BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---//---
ĐOÀN THỊ VÂN KHANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---//---
ĐOÀN THỊ VÂN KHANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM ” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đồng thời có sự
góp ý, hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng
Các số liệu được sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác và
có nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung và số liệu phân tích trong luận văn là kết quả
nghiên cứu độc lập của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 09 năm 2013
Người viết
Đoàn Thị Vân Khanh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Lời mở đầu .................................................................................................................1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................1
1.1
Quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại ........................1
1.1.1
Thanh khoản và rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại ............1
1.1.2
Quản trị rủi ro thanh khoản .....................................................................1
1.2
Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản .......................................................2
1.2.1
Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản có.................................................2
1.2.1.1
Cách tiếp cận thanh toán thực sự .....................................................2
1.2.1.2
Cách tiếp cận thị trường tiền tệ ........................................................2
1.2.2
Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản nợ (đi vay) ...................................3
1.2.3
Chiến lược cân đối thanh khoản giữa tài sản có và tài sản nợ ................4
1.2.4
Nguyên tắc quản trị rủi ro thanh khoản theo Basel ................................6
1.2.5 Các hệ số an toàn vốn giúp đánh giá khả năng thanh khoản của ngân
hàng thương mại ...................................................................................................9
1.2.5.1
Hệ số CAR (tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, hệ số siết cổ tín dụng).......9
1.2.5.2
Hệ số giới hạn huy động vốn H1 ...................................................11
1.2.5.3
Hệ số tỷ lệ giữa vốn tự có so với tổng tài sản có H2 .....................11
1.2.5.4
Chỉ số trạng thái tiền mặt H3 .........................................................12
1.2.5.5
Chỉ số năng lực sử dụng vốn sinh lời H4 .......................................12
1.2.5.6
Chỉ số dư nợ / tiền gửi khách hàng H5 .........................................12
1.2.5.7
Chỉ số chứng khoán thanh khoản H6 .............................................13
1.2.5.8
Chỉ số trạng thái ròng đối với các tổ chức tín dụng H7 .................13
1.2.5.9
Chỉ số (tiền mặt+tiền gửi tại TCTD)/tiền gửi khách hàng H8 .......14
1.2.6 Quan hệ giữa rủi ro thanh khoản với rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và
rủi ro kỳ hạn .......................................................................................................14
1.3
Tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro thanh khoản ..........................15
1.4
Bài học kinh nghiệm về thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản .17
1.4.1
Sự giải thể Barings Bank (1995)...........................................................17
1.4.1.1
Đôi nét về Barings Bank ................................................................17
1.4.1.2
Quá trình sụp đổ ngân hàng Barings .............................................17
1.4.2
Rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Á Châu ................................19
1.4.2.1
Đôi nét về ngân hàng TMCP Á Châu ............................................19
1.4.2.2
Rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Á Châu .........................20
1.4.3 Bài học kinh nghiệm từ cách quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng
Barings và ngân hàng Á Châu ............................................................................21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................22
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ..............................................................24
2.1
Khái quát hoạt động kinh doanh ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012 .....24
2.1.1
Khái quát hoạt động kinh doanh ngân hàng năm 2010 ........................24
2.1.2
Khái quát hoạt động kinh doanh ngân hàng năm 2011 ........................25
2.1.3
