BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
nh
tê
́H
TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG KHANH
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Ki
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ho
̣c
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
ươ
̀ng
Đ
ại
NAM THỪA THIÊN HUẾ
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG KHANH
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nh
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
Ki
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
̣c
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
ại
ho
NAM THỪA THIÊN HUẾ
Mã số: 60 34 04 10
ươ
̀ng
Đ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
HUẾ - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Tài Phúc.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
uê
́
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau
tê
́H
khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học
nh
đã được công bố nào.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Ngày 01 tháng 06 năm 2017
i
Học viên
Trương Thị Phương Khanh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tác giả nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của của thầy cô
giáo hướng dẫn cũng như
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp
uê
́
đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở
Trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy dỗ, trang bị những kiến thức cần thiết cho tác
tê
́H
giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cám
ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS Nguyễn Tài
Phúc, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
nh
Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
Ki
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế đặc biệt là các anh chị đồng
nghiệp Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Bán lẻ, Phòng Tổng hợp đã tạo
ho
̣c
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn
ại
luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành
Đ
luận văn một cách tốt nhất.
̀ng
Học viên
Tr
ươ
Trương Thị Phương Khanh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG KHANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2015 -2017
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
uê
́
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ
tê
́H
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và hoàn thiện
quản trị rủi ro tín dụng cho VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, đảm bảo tính an toàn
và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
nh
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro ở NHTM và hoạt động tín
Ki
dụng, rủi ro hoạt động tín dụng, công tác quản trị, phòng ngừa rủi ro tín dụng; Đội
ngũ cán bộ liên quan đến hoạt động cho vay tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế
ho
̣c
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Sử dụng tổng hợp các phương
pháp truyền thống: khái quát hóa, thống kê mô tả, tổng hợp - phân tích, so sánh và
ại
dụng thêm các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Đ
- Luận văn đã nêu lên tính cấp thiết của vấn đề quản lý rủi ro tín dụng tại
̀ng
Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế, hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận cơ bản của
rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng; phân tích làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng
ươ
và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế trong thời
Tr
gian từ năm 2014 – 2016.
- Đề xuất các định hướng, giải pháp để hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín
dụng từ khâu phòng ngừa rủi ro tín dụng bằng cách nâng cao năng lực quản lý điều
hành, năng lực cán bộ, hoàn thiện hệ thống quản lý khách hàng cho đến nhóm giải
pháp hạn chế giảm thiểu rủi ro, lồng ghép tín dụng với bảo hiểm, phát triển các dịch
vụ phái sinh, trích lập dự phòng rủi ro hợp lý nhằm làm cho công tác quản lý rủi ro
tín dụng đạt kết quả mong muốn.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..................................... vii
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ........................................................................ viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
tê
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3
nh
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
Ki
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...............................................................4
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
ho
̣c
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
ại
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................5
1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
Đ
1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại..................................................................5
̀ng
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại........................................................9
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................16
ươ
1.2.1 Khái niệm, mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng....................................................16
Tr
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................17
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng.........................................23
1.3 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG .......................................................................................................................26
1.3.1 Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Trung Quốc.............................................26
1.3.2 Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Nhật Bản .................................................27
1.3.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................27
iv
Chương 2.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH...........................................30
NAM THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................30
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ .......................................................................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
uê
́
Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ..................................................................30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế ...................................31
tê
́H
2.1.3 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế34
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK NAM
THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................39
nh
