BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ
PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVFC)
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ
PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVFC)
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS-TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế này do chính tác giả nghiên cứu và thực
hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và được
tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy.
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Anh
Trang phụ b́ ìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các đồ thị
Danh mục các hình vẽ
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề.............................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
6. Bố cục của luận văn ................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XHTD DOANH NGHIỆP TẠI CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan chung về xếp hạng tín dụng ......................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ..................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng ........................................................................ 7
1.1.2.1. Đối với các TCTD........................................................................................ 7
1.1.2.2. Đối với các đối tượng khác .......................................................................... 8
1.1.3. Dữ liệu cơ sở của hệ thống XHTD theo Basel II (Internal Rating Based –
IRB)..................................................................................................................... 9
1.1.4. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............................................ 11
1.1.5. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................................................. 12
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến XHTD Doanh nghiệp....................................... 13
1.1.7. Mối quan hệ giữa XHTD DN và công tác phân loại nợ ............................... 14
1.2. Xếp hạng doanh nghiệp của các tổ chức xếp hạng quốc tế ........................ 15
1.2.1. Xếp hạng doanh nghiệp của S&P ................................................................. 15
1.2.2. Xếp hạng doanh nghiệp của Fitch ................................................................ 17
1.2.3. Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s .......................................................... 19
1.3. XHTD doanh nghiệp của một số ngân hàng hoạt động tại Việt Nam....... 22
1.3.1. Trung tâm thông tin tín dụng CIC (NHNN) ................................................. 22
1.3.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của BIDV................................................. 24
1.3.3. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Á Châu – ACB ............... 26
1.3.4. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng Chinatrust ........................ 27
1.4. Những bài học kinh nghiệm cho xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đối với
các TCTD Việt Nam ....................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XHTD DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH CP DẦU KHÍ VIỆT NAM - PVFC
2.1. Tình hình hoạt động của Tổng công ty tài chính CP Dầu khí Việt Nam
(PVFC) ............................................................................................................. 33
2.1.1. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của PVFC .................. 33
2.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng ......................................................................... 33
2.2. Đánh giá rủi ro ảnh hưởng đến PVFC.......................................................... 35
2.3. Thực trạng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC .............................. 36
2.3.1. Căn cứ để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC ................................... 36
2.3.2. Mục đích của việc XHTD doanh nghiệp tại PVFC ....................................... 37
2.3.3. Đối tượng XHTD doanh nghiệp .................................................................... 39
2.3.4. Nội dung XHTD doanh nghiệp ...................................................................... 40
2.3.5. Nguyên tắc chấm điểm ................................................................................... 41
2.3.6. Sử dụng kết quả chấm điểm ........................................................................... 42
2.3.7. Tổ chức thực hiện DN .................................................................................... 44
2.3.7.1. Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 44
2.3.7.2. Tần suất chấm điểm ...................................................................................... 45
2.4. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại PVFC ................................................ 45
2.4.1. Đối với doanh nghiệp có đủ báo cáo tài chính 2 năm .................................... 45
2.4.2. Đối với doanh nghiệp mới thành lập ............................................................... 47
2.4.3 Đối với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư ................................................. 48
2.5. Minh họa một đơn vị khách hàng thực tế tại PVFC ................................... 49
2.5.1. Thực tế chấm điểm xếp hạng cho công ty X.................................................. 49
2.5.2. Thống kê và phát hiện lỗi liên quan đến XHTD tại PVFC ............................ 52
2.6. Đánh giá XHTD doanh nghiệp của PVFC ................................................... 53
2.6.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 53
2.6.2. Tồn tại ............................................................................................................ 57
2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XHTD DOANH NGHIỆP TẠI
TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CP DẦU KHÍ VIỆT NAM
3.1. Định hướng phát triển của tổng công ty tài chính CP Dầu khí VN ........... 66
3.2. Định hướng chính sách quản trị rủi ro của PVFC....................................... 67
3.3. Nhiều khả năng PVFC hướng tới một ngân hàng thương mại ................... 68
3.4. Mục tiêu hoàn thiện XHTD tại PVFC ........................................................... 69
3.5. Giải pháp hoàn thiện phần mềm XHTD doanh nghiệp tại PVFC .............. 70
3.5.1 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ và công tác triển khai XHTD tại PVFC ....... 70
3.5.2 Giải pháp liên quan đến phân loại hệ thống ................................................... 70
3.5.3 Hoàn thiện báo cáo kết quả xếp hạng ............................................................. 71
3.5.4 Hoàn thiện và nâng cao công nghệ tài chính ................................................. 71
3.5.5 Tiếp tục hợp tác với các đơn vị tư vấn có uy tín về XHTD và QTRR .......... 72
3.5.6 Hoàn thiện hệ thống các trọng số, chỉ tiêu phân tích và phân quyền phê duyệt
kết quả xếp hạng……................................................................................................ 72
3.5.7 Các giải pháp mang tính hỗ trợ ...................................................................... 74
3.6. Các kiến nghị đối với nhà nước để hoàn thiện XHTD DN .......................... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 76
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 81
PHỤ LỤC 1
: Áp dụng một số điều chỉnh cần thiết thông qua các giải pháp
hoàn thiện để chấm điểm xếp hạng lại cho công ty X.