Khái quát hoạt động kinh doanh ngân hàng năm 2012 ........................26
2.2
Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại các ngân hàng TMCP .....28
2.2.1
Quy mô vốn của các ngân hàng TMCP ................................................28
2.2.2
Tình hình huy động vốn ........................................................................30
2.2.2.1
Tốc độ tăng trưởng huy động vốn ..................................................30
2.2.2.2
Tình hình huy động vốn từ khách hàng .........................................32
2.2.3
2.3
Tình hình sử dụng vốn ..........................................................................34
2.2.3.1
Tốc độ tăng trưởng tín dụng..........................................................34
2.2.3.2
Tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................35
Khảo sát các hệ số an toàn vốn của các NHTM Việt Nam ....................38
2.3.1
CAR: Hệ số an toàn vốn .......................................................................38
2.3.2 H1: Hệ số giới hạn huy động vốn và H2: Hệ số tỷ lệ giữa vốn tự có so
tổng tài sản có .....................................................................................................41
2.3.3
H3: Chỉ số trạng thái tiền mặt ...............................................................43
2.3.4
H4: Chỉ số năng lực sử dụng vốn sinh lời ............................................46
2.3.5
H5: Chỉ số dư nợ / tiền gửi khách hàng ................................................47
2.3.6
H6: Chỉ số chứng khoán thanh khoản...................................................50
2.3.7
H7:Chỉ số trạng thái ròng đối với các tổ chức tín dụng ........................52
2.3.8
H8:Chỉ số (tiền mặt + tiền gửi tại TCTD)/ tiền gửi khách hàng...........54
2.4
Những hạn chế trong vấn đề quản trị rủi ro thanh khoản ở nƣớc ta ..56
2.4.1
Quy mô vốn của các ngân hàng TMCP Việt Nam nhỏ ........................56
2.4.2
Nợ xấu tồn đọng....................................................................................58
2.4.3
Ngân hàng TMCP Việt Nam đầu tư tài sản “Có” chưa hiệu quả .........59
2.4.4
Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản chưa hiệu quả .........................59
2.4.5
Các vấn đề thanh khoản đối với Ngân hàng TMCP nhỏ ......................60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................61
CHƢƠNG 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ......................................63
3.1
Nhóm giải pháp đối với Ngân Hàng TMCP ............................................63
3.1.1
động
Đảm bảo vốn tự có ở mức cần thiết, tăng vốn phù hợp với quy mô hoạt
63
3.1.2
Cơ cấu lại tài sản có, tài sản nợ ............................................................64
3.1.3
Hoàn thiện chức năng của Hội đồng quản lý tài sản Nợ -Có ...............66
3.1.4
Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và đạo đức ...........67
3.1.5
Xử lý nợ xấu và xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng .68
3.1.6
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại các Ngân hàng TMCP ................70
3.2
Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà nƣớc .................................................71
3.2.1
Thực thi chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng .................................71
3.2.2 Xây dựng và hoàn thiện các quy định liên quan đến thanh khoản theo
chuẩn mực quốc tế ..............................................................................................72
3.2.3 Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
các ngân hàng TMCP .........................................................................................75
3.2.4
Từng bước tái cấu trúc hệ thống ngân hàng .........................................76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................78
KẾT LUẬN ..............................................................................................................79
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1. Bảng tổng hợp vốn chủ sở hữu một số ngân hàng châu Á
Phụ lục 2. Bảng tính tốc độ tăng trƣởng huy động của các ngân hàng TMCP
Việt Nam giai đoạn 2010-2012
Phụ lục 3. Bảng tính tốc độ tăng trƣởng tín dụng của các ngân hàng TMCP
Việt Nam giai đoạn 2010-2012
Phụ lục 4. Bảng tính hệ số H1,H2 của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai
đoạn 2010-2012
Phụ lục 5. Bảng tính hệ số H3 của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn
2010-2012
Phụ lục 6. Bảng tính hệ số H4 của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn
2010-2012
Phụ lục 7. Bảng tính hệ số H5 của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn
