp ........................................... 34
Bảng 6: Bảng tiêu chí sử dụng để chấm điểm tín dụng của doanh nghiệp ............................ 36
Bảng 7: Bảng thang điểm xếp loại theo quy mô doanh nghiệp ..................................... 37
Bảng 8: Đánh giá xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân ........................................... 38
Bảng 9: Phân loại theo nhóm nợ ............................................................................... 49
Bảng 10: Kết quả tài chính giai đoạn 2019-2020 ......................................................... 51
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM........................................................................................... 6
1.1 Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM .................................................. 6
1.1.1.
KQ về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NH ........................... 6
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng .......................................................................... 6
1.1.1.2. Vai trò của nghiệp vụ tín dụng ............................................................ 6
1.1.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng ....................................................... 6
1.1.1.4. Rủi ro tín dụng ..................................................................................... 7
1.1.2.
Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng NH .................. 7
1.1.2.1 Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ............................................... 7
1.1.2.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ............... 9
1.2.
Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB hoạt động cấp tín dụng theo
COSO 9
1.2.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................. 9
1.2.2 Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng ........................................................ 12
1.2.3 Các thủ tục kiểm soát hoạt động tín dụng .............................................. 13
1.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông ........................................................ 14
1.2.5 Giám sát .................................................................................................... 15
1.3 Tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của KSNB hoạt động tín dụng ....................... 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KSNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HÀ THÀNH ................................ 19
2.1 Giới thiệu về tổ chức và hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt
Nam ............................................................................................................................... 19
2.1.1. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và Agribank
chi nhánh Hà Thành nói riêng ......................................................................................... 19
2.1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng .................................................................... 19
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Thành. ................. 22
2.1.2. Kết quả hoạt động KD của Ngân hàng Agribank chi nhánh Hà Thành giai
đoạn 2019-2020 ............................................................................................................... 24
2.2 Thực trạng về hệ thống KSNB hoạt động tín dụng và ảnh hưởng đến hiệu quả
của hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Hà Thành .................................... 28
2.2.1. Thực trạng về hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank chi
nhánh Hà Thành ............................................................................................................. 28
2.2.1.1
Môi trường kiểm soát.............................................................................. 28
2.2.1.2
Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng........................................................... 30
2.2.1.2.1. Nguyên tắc phán quyết cấp tín dụng........................................................ 30
2.2.1.2.2. Hệ thống chấm điểm TD và xếp hạng TD nội bộ....................................... 32
2.2.1.3
Các thủ tục kiểm soát hoạt động tín dụng................................................... 39
2.2.1.3.1 Chính sách tín dụng tại Agribank chi nhánh Hà Thành.................. 39
2.2.1.3.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Agribank chi nhánh Hà Thành ... 41
2.2.1.4
Hệ thống thông tin và truyền thông ........................................................... 45
2.2.1.5
Hoạt động giám sát của kiểm toán nội bộ .................................................. 46
2.2.2. Thực trạng KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động tín dụng tại Agribank
chi nhánh Hà Thành........................................................................................................ 47
2.2.3. Đánh giá về hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Hà
Thành
51
2.2.3.1
Ưu điểm................................................................................................ 51
2.2.3.2
Hạn chế của KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng .................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HÀ THÀNH ........... 57
3.1 Các nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Agribank chi nhánh Hà Thành ......................................................................... 57
3.1.1
Nhóm giải pháp cải thiện KSNB để nâng cao hiệu quả hoạt động TD tại ngân
hàng Agribank chi nhánh Hà Thành................................................................................. 57
3.1.2
Nhóm giải pháp tăng cường KSNB để nâng cao tính hiệu lực của KSNB hoạt
động tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Hà Thành............................................... 58
3.1.2.1. Đối với nhân tố đánh giá rủi ro ................................................................ 58
3.1.2.2. Đối với nhân tố thủ tục kiểm soát.............................................................. 58
3.1.2.3. Đối với nhân tố giám sát ......................................................................... 59
3.1.2.4. Đối với nhân tố thông tin và truyền thông .................................................. 59
3.1.2.5. Đối với nhân tố môi trường kiểm soát ...................................................... 59
3.2 Các đề xuất thực hiện giải pháp .......................................................................... 60
3.2.1.
Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ......................................................... 61
3.2.2.