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hoạt động tín dụng ........................................39
Ki
2.2.2 Chính sách tín dụng..........................................................................................41
2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................43
ho
̣c
2.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK
ại
NAM THỪA THIÊN HUẾ THÔNG QUA ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .......................55
2.3.1 Đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Đ
2.3.2 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Nam Thừa Thiên
̀ng
Huế ............................................................................................................................65
Chương 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
ươ
TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK NAM THỪA THIÊN HUẾ .................................70
Tr
3.1 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THỪA
THIÊN HUẾ..............................................................................................................70
3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh của Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế......70
3.1.2 Định hướng nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng ...................................71
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VIETINBANK NAM THỪA THIÊN HUẾ.........................................74
v
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng để
phòng ngừa rủi ro ......................................................................................................74
3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro......................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................86
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................86
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................87
uê
́
2.1 Kiến nghị với chính phủ......................................................................................87
2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................88
tê
́H
2.3 Kiến nghị với Vietinbank ....................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................91
PHỤ LỤC 1...............................................................................................................93
nh
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
Ki
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
ho
̣c
BẢN GIẢI TRÌNH
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Cán bộ quan hệ khách hàng
CBTD
:
Cán bộ tín dụng
CN
:
Chi nhánh
DNVVN
:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNNN
:
Doanh nghiệp nhà nước
HTTD
:
Hỗ trợ tín dụng
KHCN
:
Khách hàng cá nhân
KHL
:
Khách hàng lớn
KHVVN
:
Khách hàng vừa và nhỏ
NHCT
:
Ngân hàng Công thương
uê
́
:
Ki
nh
tê
́H
CBQHKH
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
:
NQH
:
Nợ quá hạn
:
Rủi ro tín dụng
:
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
:
Tài sản bảo đảm
̀ng
TCTD
Đ
RRTD
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
ại
NH TMCP CT
ho
̣c
NHNN
ươ
Vietinbank Nam :
Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
Tr
Thừa Thiên Huế
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với từng nhóm nợ ..................................22
Bảng 2.1:
Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2014– 2016.....................................35
Bảng 2.2:
Dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2014 – 2016 ..........................................35
Bảng 2.3:
Dư nợ theo loại hình khách hàng giai đoạn 2014 – 2016 ...................37
Bảng 2.4:
Thu nhập từ hoạt động tín dụng giai đoạn 2014 – 2016 .....................38
Bảng 2.5:
Một số nội dung cơ bản trong chính sách tín dụng của chi nhánh......41
Bảng 2.6:
Phân loại nhóm nợ giai đoạn 2014 – 2016..........................................47
Bảng 2.7:
Nợ quá hạn giai đoạn 2014 – 2016 .....................................................47
Bảng 2.8:
Nợ xấu giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................48
Bảng 2.9:
Tỷ lệ xóa nợ đối với khách hàng giai đoạn 2014 – 2016 ....................49
Bảng 2.10:
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2014 – 2016 ....................49
Bảng 2.11:
Giới hạn theo danh mục tín dụng ........................................................52
Bảng 2.12:
Giới hạn cho một số các chỉ tiêu .........................................................52
Bảng 2.13:
Kết quả giám sát về hoạt động tín dụng trong thời gian 2014–2016 ..53
Bảng 2.14:
Thông tin đối tượng khảo sát ..............................................................55
Bảng 2.15:
Kết quả khảo sát nguyên nhân khách quan từ phía nền kinh tế và các
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 1.1:
̀ng
cơ quan quản lý nhà nước ...................................................................57
Kết quả khảo sát nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng ..............59
Bảng 2.17:
Kết quả khảo sát nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ...............63
ươ
Bảng 2.16:
Tr
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các bộ phận cấu thành của rủi ro tín dụng ..............................................11
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank CN Nam Thừa Thiên Huế...................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức, đội ngũ cán bộ quản trị RRTD .......................................39
viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể nói rằng cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước nhu cầu vốn cho nền
kinh tế ngày càng tăng dẫn đến mức độ tăng trưởng tín dụng cũng tăng lên tương
ứng. Tuy nhiên, sự tăng trưởng tín dụng cũng kéo theo sự gia tăng rủi ro tín dụng,
uê
́
điều này làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, làm hạn chế việc mở rộng tín
dụng và đặc biệt ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM.
tê
́H
Thực tế cho thấy trong thời gian qua nền kinh tế chịu nhiều biến động xấu, tình
hình họat động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không khả quan, tình
trạng thua lỗ kéo dài thậm chí nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, giải
nh
thể. Song hành cùng doanh nghiệp, các NHTM cũng chịu tác động từ khó khăn
Ki
chung đó, nợ xấu gia tăng, phải xử lý tài sản trong khi thị trường bất động sản giảm
sâu, TSBĐ giảm giá trị, tính thanh khoản thấp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
ho
̣c
kinh doanh của các NHTM… Do đó, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
đang là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng
ại
một cách ổn định và bền vững.