2010-2012
Phụ lục 8. Bảng tính hệ số H6 của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn
2010-2012
Phụ lục 9. Bảng tính hệ số H7 của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn
2010-2012
Phụ lục 10. Bảng tính hệ số H8 của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn
2010-2012
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
TMCP
Thương mại cổ phẩn
2
Á Châu
Ngân hàng TMCP Á Châu
3
An Bình
Ngân hàng TMCP An Bình
4
Bản Việt
Ngân hàng TMCP Bản Việt
5
Bảo Việt
Ngân hàng TMCP Bảo Việt
6
Bưu Điện Liên Việt
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
7
Công thương
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
8
Đại Á
Ngân hàng TMCP Đại Á
9
Đại Dương
Ngân hàng TMCP Đại Dương
10
Đại Tín
Ngân hàng TMCP Đại Tín
11
Dầu khí Toàn Cầu
Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu
12
Đầu tư
13
Đông Á
Ngân hàng TMCP Đông Á
14
Đông Nam Á
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
15
Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
16
Kiên Long
Ngân hàng TMCP Kiên Long
17
Kỹ Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
18
Nam Á
Ngân hàng TMCP Nam Á
19
Nam Việt
Ngân hàng TMCP Nam Việt
20
Ngoại thương
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
21
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
22
Phát triển TP Hồ Chí Minh
23
Phương Đông
Ngân hàng TMCP Phương Đông
24
Phương Nam
Ngân hàng TMCP Phương Nam
Từ viết tắt
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh
25
Phương Tây
Ngân hàng TMCP Phương Tây
26
Quân Đội
Ngân hàng TMCP Quân Đội
27
Quốc tế
Ngân hàng TMCP Quốc tế
28
Sài Gòn (SCB)
Ngân hàng TMCP Sài Gòn
29
Sài Gòn Công Thương
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
30
Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
31
Sài Gòn-Hà Nội
Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội
32
Việt Á
Ngân hàng TMCP Việt Á
33
Việt Nam Thịnh Vượng
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
34
Xăng dầu Petrolimex
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
35
Xuất nhập khẩu
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Vốn điều lệ của các ngân hàng TMCP năm 2008, 2010, 2012
Bảng 2.2 Huy động vốn từ khách hàng của các ngân hàng TMCP giai đoạn 2010 -2012
Bảng 2.3 Bảng tốc độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng TMCP giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.5 Hệ số CAR của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.6 Bảng hệ số H3 các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012
Bảng 2.7 Bảng hệ số H4 các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012
Bảng 2.8 Bảng hệ số H5 các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012
Bảng 2.9 Bảng hệ số H6 các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012
Bảng 2.10 Bảng hệ số H7 các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012
Bảng 2.11 Bảng hệ số H8 các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1 Đồ thị vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng Châu Á
Đồ thị 2.2 Đồ thị tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, hệ thống ngân hàng Việt
Nam đã và đang tiến hành cải cách các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, tình
trạng thiếu hụt thanh khoản đã diễn ra thường xuyên với mức độ lớn ở một số
ngân hàng TMCP. Thiếu hụt thanh khoản làm ảnh hưởng nghiêm trọng hoạt động
kinh doanh của hầu hết các ngân hàng TMCP, thậm chí một vài ngân hàng nhỏ bị
tê liệt. Việc cho vay đối với khách hàng tại các ngân hàng hầu như bị đình chỉ ảnh
hưởng nặng nề tới hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Đánh giá
ở góc độ vĩ mô của toàn bộ nền kinh tế thì những diễn biến như trên đã gây ảnh
hưởng tiêu cực lớn đến mục tiêu giảm lạm phát, tăng trưởng kinh tế và ổn định đời
sống xã hội trong những năm gần đây.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, cơ hội và rủi ro về thanh khoản
của các ngân hàng TMCP càng gia tăng tương ứng, vấn đề quản trị rủi ro thanh
khoản càng có ý nghĩa cấp bách hơn, quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Do đó
các ngân hàng TMCP phải thay đổi không ngừng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản
một cách có hiệu quả nhất.
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng về tình hình thanh khoản ở các ngân
hàng TMCP ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và đề ra các giải pháp giúp các
ngân hàng cải thiện được tình hình thanh khoản hiện tại, người viết đã chọn đề tài
“HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM” để làm luận văn
tốt nghiệp của chương trình cao học kinh tế.