Đối với Ngân hàng nhà nước ............................................................... 62
3.2.3.
Đối với Agribank Hà Thành nói riêng ................................................ 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 65
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 68
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (sau đây gọi tắt là: “NHTM”) - một loại hình DN đặc biệt,
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán, liên quan đến tất cả
nền kinh tế. Vì vậy, đã có rất nhiều rủi ro và trong đó, rủi ro TD chính là đặc trưng tiêu
biểu nhất, dễ xảy ra nhất trong hoạt động NH. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do
khách hàng không có hoặc mất khả năng chi trả các khoản gốc và lãi cho NH khi đến
hạn thanh toán như đã cam kết ban đầu. Từ những rủi ro này có thể ảnh hưởng đến NH
do không thu hồi được vốn TD trong khi vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động
đầu vào, nếu nhẹ thì sẽ mất vốn gây nợ xấu cho ngân hàng, nếu nặng thì sẽ làm mất
thanh khoản hay xa hơn nữa có thể ảnh hưởng đến thanh khoản của toàn hệ thống ngân
hàng và tác động xấu đến nền kinh tế vĩ mô. Nguyên nhân của thực trạng đó cũng là do
chủ quan từ phía chính NH (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh…) và cả khách
hàng (cùng với những hành vi lừa đảo để vay vốn ngân hàng đã ngày càng xuất hiện với
những hình thức tinh vi hơn, kinh doanh thua lỗ, do thay đổi chính sách, tình trạng đầu
tư vốn vào những dự án hiệu quả kinh tế thấp...) hoặc khách quan như thiên tai, dịch
bệnh…
Vì vậy ngoài các biện pháp kĩ thuật nghiệp vụ, định hướng kinh doanh đúng đắn
của cấp điều hành thì việc xây dựng các quy trình kiểm soát nội bộ (sau đây gọi tắt là:
“KSNB”) thật tốt đối với hoạt động tín dụng của NHTM là vô cùng quan trọng và cần
thiết. KSNB sẽ góp một phần lớn trong việc cảnh báo và ngăn ngừa từ xa cũng như giảm
thiểu rủi ro tín dụng, hạn chế được sự thất thoát vốn và nợ xấu cho NH.
Với xu thế chung đó, trên địa bàn thành phố Hà Nội, các ngân hàng thương mại
nói chung, NHNo & PTNT chi nhánh Hà Thành (Sau đây gọi tắt là: “Ngân hàng
Agribank – Chi nhánh Hà Thành” hay “Agribank – Chi nhánh Hà Thành”) nói riêng,
trong thời gian qua cũng đã luôn quan tâm đến nâng cao chất lượng KSNB hoạt động
tín dụng, và từng bước có những cải thiện rõ rệt, đóng góp đáng kể cho mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội toàn thành phố. Tuy nhiên, thực trạng chất lượng KSNB hoạt động
tín dụng của Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Hà Thành vẫn còn có những hạn chế cần
được nghiên cứu và đưa ra giải pháp khắc phục phù hợp.
1
Nhận thức được ý nghĩa của vấn đề trên,tôi đã chọn đề tài "Hoàn thiện hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(Agribank) - Chi nhánh Hà Thành " làm đề tài nghiên cứu
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, KSNB hoạt động tín dụng càng trở nên
hết sức cấp thiết và mang tính thời sự. Do đó, đã có rất nhiều tác giả có các công trình
nghiên cứu về vấn đề này như:
- TS Nguyễn Thị Bạch Tuyết, Ngô Uyên Thư: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sacombank Đồng Nai” –
2020 - web tapchicongthuong.vn . Mục đích của đề tài nghiên cứu này là nhằm làm sáng
tỏ và đánh giá thực trạng của hoạt động KSNB đối với hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Đồng Nai. Từ đó, tác giả phân
tích các ưu - nhược điểm để tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, đồng thời đề
xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân
hàng này. Tuy nhiên nội dung đề tài mới ở phạm vi nghiên cứu về đối tượng vay là
khách hàng cá nhân và các giải pháp chưa cụ thể ví dụ có thể nêu giải pháp nâng cao
chất lượng đánh giá rủi ro là xây dựng phần mềm cảnh báo dấu hiệu rủi ro sớm ngay
trước khi khoản vay đó nhảy nhóm nợ.