PHỤ LỤC 2
:Phương pháp ước tính dự phòng rủi ro tín dụng theo chuẩn mực
quốc tế IAS 39
PHỤ LỤC 3
: Phương pháp tính điểm xếp hạng của Moody’s
PHỤ LỤC 4
: Mối quan hệ giữa kết quả xếp hạng tín dụng của Chinatrust và
kết quả xếp hạng tín dụng của các tổ chức bên ngoài
PHỤ LỤC 5
: Công ty xếp hạng ở Việt Nam
PHỤ LỤC 6
: Chỉ tiêu tài chính theo quyết định 57/2002/QĐ-NHNN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
..........................................................................................................................................
PVFC
:
Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam
PVN
:
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
NHNN
:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
SEC
:
Uỷ ban chứng khoán Hoa Kỳ
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
XHTD
:
Xếp hạng tín dụng
XHTN
:
Xếp hạng tín nhiệm
IAS 39
:
Phương pháp ước tính dự phòng rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc
tế
IRB
:
Hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ
EYVN
:
Công ty kiểm toán quốc tế Ernst & Young Việt Nam
DN
:
Doanh nghiệp
QTRR
:
Quản trị rủi ro
S& P
:
Tốc chức xếp hạng quốc tế Standard & Poor's
BASEL
:
Hiệp ước quốc tế về giám sát hoạt động ngân hàng
CIC
:
Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước
FITCH
:
Fitch Ratings
Moody's
:
Moody Investors Services
ACB
:
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
HMTD
:
Hạn mức tín dụng
TP HCM
:
Thành phố Hồ Chí Minh
DPRR
:
Dự phòng rủi ro
TCKT
:
Tổ chức kinh tế
SXKD
:
Sản suất kinh doanh
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
TGĐ
:
Tổng giám đốc
ALM
:
Bộ phận quản lý tài sản nợ - có
AlCO
:
Hội đồng quản lý tài sản nợ - có
CP
:
Chính phủ
KH
:
Khách hàng
FFO
:
Funds From Operations - Dòng tiền trước khi thay đổi vốn lưu
động
CFO
:
Cash Flow Operating (dòng tiền hoạt động)
EBITDA
:
Earning before Interest, Tax, Depreciation & Amortization
Earning before Interest, Tax Average
EBITA
CAPEX
:
Capital Expenditures - Chi phí vốn
QĐ
:
Quyết định
DA
:
Dự án
Teckombank
:
Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam
EIB
:
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
.......................................................................................................................................