Hy vọng đề tài sẽ góp phần nhỏ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về
tình hình thanh khoản hiện tại, định hướng và giải quyết các vấn đề rủi ro thanh
khoản trong thời gian sắp tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm hướng đến mục tiêu: Tìm hiểu về cơ sở lý
luận cũng như tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro thanh khoản, sự an toàn vốn
ở các ngân hàng thương mại. Đồng thời nghiên cứu thực trạng của vấn đề quản trị
rủi ro thanh khoản để từ đó đưa ra các đề xuất, những phương pháp hoàn thiện
công tác quản lý rủi ro thanh khoản, nâng cao sự an toàn vốn cho các ngân hàng
TMCP ở Việt Nam hiện nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc phân tích tình hình thanh khoản của các ngân hàng
TMCP trong những năm 2010, 2011, 2012 (số liệu được tổng hợp từ năm 2010 đến
năm 2012), từ đó đưa ra những nhận định về hiện trạng và đề ra một số biện pháp để
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng này.
Số lượng ngân hàng được khảo sát là 33 ngân hàng TMCP Việt Nam, cụ
thể như sau:
STT
Tên ngân
hàng
STT
Tên ngân hàng
14 An Bình
Tên ngân hàng
Hàng Hải Việt
23
Nam
Kỹ Thương Việt
24
Nam
25 Sài Gòn-Hà Nội
15 Quốc tế
26 Á Châu
16 Đại Tín
17 Đại Dương
Phát triển TP.
18
HCM
27 Quân Đội
28 Sài Gòn (SCB)
Sài Gòn Thương
29
Tín
1 Nam Việt
12 Phương Đông
Bản Việt
13 Phương Nam
2
3 Phương Tây
Xăng dầu
4
Petrolimex
5 Kiên Long
6 Nam Á
7
Bảo Việt
Dầu khí
Toàn Cầu
Sài Gòn
9
CôngThương
8
10 Việt Á
11
Đại Á
STT
19
Đông Á
30
Xuất nhập khẩu
20
Đông Nam Á
31
Đầu tư
32
Ngoại thương
33
Công thương
Việt Nam Thịnh
Vượng
Bưu Điện Liên
22
Việt
21
Tuy nhiên do, ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu và ngân hàng TMCP Sài Gòn
có báo cáo tài chính không được công bố đầy đủ trên website ngân hàng nên một
số chỉ tiêu người viết chỉ phân tích 31 ngân hàng TMCP còn lại.
4.
Phƣơng pháp luận và nguồn thông tin
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, kết hợp giữa nghiên
cứu thống kê, so sánh, tổng hợp để phân tích tình hình thanh khoản của các ngân
hàng TMCP Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Nghiên cứu này sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo
thường niên, báo cáo tài chính của các ngân hàng TMCP trong nước và một số báo
cáo của NHNN và các tổ chức tài chính trong nước. Bên cạnh đó, luận văn cũng
sử dụng nguồn thông tin thu thập được từ các phương tiện thông tin đại chúng, các
trang báo điện tử, các báo cáo nghiên cứu khác...để hoàn thành nghiên cứu.
5. Những kết quả đạt đƣợc của luận văn
Một là, luận văn đã cung cấp những nội dung cơ bản của thanh khoản và
quản trị rủi ro thanh khoản.
Hai là, đánh giá tính thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản, tìm ra
những hạn chế, tồn tại đồng thời đưa ra một số giảm pháp nhằm hoàn thiện công
tác này tại các ngân hàng TMCP Việt Nam.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng TMCP
Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại các ngân
hàng TMCP Việt Nam.
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Thanh khoản và rủi ro thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại
Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể
dùng để chi trả vời chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh.
Cung thanh khoản: là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân
hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng , bao gồm: Các khoản tiền gửi
đang đến, doanh thu từ việc bán các khoản dịch vụ, thu hồi các khoản tín dụng đã
cấp, bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng, vay mượn từ thị trường tiền tệ.