- Ths Hoàng Thị Nga, Ths Lý Nguyễn Ngọc Thảo đã có đề tài viết về “Các nhân
tố ảnh hưởng đến KSNB hoạt động tín dụng các NHTM thành phố Hồ Chí Minh” trên
website tapchicongthuong.vn ngày 31/01/2020. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định
và đo lường được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại các ngân hàng thương mại thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Nghiên cứu
được tiến hành trên 148 mẫu khảo sát tại các NHTM TP.HCM và cũng không nghiên
cứu cho một ngân hàng cụ thể nào.
- Ths Trần Lê Thương Huyền với đề tài luận văn “ hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh TP.Hồ
Chí Minh” -2017 đăng trên web https: 123docz.net. Mục tiêu của nghiên cứu này là dựa
theo tiêu chuẩn Coso và kết quả hoạt động của chi nhánh để đánh giá mức độ hoàn thiện
của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng nhưng chưa phân tích rõ về các bộ
phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng theo Coso.
2
Hiện nay, tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Hà Thành cũng chưa có công
trình nghiên cứu nào về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng.
3. Mục đích nghiên cứu
Để hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản về NHTM, về tín dụng, về vấn đề
kiểm soát trong quản lý nói chung và KSNB hoạt động tín dụng nói riêng của các ngân
hàng thương mại. Nghiên cứu toàn diện hoạt động tín dụng, mô tả và đánh giá đúng
được thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Hà
Thành. Trên cơ sở đó, đề xuất ra các giải pháp nhằm đổi mới, hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Hà Thành.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn đã được thực hiện nhằm mục đích trả lời 3 câu hỏi trọng tâm như sau:
- KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Hà Thành
được tổ chức như thế nào?
- Thực trạng về hoạt động của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank
chi nhánh Hà Thành?
- Những giải pháp nào cần sớm được thực hiện để hoàn thiện hệ thống KSNB
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Hà Thành?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt độngcủa hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài đã tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ
về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Hà Thành trong thời gian
2019,2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đã chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích cụ thể như
sau:
Phương pháp thống kê
Dựa trên các dữ liệu đã thu thập được, tác giả sử dụng phương pháp thống kê số
liệu qua từng năm.
Phương pháp so sánh
Dựa trên các kết quả thống kê được tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh để
chỉ ra các sự biến động tăng giảm của số liệu qua các năm.
3
Phương pháp phân tích
Dựa trên việc so sánh các số liệu có được, biết được sự biến động tăng giảm của
số liệu ta sử dụng phương pháp phân tích, dự đoán, suy luận logic để đưa ra các đề xuất,
kiến nghị để giải quyết những hạn chế còn tồn tại cũng như góp phần hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Hà
Thành. Qua đó để trả lời cho câu hỏi “Những giải pháp nào cần được thực hiện để hoàn
thiện về hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Hà
Thành.
7. Những đóng góp của đề tài
Đóng góp về mặt lý luận
Một là để hệ thống hóa lại các cơ sở lý thuyết về KSNB nói chung và KSNB hoạt
động tín dụng nói riêng
Hai là, để khám phá các nhân tố đã cấu thành KSNB về hoạt động tín dụng tại chi
nhánh.
Đóng góp về mặt thực tiễn
Nghiên cứu khuyến nghị về các giải pháp để hoàn thiện việc thiết lập KSNB hoạt
động TD nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý giúp mục tiêu hoạt động TD đạt hiệu quả
cao nhất. Nhà điều hành nên tùy theo ý muốn chủ quan và sự cân nhắc giữa cáclợi ích
chi phí giữa việc thiết lập KSNB hoạt động TD tại đơn vị sẽ linh động vận dụng nhằm
hoàn thiện việc thiết lập KSNB hoạt động TD được tối ưu nhất giúp đảm bảo hợp lý
mục tiêu hoạt động TD đạt được hiệu quả cao nhất theo chiến lược của toàn hệ thống
ngân hàng Agribank.
8. Nội dung của Luận văn
Nội dung nghiên cứu của luận văn được chia ra làm 3 chương:
- Chương 1: Các cơ sở lý luận về hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thương mại.
- Chương 2: Nêu thực trạng về hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Agribank – Chi nhánh Hà Thành.
- Chương 3: Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB đối với hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Hà Thành.