Bảng 1.1
:
Phân phối 11 tỷ số chính của Moody’s theo hạng mức tín nhiệm
ngành ............................................................................................. 20
Bảng 1.2
:
Các nhân tố XHTN doanh nghiệp ngành bán lẻ của Moody’s ..... 22
Bảng 1.3
:
Các mức xếp hạng tín dụng doanh nghiệp theo CIC..................... 23
Bảng 1.4
:
Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính trong chấm điểm XHTD
DN của Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam – BIDV .............. 24
Bảng 1.5
:
Điểm trọng số các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính trong XHTD DN
của BIDV ....................................................................................... 25
Bảng 1.6
:
Các chỉ tiêu tài chính chấm điểm DN của ACB ............................ 26
Bảng 1.7
:
Điểm và mức xếp hạng doanh nghiệp tại ACB ............................. 27
Bảng 1.8
:
Các mức rủi ro trong hệ thống XHTD của Chinatrust .................. 28
Bảng 2.1
:
Một số chỉ tiêu tài chính của PVFC qua các năm ......................... 33
Bảng 2.2
:
Các mức xếp hạng trong hệ thống XHTD nội bộ PVFC .............. 41
Bảng 2.3
:
Tỷ trọng điểm đối với chỉ tiêu tài chính và phi tài chính trong hệ
thống XHTD nội bộ PVFC ........................................................... 43
Bảng 2.4
: Số liệu tài chính của công ty X năm 2010 – 2011 ......................... 49
Bảng 2.5
: Kết quả xếp hạng tín dụng thời điểm 31/03/2011 ......................... 50
Bảng 2.6
:
Bảng 2.7
: Phân loại nhóm nợ theo kết quả xếp hạng ..................................... 54
Bảng 2.8
:
Bảng kết quả khảo sát thống kê ..................................................... 52
Ma trận xếp hạng dựa theo kết hợp giữa điều 6 và điều 7 Quyết
định 493 ......................................................................................... 54
Bảng 2.9
:
Chính sách khách hàng của PVFC theo kết quả xếp hạng và
phânloại nhóm nợ .......................................................................... 55
Bảng 2.10
: Tổng hợp kết quả XHTD doanh nghiệp đối với 180 KH doanh
nghiệp tại PVFC thời điểm 30/06/2010 ........................................ 56
Bảng 2.11
: Các mức xếp loại theo Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN .............. 62
Bảng 3.1
: Tỷ trọng điểm tài chính và phi tài chính đối với từng loại quy mô
DN ................................................................................................. 73
Bảng 3.2
: Tỷ trọng yếu tố tài chính và phi tài chính của Chinatrust ............... 74
.......................................................................................................................................
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
.......................................................................................................................................
Biểu đồ 2.1 :
Tổng quan chung về hoạt động tín dụng tại PVFC đến T5/2011.. 34
.......................................................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
.......................................................................................................................................
Sơ đồ 2.1
:
Các bước xếp hạng bộ XHTD giành cho doanh nghiệp................ 46
Sơ đồ 2.2
:
Sơ đồ các bước XHTD giành cho DN mới thành lập ................... 47
Sơ đồ 2.3
:
Các bước chấm điểm XHTD cho dự án đầu tư ............................. 48
.......................................................................................................................................
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, công tác quản trị rủi ro có vai trò cực kỳ quan trọng đối với hệ
thống tài chính nói chung và các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính nói
riêng. Rủi ro có thể phát sinh từ các khoản cấp tín dụng (gồm bảo lãnh) và các
khoản đầu tư (đầu tư dự án, đầu tư tài chính, đầu tư chứng từ có giá…). Việc đánh
giá, thẩm định và quản lý tốt các danh mục tín dụng, đầu tư này sẽ hạn chế những
rủi ro mà tổ chức tín dụng sẽ gặp phải và tất yếu sẽ giảm bớt được nợ xấu cũng như
các tổn thất tài chính khác.
Công ty tài chính cũng như các ngân hàng thương mại đều là định chế tài
chính trung gian thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài
chính. Mặc dù nhìn mặt bằng chung trong tổng tài sản của các công ty tài chính,
danh mục tín dụng chiếm tỷ trọng không lớn như các ngân hàng thương mại, nhưng
xếp hạng tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng và ngày càng trở nên cần thiết
đối với công tác quản lý rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng.