Cầu thanh khoản: là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân
hàng, các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng. Thông thường, trong lĩnh vực kinh
doanh ngân hàng, những hoạt động sau đây tạo ra cầu về thanh khoản: Khách hàng
rút các khoản tiền gửi, yêu cầu cấp các khoản tín dụng có chất lượng cao, hoàn trả
các khoản vay mượn phi tiền gửi, chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm và
dịch vụ, thanh toán cổ tức cho các cổ đông.
Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu
khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả
năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
1.1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản
Quản trị rủi ro thanh khoản là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh
khoản (tính lỏng) của tài sản và cấu trúc danh mục của nguồn vốn. Bản chất của
công tác quản trị thanh khoản trong ngân hàng có thể đúc kết ở hai nội dung sau:
2
Một là, hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng với tổng cầu thanh
khoản. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt hoặc
thặng dư thanh khoản.
Hai là, thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với
nhau: Một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của nó sẽ càng
thấp và ngược lại; một nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy
động lớn (nên làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay).
1.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản
1.2.1 Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản có
1.2.1.1 Cách tiếp cận thanh toán thực sự
Cách tiếp cận thanh toán thực yêu cầu ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn.
Trong trường hợp nhu cầu thanh khoản phát sinh, ngân hàng có thể thu hồi các
khoản cho vay hoặc bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Hạn chế của chiến
lược này là ngân hàng sẽ mất dần thị phần cho vay trung, dài hạn vào tay của các
đối thủ cạnh tranh.
1.2.1.2 Cách tiếp cận thị trƣờng tiền tệ
Cách tiếp cận này đòi hỏi ngân hàng phải dự trữ thanh khoản đủ lớn dưới
hình thức nắm giữ những bộ phận tài sản có tính thanh khoản cao, chủ yếu là tiền
mặt và các chứng khoán ngắn hạn.Khi xuất hiện nhu cầu thanh khoản, ngân hàng
bán các tài sản dự trữ để lấy tiền cho đến khi tất cả các nhu cầu thanh khoản được
đáp ứng đầy đủ. Chiến lược thanh khoản trị thanh khoản theo hướng này thường
được gọi là sự chuyển hóa tài sản, bởi vì ngân hàng tăng nguồn cung cấp thanh
khoản bằng cách chuyển đổi các tài sản phi tiền mặt thành tiền mặt.
Tài sản có tính thanh khoản phải có các đặc điểm sau:
Phổ biến trên thị trường, có thể chuyển hóa ra tiền một cách nhanh chóng.
Giá cả ổn định để không ảnh hưởng đến tốc độ và doanh thu bán tài sản.
3
Người bán có thể mua lại dễ dàng với giá không cao hơn nhiều so với giá
đã bán ra để khôi phục khoản đầu tư ban đầu.
Đối với các ngân hàng, những tài sản có tính thanh khoản phổ biến nhất là
trái phiếu kho bạc, các khoản vay ngân hàng Trung Ương, trái phiếu đô thị, tiền gửi
tại các ngân hàng khác, chứng khoán các cơ quan chính phủ, ....
Như vậy quản trị thanh khoản dựa trên tài sản có, một ngân hàng được coi
là quản trị thanh khoản tốt nếu nó có thể tiếp cận các nguồn cung cấp thanh khoản ở
các chi phí hợp lý, số lượng vừa đủ theo yêu cầu và kịp thời vào lúc nó được cần
đến. Chiến lược này có ưu điểm là ngân hàng hoàn toàn chủ động trong việc tự đáp
ứng nhu cầu thanh khoản cho mình mà không bị lệ thuộc vào chủ thể khác.
Tuy nhiên, chiến lược này gắn với những nhược điểm sau:
Một khi bán tài sản tức là ngân hàng mất đi nguồn thu nhập mà các tài
sản này tạo ra. Vậy, ngân hàng phát sinh chi phí cơ hội khi bán đi các tài sản này.