4
5
CHƯƠNG 1: CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM
1.1.1. Nêu khái quát về hoạt động tín dụng và những rủi ro tín dụng tại NHTM
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng ngân hàng chính là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên là
cấp tín dụng (ngân hàng, tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận
tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) để sử dụng theo nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi
1.1.1.2. Vai trò của nghiệp vụ tín dụng
Tín dụng chính là một nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và cũng chính là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất so với các nghiệp vụ kinh doanh
khác .
Về cơ cấu tài chính, tín dụng cũng là nghiệp vụ chủ yếu và vô cùng quan trọng
trong Tài sản có của một NHTM, sự phát triển hay yếu kém trong nghiệp vụ này cũng
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của NHTM.
Về mặt kinh doanh, tín dụng cũng chính là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng
nhất và vì nó cũng chiếm tỉ lệ là cao nhất trong cơ cấu tổng thu nhập của ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh chính của một NHTM là kinh doanh tiền tệ, ngân hàng sẽ tạo ra
lợi nhuận từ thu nhập lãi chênh lệch đầu ra và chi phí huy động vốn đầu vào, vì thế nên
các ngân hàng luôn phải tính toán việc sử dụng vốn sao cho tối ưu và hiệu quả nhất.
Nghiệp vụ tín dụng không chỉ đem lại nguồn thu nhập từ lãi ròng cho ngân hàng mà còn
là phương tiện, tiền đề để phát triển các dịch vụ khác của ngân hàng như: thanh toán
quốc tế thông qua nghiệp vụ tài trợ ngoại thương, thẻ thanh toán, mua sắm và các giao
dịch tiền gửi thanh toán, tiết kiệm.
Còn đối với nền kinh tế, hoạt động tín dụng của NHTM còn có các vai trò rất to
lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước, của các hoạt động mua bán,
đầu tư thông qua việc cung ứng một khối lượng vốn khổng lồ cho các đối tượng có nhu
cầu sử dụng vốn, góp phần phát triển kinh doanh, cơ sở hạ tầng, tạo việc làm cho người
dân.
1.1.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng được bao gồm các loại hình cơ bản sau:
6
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, và theo đó bên cho vay đã giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền nhất định để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Bao thanh toán chính là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc đi mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hay các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng
mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thể thực hiện hoặc có thể thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng
theo thỏa thuận.
Chiết khấu chính là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán.
Tái chiết khấu chính là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có
giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
1.1.1.4.
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là những rủi ro về sự tổn thất tài chính (có thể trực tiếp hoặc gián
tiếp) mà Ngân hàng có thể phải gánh chịu do người vay vốn hay người sử dụng vốn đã
không trả nợ đúng hạn hay không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng
tín dụng vì bất kể lí do gì.
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy
đủ cả gốc lẫn lãi của khoản vay, hoặc như là việc người vay vốn hay người sử dụng vốn
đã thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân
hàng được thanh toán đầy đủ cả lãi và gốc đúng hạn thì ngân hàng sẽ không chịu bất cứ
rủi ro tín dụng nào.Trong trường hợp người vay tiền bị phá sản thì việc thu hồi gốc và
lãi tín dụng đầy đủ là không chắc chắn,do đó ngân hàng sẽ có thể gặp rủi ro tín dụng.
1.1.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.2.1
Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ
Năm 1949, AICPA đã sử dụng thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” thay thuật ngữ “kiểm
tra nội bộ” trong báo cáo “Báo cáo đặc biệt về kiểm soát nội bộ” . Theo đó KSNB đã
7
được định nghĩa là bao gồm các kế hoạch và sự phối hợp của tổng hòa các phương pháp
và đo lường được thực hiện trong đơn vị để nhằm bảo vệ tài sản, kiểm tra sự tin cậy và
chính xác của các dữ liệu kế toán nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khuyến khích
sự tuân thủ các chính sách quản lý đã được thiết lập (Heier, Dugan và Sayers, 2005).