Thực tế cho thấy ở Việt Nam hiện nay, xếp hạng tín nhiệm do các công ty
xếp hạng cung cấp hầu như mới chỉ dừng lại ở các doanh nghiệp niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán. Việc đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp này đã theo
một chuẩn mực chung, một nguyên tắc chung, thống nhất, tuy nhiên kết quả xếp
hạng có khả năng chưa chính xác vì thông tin không đầy đủ. Ngay cả trên thị trường
xếp hạng tín nhiệm (XHTN) quốc tế, các tổ chức xếp hạng hàng đầu cũng không
tránh khỏi những sai lầm khi đánh giá rủi ro và đưa ra các kết quả thiếu độ tin cậy.
Điều này đã được ghi nhận trong báo cáo dài 37 trang của Uỷ ban chứng khoán Hoa
Kỳ (SEC) năm 2009, công bố kết quả điều tra kéo dài 10 tháng trong năm 2007 đối
với hoạt động của Fitch, Moody’s và Standard & Poor’s. Báo cáo đã khẳng định
điều mà nhiều người Phố Wall từ lâu đã nghi ngờ rằng các tổ chức XHTN này đã
“coi thường các xung đột lợi ích và chỉ chú ý đến lợi nhuận khi xếp hạng các loại
chứng khoán” (nguồn vnexpress.net). Các cáo buộc của SEC đã cho thấy một sự
2
thật không mấy tốt đẹp về các tổ chức xếp hạng tín nhiệm, đồng thời phá vỡ sự tin
tưởng gần như tuyệt đối đã được các nhà đầu tư duy trì trong một thời gian dài
trước khi khủng hoảng xảy ra đối với các tổ chức này. Thực tế đó khiến các tổ chức
XHTN này phải nhìn lại các tiêu chí đánh giá, xem xét lại mức độ ảnh hưởng lên
kết quả xếp hạng của mối quan hệ giữa họ với khách hàng.
Đối với các TCTD, khi sử dụng hệ thống đánh giá rủi ro thiếu độ chính xác
có thể khiến các tổ chức này quá lạc quan về triển vọng khách hàng và sẵn sàng đưa
ra các quyết định đồng ý sẽ dẫn đến hậu quả khó lường. Do vậy, không ngừng hoàn
thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là việc mà các tổ chức tín dụng cần tiến
hành một cách định kỳ nhằm thích ứng kịp thời với những biến động của thị trường,
tăng cường hơn nữa khả năng dự báo trong quản trị rủi ro tín dụng và đồng thời
cho thấy tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Với hơn 10 năm thành lập, Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt
Nam (PVFC) vẫn được xem là một định chế tài chính còn non trẻ. Là đơn vị thuộc
Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam (PVN), PVFC cung cấp các dịch vụ tài chính
chủ yếu cho các đơn vị trong ngành Dầu khí, các công ty con cũng như các đơn vị
có tham gia ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện. Cùng với những biến động lớn trên
thị trường, nguy cơ nợ xấu này càng tăng và do vậy công tác quản trị rủi ro gần đây
tại PVFC đã thực sự được chú trọng. Biểu hiện vào tháng 8/2009, PVFC đã triển
khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mới với sự hỗ trợ và tư vấn của tổ chức
kiểm toán quốc tế Ernst & Young (EYVN). Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ sẽ
được dùng để ước tính dự phòng rủi ro tín dụng, hỗ trợ cho việc phân loại nợ và
trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo điều 7-Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, sẽ
giúp cho tổ chức đánh giá chính xác hơn và tiến gần hơn đến chuẩn mực quốc tế
(IAS 39 - Phụ lục I).