Tỉnh Thừa Thiên Huế là một Tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ Việt
Đ
Nam có 06 huyện, 02 thị xã và 01 thành phố với 152 xã, phường, thị trấn. Trong đó
̀ng
Thị xã Hương Thuỷ thuộc phía nam tỉnh Thừa Thiên Huế, là điểm cuối hành lang
kinh tế Đông - Tây nối từ Miến Điện - Đông Bắc Thái Lan - Lào - Miền Trung Việt
ươ
Nam. Đây là khu vực đang được đầu tư phát triển mạnh để hình thành nên những
Tr
khu kinh tế trọng điểm của tỉnh cũng như của khu vực miền trung như: Khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô, Khu Công nghiệp Phú Bài. Vì vậy đã thu hút được nhiều nhà
đầu tư trong và ngoài nước trên nhiều lĩnh vực là thế mạnh của tỉnh như: Dịch vụ du
lịch; thương mại; hàng không; vận tải biển; công nghiệp dệt may; phát triển ngành
thủ công mỹ nghệ…. Do đó đã đem lại nhiều cơ hội cho chi nhánh trong hoạt động
phát triển cho vay và tập trung ở một số lĩnh vực như: Dệt may và sợi, sản xuất và
kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ gỗ, giấy, vay tiêu dùng,…
1
Hiện tại mặc dù tình hình kinh tế chung khó khăn, các doanh nghiệp đang trong
giai đoạn chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực nhưng trong thời gian qua ban lãnh đạo CN
đã sâu sát trong công tác chỉ đạo điều hành, kịp thời xử lý tín dụng phù hợp đối với
các khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn rủi ro. Tuy nhiên hiện nay nợ nhóm 2 và nợ xấu
đã chiếm 0,3% tổng dư nợ của CN và tình hình có khả năng sẽ gia tăng trong thời
gian tới. Vì vậy việc quản lý, giảm thiểu và phòng ngừa rủi ro tín dụng đang là vấn
uê
́
đề cấp bách đối với VietinBank Nam Thừa Thiên Huế giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ thực trạng hoạt động cho vay và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tê
́H
tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định được tính cấp thiết của
việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện
nh
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Ki
Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn cao học chuyên ngành quản
lý kinh tế.
ho
2.1 Mục tiêu chung
̣c
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng quản trị rủi
ại
ro tín dụng và hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng cho VietinBank Nam Thừa Thiên
Đ
Huế nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân
̀ng
hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
ươ
Các mục tiêu cụ thể của đề tài nghiên cứu này bao gồm:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân
Tr
hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế; qua đó đo lường mức độ rủi ro và nhận
diện các nguyên ngân dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng.
2
+ Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng nhằm tăng
cường khả năng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của VietinBank Nam Thừa
Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu công tác quản trị rủi ro ở NHTM và hoạt động tín
uê
́
dụng, rủi ro hoạt động tín dụng, công tác quản trị, phòng ngừa rủi ro tín dụng của
VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.
tê
́H
Đối tượng khảo sát: Đội ngũ cán bộ liên quan đến hoạt động cho vay tại
Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
nh
Ki
Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
Thời gian: Nghiên cứu thực trạng giai đoạn năm 2014 đến năm 2016 và các
ho
̣c
biện pháp đề xuất đến năm 2020. Các số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng
thời gian từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
ại
4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Đ
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận
̀ng
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài
nghiên cứu. Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài,
ươ
luận văn và báo cáo khoa học về quản trị rủi ro tín dụng đã được thực hiện để tham
Tr
khảo và học tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu
các văn bản pháp qui về ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng, các tài liệu của
VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để phục vụ cho việc phân tích sau này.
4.2 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp sơ cấp: số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập bằng việc sử
dụng phiếu khảo sát được phân phốị cho cán bộ liên quan đến hoạt động cho vay tại
Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp. Bảng khảo sát
3
gởi đến 40 cán bộ có liên quan đến công tác tín dụng tại Vietinbank Nam Thừa
Thiên Huế để ghi nhận các ý kiến.
Phương pháp thứ cấp: số liệu thứ cấp của đề tài được lấy từ các báo cáo tài
chính, các báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng qua các năm 2014-2016.