Qua quá trình hình thành và phát triển, khái niệm KSNB đã ngày càng được mở
rộng và đã có nhiều quan điểm khác nhau về KSNB, tuy nhiên chưa có định nghĩa nào
về KSNB được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Đến năm 1992, ủy ban COSO
được thành lập nhằm thống nhất định nghĩa về KSNB thông qua việc phát hành báo cáo
Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ hợp nhất (báo cáo COSO 1992). Báo cáo COSO 1992 đã
định nghĩa về KSNB là một quá trình chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị (HĐQT),
các nhà quản lý và các thành viên khác trong đơn vị, đã được thiết kế nhằm đảm bảo sự
hợp lý liên quan đến việc đạt được các mục tiêu: hiệu quả và hiệu lực của hoạt động, sự
tin cậy của các báo cáo tài chính, tuân thủ theo pháp luật và luật lệ (COSO, 1992).
Nhằm vận dụng các lý luận cơ bản của khuôn mẫu KSNB đã được COSO ban
hành năm 1992 vào lĩnh vực ngân hàng. Ngày 22/09/1998, ủy ban Basel đã phát hành
khuôn mẫu KSNB. Theo đó, báo cáo Basel 1998 đã định nghĩa KSNB là một quá trình
bị chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các nhà quản lý cao cấp và cũng như tất cả nhân viên các
cấp của đơn vị. Mục tiêu chính của quá trình KSNB nhằm có thể đạt được các loại mục
tiêu như hiệu quả, báo cáo và tuân thủ.
Theo Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ-COSO 2013 về chống gian lận khi
lập báo cáo tài chính. Đây cũng là định nghĩa được chấp nhận rộng rãi hiện nay “Kiểm
soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân
viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
thực hiện mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”
Tại Việt Nam, KSNB đã được định nghĩa “Kiểm soát nội bộ chính là việc kiểm
tra, giám sát đối với các cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện các cơ chế, chính sách,
quy định nội bộ, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, văn hóa kiểm soát nhằm kiểm soát
xung đột lợi ích, kiểm soát rủi ro, đảm bảo hoạt động của các ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đạt được các mục tiêu đề ra đồng thời tuân thủ quy
định của pháp luật.” (Ngân hàng Nhà nước 2018, trang 2).
Theo Luật kế toán năm 2015 thì “Kiểm soát nội bộ là việc thiết lập và tổ chức
thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ
8
phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời
rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”
1.1.2.2
Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
Như đã đề cập ở phần trên, tín dụng đã và đang là hoạt động chính mang lại
nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM. Do đó, rủi ro tín dụng cũng là nguyên nhân
chủ yếu gây ra sự tổn thất về doanh thu và nguồn vốn cho các NHTM. Vì vậy, việc ngăn
ngừa rủi ro tín dụng luôn là một trong những ưu tiên hàng đầu, vấn đề này đòi hỏi ngân
hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và kiểm soát được rủi ro một cách có hiệu
quả. Rủi ro cao cũng đồng nghĩa việc ngân hàng sẽ phải đối mặt với khả năng thiếu vốn
hay tính thanh khoản thấp, có thể làm giảm sút hoạt động kinh doanh, lợi nhuận cũng
như uy tín của ngân hàng, thậm chí có thể làm nguy hại đến nền kinh tế, gậy sụp đổ theo
hiệu ứng dây truyền. Cho nên các NHTM luôn cần phải đặc biệt chú trọng việc ngăn
ngừa và hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra bằng việc xây dựng kiểm soát nội bộ
cho hoạt động tín dụng. Theo báo cáo Coso 2013 nhóm 3 mục tiêu chính cần hướng tới:
Nhóm mục tiêu về hoạt động : hoạt động tín dụng có hiệu quả, đạt được các mục
tiêu kế hoạch do ban lãnh đạo đề ra. Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đồng thời
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng, hạn chế thất thoát tài sản.
Nhóm mục tiêu về báo cáo: kết quả của các báo cáo kiểm tra kiểm soát nội bộ
cho chính bản thân chi nhánh cũng như các đoàn kiểm tra của Ban KSNB, công ty kiểm
toán sử dụng. Mục tiêu đảm bảo tính trung thực, hợp lý và đáng tin cậy của báo cáo đơn
vị đã cung cấp.
Nhóm mục tiêu về tuân thủ: tuân thủ pháp luật và các quy định, cụ thể là các quy
định pháp luật ban hành và quy định của Ngân hàng.
1.2.