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mới này sẽ không tránh khỏi có những
bất cập trong quá trình triển khai trong thực tế. Nghiên cứu này của tác giả nhằm
3
tiếp cận cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng tín dụng, phân tích hiện trạng và các chỉ
tiêu đánh giá trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của PVFC so với hệ thống đánh
giá xếp hạng tiên tiến. Mặt khác, đề tài sẽ cho thấy những ưu điểm cũng như những
hạn chế, nguyên nhân của những bất cập khi XHTD doanh nghiệp đang áp dụng tại
PVFC. Bằng việc tiếp thu những tiến bộ trong kinh nghiệm của các tổ chức xếp
hạng quốc tế, các NHTM trong nước và nước ngoài, đề tài nghiên cứu sẽ mạnh dạn
đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện cho công tác xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp tại PVFC.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là việc áp dụng hệ thống XHTD,
các chỉ tiêu đánh giá tính điểm XHTD khách hàng doanh nghiệp được đưa vào áp
dụng từ tháng 8/2009. Tuy nhiên, do đặc thù của PVFC thì khách hàng cá nhân chủ
yếu là cán bộ công nhân viên trong ngành Dầu khí, mức độ rủi ro thấp hơn và
XHTD cá nhân không ảnh hưởng nhiều đến chính sách quản trị rủi ro (QTRR) của
PVFC. Do vậy, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sâu XHTD dành cho khách hàng
doanh nghiệp. Những nghiên cứu tại thời điểm này là cần thiết và có ý nghĩa lớn khi
hệ thống XHTD nội bộ vẫn đang trong quá trình hoàn thiện.
4. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích số liệu định tính để làm rõ thực
trạng XHTD doanh nghiệp. Phương pháp so sánh giữa các tiêu chuẩn của hệ thống
XHTD nội bộ PVFC với các tố chức xếp hạng trong nước và quốc tế.
Phương pháp nghiên cứu tình huống, sử dụng các kết quả XHTD của nhiều
khách hàng đang có dư nợ tín dụng tại PVFC từ Hội sở đến các Chi nhánh về nội
dung, phương pháp và cách thức xếp hạng.
Từ những nghiên cứu đưa ra nhận định cụ thể và các giải pháp mang tính
thực tiễn cao để nhằm hoàn thiện XHTD doanh nghiệp tại PVFC.
4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Có thể khẳng định đề tài mang tính thực tiễn rất cao khi PVFC áp dụng một
hệ thống XHTN nội bộ mới. Việc nghiên cứu có kết quả sẽ giúp PVFC hoàn thiện
hơn quy trình tín dụng, chính sách tín dụng, trong đó có các vấn đề liên quan đến
XHTD khách hàng nhằm phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành tại PVFC cũng
như phù hợp với thông lệ quốc tế.
Hiện nay, phân loại nợ áp dụng theo điều 6 - Quyết định 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng nhà nước (NHNN) về phân loại nợ và trích
lập dự phòng rủi ro tín dụng; Quyết định sửa đổi số 18/2007/QĐ-NHNN này
25/04/2007 chưa đánh giá đầy đủ các yếu tố định tính và định lượng ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng. Do vậy, việc chuyển qua phân loại nợ và trích lập
dự phòng rủi ro tín dụng theo Điều 7 - Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN sẽ giúp
đánh giá công tác này một cách chính xác hơn và tiến gần hơn đến chuẩn mực quốc
tế. Nhờ đó kết quả phân loại của hệ thống XHTD sẽ được sử dụng để ước tính dự
phòng rủi ro tín dụng với độ chính xác cao hơn.
Xây dựng thành công hệ thống XHTD nội bộ, đặc biệt là công tác XHTD
doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản trị tài chính có định hướng chiến lược kinh
doanh rõ ràng, áp dụng chính sách phù hợp cho từng nhóm đối tượng khách hàng.
6. Bố cục của luận văn
“Giải pháp hoàn thiện XHTD doanh nghiệp tại PVFC” có bố cục bao gồm
phần giới thiệu và 3 chương với kết cấu chi tiết như sau:
Chương 1:
Trình bày tổng quan về hệ thống XHTD doanh nghiệp, kinh nghiệm từ các tổ
chức xếp hạng quốc tế, các NHTM hoạt động tại Việt Nam và từ đó rút ra các bài
học kinh nghiệm.
5
Chương 2:
Trình bày thực trạng XHTD doanh nghiệp hiện đang áp dụng tại PVFC.
Những khảo sát thực tiễn, phân tích, đánh giá, so sánh, kiểm chứng các chỉ tiêu
đánh giá trong mô hình chấm điểm để rút ra những ưu điểm cũng như những bất cập
cần cải tiến, xác định rõ nguyên nhân nhằm hoàn thiện, chỉnh sửa công tác XHTD
doanh nghiệp, một công cụ hiệu quả trong chính sách QTRR giúp ngăn ngừa và
giảm thiểu rủi ro tín dụng tại PVFC.