4.3 Phương pháp xử lý số liệu
Từ số liệu thu thập được, luận văn sử dụng Microsoft Excel 2007 để xử lý số
uê
́
liệu. Phương pháp phân tích thống kê như các thống kê mô tả, phương pháp so
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
5.1 Ý nghĩa lý luận
tê
́H
sánh, phương pháp tổng hợp
nh
Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề lý luận
căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM dựa trên nhiều nguồn
Ki
tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu
tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM.
ho
̣c
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà
ại
quản lý của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đưa ra các quyết định, chính sách
Đ
phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong tương
lai, góp phần đảm bảo tính an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
̀ng
6. Kết cấu của luận văn
ươ
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
gồm ba chương như sau:
Tr
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
VietinBank Nam Thừa Thiên Huế
4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Tín dụng của ngân hàng thương mại
uê
́
1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
“Tín dụng” xuất phát từ tiếng Latin là Creditium, có nghĩa là sự tin tưởng, tín
tê
́H
nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì “tín dụng” được hiểu là sự vay mượn.
Theo từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia, tín dụng là một phạm trù kinh tế và
nó là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển qua
nh
nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ
Ki
chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
xuất hiện, cũng đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa thì tín dụng được
̣c
thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã
ho
chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Tín dụng có thể được xem là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
ại
lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng
Đ
và sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Nó thể hiện ở ba nội dung: sự
̀ng
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; sự
chuyển giao này mang tính tạm thời và khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao
ươ
cho người sở hữu phải trả kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình
Tr
tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho
quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
“Tín dụng ngân hàng” là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội và cơ quan nhà nước. Tín dụng ngân hàng có các
đặc điểm chủ yếu như sau: ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy
động vốn và tín dụng, hoạt động huy động vốn và tín dụng đều thực hiện dưới hình
5
thức tiền tệ, tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa
các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.1.2 Khái niệm về hoạt động tín dụng
Theo điều 20 của luật các tổ chức tín dụng, hoạt động tín dụng được định nghĩa
là việc các tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa
thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ
uê
́
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
[16,tr.33]
tê
́H
Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến
khả năng tồn tại và phát triển của NHTM. Hoạt động tín dụng cùng với hoạt động
đầu tư cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của NHTM.
nh
1.1.1.3 Phân loại tín dụng
Ki
Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình
tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro nhằm mục đích quản trị rủi
̣c
ro trong hoạt động tín dụng.
ho
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà quy định thời hạn tín dụng có thể khác
ại
nhau. Theo cách phân loại này, ở Việt Nam tín dụng được chia thành 3 loại:
Đ
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, nhằm đáp ứng
các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến
̀ng
hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
ươ
Đặc điểm: đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh,
tránh được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế
Tr
vĩ mô, vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín dụng
này thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này
thường được sử dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều rộng hoặc theo
chiều sâu và kết quả là tăng mức sản xuất và của cải xã hội.
6
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng đầu tư: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để
tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng
uê
́
+ Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế. Tín dụng vốn lưu động bao gồm: cho vay dự trữ hàng hoá,
tê
́H
cho vay chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản
cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và
nh
công trình mới.
Ki
- Căn cứ vào mức độ đảm bảo
+ Tín dụng đảm bảo: là hình thức tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc người bảo
ho
̣c
lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay.
+ Tín dụng không có đảm bảo: là hình thức tín dụng không cần có tài sản thế
ại
chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà hoàn toàn dựa trên uy tín của khách hàng.
- Căn cứ vào mức độ rủi ro
Đ
Cách phân loại này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị ngân
̀ng
hàng đánh giá mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp
thời. Theo cách phân loại này, tín dụng được phân thành:
ươ
+ Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng an toàn, có khả năng thu hồi vốn cao.
Tr
+ Tín dụng có vấn đề: là những khoản tín dụng đã quá hạn với thời hạn ngắn
và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn.
+ Tín dụng quá hạn khó thu hồi: là những khoản tín dụng quá hạn quá lâu,
khả năng trả nợ kém, tài sản thế chấp bị giảm giá hoặc mất giá…
Ngoài ra, trong quá trình phân loại, người ta còn phân chia tín dụng căn cứ
vào xuất xứ tín dụng, phương pháp hoàn trả và một số các căn cứ khác tuỳ theo mục
tiêu nghiên cứu.