Các bộ phận cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
theo COSO
1.2.1 Môi trường kiểm soát
“ Môi trường kiểm soát được hiểu thông qua các chuẩn mực, quy trình và cơ cấu
tổ chức, trong đó hướng dẫn cho mọi thành viên trong đơn vị ở các cấp khác nhau trong
việc thực hiện trách nhiệm và ra quyết định”
Việc thiết lập và duy trì MTKS vững mạnh sẽ giúp NH định vị được bản thân
vững vàng hơn khi đối mặt với các áp lực bên trong và bên ngoài. Môi trường kiểm soát
tốt sẽ tạo lập một môi trường tích cực và định hướng hành vi đúng đắn của tất cả CBNV
9
trong để thực hiện trách nhiệm KSNB và ra quyết định của họ (Yurniwati và Rizaldi,
2015). Noland và Metrejean (2013) cho rằng sự thiếu hụt MTKS sẽ tạo cơ hội cho các
hành vi gian lận phát triển. Vì vậy, việc xây dựng MTKS tốt, vững mạnh cũng sẽ là một
trong những yếu tố giúp việc thiết lập KSNB đạt hữu hiệu.
Theo báo cáo năm 2013 của COSO, môi trường kiểm soát được thiết lập lại thành
5 nguyên tắc sau:
a/Đơn vị thể hiện được cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức
Ứng xử có đạo đức và tính trung thực của toàn thể nhân viên chính là văn hóa
của tổ chức. Văn hóa tổ chức bao gồm các quy định, các chuẩn mực đạo đức về cách
thức ứng xử, cách thức truyền đạt. Tính chính trực và hành vi đạo đức là nhân tố quan
trọng của môi trường kiểm soát, nó tác động tới việc thiết kế và vận hành, thực hiện và
giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp.
Nhà quản lý là người đặt ra các chuẩn mực trong doanh nghiệp vì thế đòi hỏi các
nhà quản lý cần phải là tấm gương sáng cho nhân viên trong đơn vị tuân thủ các nguyên
tắc đã đặt ra bên cạnh đó việc dung hòa lợi ích giữa nhà quản lý, nhân viên cấp dưới và
cộng đồng cũng cần được chú trọng. Tuy nhiên sự hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội
bộ không chỉ tạo bởi tính trung thực và giá trị đao đức của nhà quản lý mà là của toàn
thể nhân viên trong đơn vị do đó nhà quản lý cũng cần chú ý tới các vấn đề để giảm
thiểu những trường hợp không mong muốn có thể xảy ra:
- Loại trừ hay giảm thiếu áp lực hay cơ hội phát sinh gian lận
- Xây dựng các hướng dẫn về chuẩn mực đạo đức bằng cách truyền đạt thông qua
một văn bản Quy tắc ứng xử hay tổ chức các buổi tập huấn trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thường xuyên khen thưởng và nêu gương những tấm gương tiêu biểu trong
doanh nghiệp.
Hội đồng quản trị
HĐQT là một bộ phận quan trọng của môi trường kiểm soát và có ảnh hưởng
quyết định đến các thành tố khác.
Trong cơ cấu thành viên HĐQT cần có những thành viên HĐQT độc lập nhằm
hạn chế hành vi thiên vị hay xung đột lợi ích có thể phát sinh từ việc thành viên HĐQT
nắm giữ chức vụ trong các bộ phận khác. Bên cạnh đó, thành viên HĐQT cần có kỹ
năng và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng giám sát việc thiết kế và xây dựng
KSNB hoạt động TD
10
Chính sách nhân sự và việc áp dụng trong thực tế
Chính sách và việc áp dụng trong thực tế về nguồn nhân lực là các hướng dẫn,
quy định về tuyển dụng, đãi ngộ, để giữ chân các nhân viên có năng lực và việc áp dụng
các hướng dẫn, quy định này vào thực tế. Chính sách nhân sự và việc áp dụng trong thực
tế sẽ có ảnh hưởng đến chất lượng của nguồn nhân lực và quyết định đến năng suất và
hiệu quả của đơn vị. Vì vậy, chính sách và thực tế cần chứng tỏ cam kết đối với việc thu
hút, phát triển, và giữ chân những người có năng lực phù hợp với mục tiêu của NH.Chính
sách và thực tế cung cấp nền tảng để xác định năng lực cần thiết cho mọi CBNV.
Đánh giá năng lực:
Năng lực là khả năng chuyên môn để thực hiện trách nhiệm được phân công.