Chương 3:
Trình bày tổng quan chung về PVFC và khuyến nghị các giải pháp mang tính
thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác XHTD doanh nghiệp và cải tiến chính sách dự
phòng rủi ro tín dụng tại PVFC.
6
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
Mục tiêu nghiên cứu của chương này là giúp cho chúng ta có cái nhìn tổng
quan nhất về xếp hạng tín dụng, tiếp cận một số cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng
tín dụng doanh nghiệp. Tham khảo và nghiên cứu một số hệ thống XHTD điển hình
trên thế giới. Qua đó rút ra những kinh nghiệm, ghi nhận những thành tựu mà các tổ
chức này đã đạt được.
1.1. Tổng quan chung về xếp hạng tín dụng
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Định nghĩa theo tổ chức “United Credit – Education Services” thì xếp hạng
tín dụng (XHTD) hay xếp hạng tín nhiệm (XHTN) là những ý kiến đánh giá về rủi
ro tín dụng và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện ý trả nợ (gốc, lãi hoặc
cả hai) của đối tượng đi vay để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và
đúng hạn thông qua hệ thống xếp hạng theo ký hiệu. Hiện nay, trên thế giới có hai
phương pháp xếp hạng tín dụng chính là mô hình toán học và phương pháp chuyên
gia.
Theo định nghĩa của Viện nghiên cứu Nomura (Nomura Research Institute):
Xếp hạng tín nhiệm là sự đánh giá hiện thời về mức độ sẵn sàng và khả năng trả
(gốc, lãi) đối với chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại
của chứng khoán đó.
Như vậy có thể định nghĩa, XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín
dụng và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả
hai) của đối tượng đi vay để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và
đúng hạn thông qua hệ thống xếp hạng theo ký hiệu.
7
1.1.2. Vai trò của Xếp hạng tín dụng
1.1.2.1. Đối với các TCTD
Hiện nay, hệ thống XHTD, đặc biệt là XHTD doanh nghiệp có ý nghĩa cực
kỳ quan trọng đối với các TCTD trong công tác quản trị rủi ro. Một hệ thống XHTD
hiệu quả sẽ kiểm soát được mức độ tín nhiệm khách hàng, đánh giá hiệu quả danh
mục tín dụng, danh mục đầu tư thông qua việc giám sát sự thay đổi dư nợ và phân
loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh
mục, áp dụng chính sách ưu tiên vào các nhóm khách hàng an toàn.
Vai trò của XHTD trong các TCTD lúc này chính là cơ sở để quản trị rủi ro
tín dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, nhằm đảm bảo ổn định
tính thanh khoản và thích ứng với các tình huống xấu có thể xảy ra. Đồng thời,
XHTD cũng hỗ trợ TCTD trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tiến
tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, hiện tại,
trong các ngân hàng Việt Nam, nhiều định chế tài chính vẫn áp dụng việc trích lập
dự phòng theo "tuổi nợ". Tuy nhiên, khi TCTD có một hệ thống xếp hạng hiệu quả
(hiện mới chỉ có ở một số ít các ngân hàng) sẽ hỗ trợ cho việc sử dụng phương pháp
định tính để xác định mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, từ đó trích lập dự phòng
theo tỷ lệ phù hợp, gần hơn với thông lệ quốc tế (IAS 39). Xác định tương đối chính
xác tổn thất ước tính thì việc trích lập trở nên đơn giản, hiệu quả và chính xác hơn.
Không chỉ giúp xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro theo phương pháp định tính, công tác xếp hạng tín dụng còn là cơ sở để xây dựng
chính sách tín dụng và chính sách khách hàng nhất quán, góp phần thực hiện
nguyên tắc cho vay của các TCTD. Việc sàng lọc, phân loại khách hàng được tiến
hành ngay từ khâu phê duyệt cấp tín dụng và thực hiện định kỳ thường xuyên trong
suốt quá trình cho vay, tùy vào mỗi TCTD sẽ áp dụng những điều chỉnh về chính
- Xem thêm -