7
1.1.1.4 Vai trò của hoạt động tín dụng
- Đối với nền kinh tế
Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Như vậy, nếu không có
ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc.
Do đó, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy
uê
́
tính hiệu quả của nền kinh tế. Bên cạnh đó, thông qua đầu tư tín dụng vào các
ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành nghề
tê
́H
đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng
cũng góp phần tạo sự tăng trưởng về kinh tế, lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết
thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu giữa
nh
các nước. Mặt khác, thông qua tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể truyền tải vốn
Ki
tài trợ đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị,
xã hội đồng thời hoạt động này cũng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
ho
̣c
nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
- Đối với doanh nghiệp
ại
Hoạt động tín dụng ngân hàng là một mắt xích trọng yếu trong hoạt động của
nền kinh tế hiện đại và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thông qua việc cung ứng
Đ
nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác động rất lớn tới quá trình hoạt động của
̀ng
doanh nghiệp. Thực tế đã cho thấy rằng, phần lớn để tài trợ cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều thực hiện vay vốn ngân hàng. Đặc biệt, đối
ươ
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), khi mà kênh huy động vốn từ cổ phiếu
Tr
và trái phiếu khó khăn do ràng buộc nhiều điều kiện phức tạp thì nguồn vốn từ ngân
hàng càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Với nguồn vốn này, các DNVVN có
thể đẩy mạnh hoạt động đổi mới máy móc, trang thiết bị và quy trình công nghệ
nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Vì thế, hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò
quan trọng trong việc phân bổ lại các nguồn lực nhằm lành mạnh và tối ưu hoá các
hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách
nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như đã thỏa
8
thuận, do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử
dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất nhằm đem lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
- Đối với ngân hàng
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng, nó thường
chiếm tỷ trọng 60% - 70% trong kết cấu tài sản Có của ngân hàng. Do đó, việc thực
uê
́
hiện cấp tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận. Ngoài ra, thông qua việc
cấp tín dụng cho khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có cơ hội tiếp cận với các bạn
tê
́H
hàng của doanh nghiệp như nhà cung ứng, nhà phân phối… tạo điều kiện cho ngân
hàng giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình. Đây là cơ hội để gia tăng số
lượng khách hàng giao dịch nhằm mở rộng thị phần đồng thời nâng cao thương hiệu
nh
của ngân hàng trên thị trường.
Ki
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm
ho
̣c
Theo Frank Knight (1921), rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Allan
Willet (1951) thì cho rằng rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện
ại
một biến cố không mong đợi.
Hoạt động ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi
Đ
ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất
̀ng
nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng.
Về lý luận, rủi ro tín dụng được xem như là khả năng khách hàng không trả được
ươ
nợ vay và lãi sử dụng tiền vay mà nguyên nhân là từ những tình huống không “phát
Tr
hiện” được khi cho vay và phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng.
[10,tr.31]
Theo Ngân Hàng Thế Giới (The World Bank), rủi ro tín dụng tức là việc chi
trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ hơn là không được chi trả toàn bộ. Điều này gây ra sự cố
đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân
hàng. Theo khoản 1 điều 2 của quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của thống đốc NHNN về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
9
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình
theo cam kết”.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
uê
́
[14,tr.57]
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
tê
́H
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
nh
gây ra rủi ro tín dụng của ngân hàng. Do đó, không thể quản trị rủi ro tín dụng ngân
Ki
hàng tách biệt với rủi ro tín dụng của khách hàng.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở
ho
̣c
sự đa dạng và phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng
do sự biến đổi thường xuyên của môi trường kinh doanh và các yếu tố chủ quan như
ại
con người, công nghệ… Do đó, khi phòng ngừa và xử lý rủi ro phải chú ý đến mọi
dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng
Đ
đem lại để có biện pháp phòng ngừa và hạn chế phù hợp.
̀ng
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng
ươ
không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ. Điều này
làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.
Tr
1.1.2.2 Các bộ phận của rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao
dịch và rủi ro danh mục. [14,tr.58]
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét
duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm:
10
- Xem thêm -