Năng lực phản ánh các kiến thức, kỹ năng đạt được từ kinh nghiệm làm việc, đào tạo,
bằng cấp. Cam kết về năng lực bao gồm sự xem xét của cấp quản lý đối với các mức độ
thẩm quyền cho công việc theo kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện nhiệm vụ
được giao (Ramos 2008).
Xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động:
Kết quả hoạt động chung của NH chịu ảnh hưởng lớn bởi mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của CBNV và việc họ được khen thưởng như thế nào.
HĐQT và BQL thiết lập chỉ số đo lường kết quả hoạt động, trong đó bao gồm
các biện pháp khích lệ, khen thưởng phù hợp với trách nhiệm khác nhau ở mọi cấp của
đơn vị và xem xét cả đến việc đạt được mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Tiêu thức đo
lường kết quả hoạt động được thiết lập kết hợp các chỉ số hiệu suất định tính và định
lượng, nhằm đưa ra các biện pháp khen thưởng và kỷ luật hành vi phù hợp với kết quả
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Xem xét áp lực quá mức
HĐQT và BQL thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu hướng đến việc đạt được mục tiêu,
quá trình này có thể vô tình tạo nên các áp lực quá mức cho CBNV.
11
1.2.2 Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng
Mọi đơn vị, bất kể quy mô, cấu trúc, tính chất, ngành nghề nào, đều đối mặt với
rủi ro ở mọi cấp độ. Rủi ro được xác định là khả năng một sự kiện sẽ diễn ra và ảnh
hưởng xấu đến việc đạt mục tiêu.
Các nhân tố thuộc về ĐGRRTD:
Xác định mục tiêu tín dụng
Để đánh giá rủi ro, trước tiên cần xác định mục tiêu. Các mục tiêu được thiết lập
cần phù hợp và hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của NH. Thiết lập mục tiêu và xây
dựng chiến lược không phải là nhân tố của KSNB, nhưng nó là điều kiện tiên quyết để
đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm soát. Vì vậy, nhà quản lý cần xác định
mục tiêu TD đủ rõ ràng cho toàn hệ thống NH và cho mỗi đơn vị và từng cá nhân cụ thể
để cho phép xác định, đánh giá rủi ro TD liên quan đến mục tiêu.
Xác định “khẩu vị rủi ro”
Khẩu vị rủi ro là tuyên bố về mức độ rủi ro mà NH mong muốn chấp nhận để đạt
được những mục tiêu chiến lược. Do vậy, khung khẩu vị rủi ro bao gồm khẩu vị rủi ro
cho từng nhóm phân loại về rủi ro, mức rủi ro chấp nhận và giới hạn rủi ro phải được
khớp nối trong quá trình hoạt định chiến lược.
Mỗi NH sẽ có một khả năng chịu đựng rủi ro khác nhau, phụ thuộc vào chiến
lược kinh doanh, mục tiêu NH muốn hướng đến, quy mô vốn tự có, năng lực quản lý,
khả năng xử lý rủi ro và các yếu tố khác. Cụ thể, mức độ chịu đựng rủi ro của NH có thể
được xác định theo từng khoản vay, từng khách hàng, nhóm khách hàng, theo sản phẩm,
lĩnh vực đầu tư, theo khu vực địa lý, theo dạng TSBĐ…
Nhận diện rủi ro tín dụng
Thực tế cho thấy, thất bại trong kinh doanh thường là một quá trình và thường có
những dấu hiệu báo trước. Do đó, để hạn chế và chủ động kiểm soát các khoản TD có
vấn đề, NH phải tiến hành nhận diện được RRTD có thể phát sinh ảnh hưởng đến mục
tiêu đã đề ra. Việc nhận biết rủi ro TD có thể được thực hiện như nhận biết RRTD qua
mức độ tài sản có rủi ro, nhận biết RRTD trước khi cấp TD, nhận biết RRTD sau khi
cấp TD. Việc nhận dạng RRTD cần được thực hiện ở mọi cấp độ.
Thực hiện đo lường rủi ro tín dụng
Sau khi RRTD được nhận biết, NH cần tiến hành đo lường RRTD. Kết quả đo
lường có ý nghĩa rất lớn trong quản lý kinh doanh NH. Đo lường RRTD là một giai đoạn
12
- Xem thêm -