Phần lớn các trường hợp khi bán tài sản đều tốn kém chi phí giao dịch
như hoa hồng phí phải trả cho người môi giới chứng khoán.
Tổn thất cho ngân hàng nếu các tài sản đem bán bị giảm giá trên thị
trường, hoặc bị người mua ép giá do phải gấp rút bán để trang trải các khoản chi.
Ngân hàng phải đầu tư nhiều vào những tài sản có tính thanh khoản
cao, lại là những tài sản có khả năng sinh lợi thấp nên tất yếu ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của ngân hàng.
1.2.2 Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản nợ (đi vay)
Vào thập niên 60 và 70, đa số các ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng lớn, đã
giải quyết nhu cầu thanh khoản bằng cách vay mượn trên thị trường tiền tệ. Việc
vay mượn chủ yếu là để đáp ứng các nhu cầu tức thời về thanh khoản đã phát
4
sinh.Tuy nhiên, việc vay mượn thường chỉ xảy ra khi nhu cầu xuất hiện để tránh dự
trữ quá mức cần thiết.
Nguồn vay mượn chủ yếu đôi với một ngân hàng bao gồm: Vay qua đêm,
tiền vay Ngân hàng Trung Ương, bán các hợp đồng mua lại, phát hành chứng chỉ
tiền gửi khả nhượng có mệnh giá lớn,...Chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên tài
sản nợ được hầu hết các ngân hàng lớn sử dụng rộng rãi và có thể lên đến 100% nhu
cầu thanh khoản của họ.
Biện pháp tài sản nợ không làm thay đổi quy mô bảng cân đối tài sản và kết
cấu tài sản có, chỉ làm thay đổi kết cấu tài sản nợ. Nếu ngân hàng quản lý tài sản nợ
một cách hiệu quả, thì chiến lược kinh doanh bên tài sản có sẽ không bị ảnh hưởng
bởi sự rút tiền quá mức thông thường.
Hạn chế của chiến lược này là ngân hàng bị phụ thuộc vào thị trường cho
vay khi giải quyết vấn đề thanh khoản do sự biến động về khả năng cho vay và lãi
suất trên thị trường tiền tệ. Hơn nữa, một ngân hàng vay mượn quá nhiều thường bị
đánh giá là có khó khăn về tài chính, khi thông tin này lan rộng thì những người gửi
tiền sẽ rút vốn hàng loạt hoặc ngân hàng phải huy động vốn với chi phí cao hơn.
1.2.3 Chiến lƣợc cân đối thanh khoản giữa tài sản có và tài sản nợ
Do những rủi ro vốn có khi phụ thuộc vào nguồn thanh khoản vay mượn và
những chi phí cơ hội từ việc dự trữ thanh khoản bằng tài sản có, phần lớn ngân hàng
đã dung hòa trong việc chọn lựa chiến lược quản trị thanh khoản của họ, nghĩa là
đồng thời kết hợp cả hai chiến lược trên để tạo ra chiến lược quản trị thanh khoản
cân bằng.
Định hướng của chiến lược này là các nhu cầu thanh khoản thường xuyên,
hàng ngày sẽ được đáp ứng bằng dự trữ (tiền mặt tại quỹ, các chứng khoán khả mãi
và tiền gửi tại các ngân hàng khác); các nhu cầu thanh khoản không thường xuyên
nhưng có thể đoán biết trước (theo thời vụ, chu kỳ và xu hướng) sẽ được hỗ trợ
bằng các thỏa thuận trước về hạn mức tín dụng từ các ngân hàng đại lý hoặc các nhà
5
cung cấp vốn khác. Với nhu cầu thanh khoản có tính đột xuất không thể lường trước
được thì được đáp ứng từ vay mượn ngắn hạn trên thị trường tiền tệ.Các nhu cầu
thanh khoản dài hạn cần được hoạch định và nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu thanh
khoản là các khoản tiền vay ngắn và trung hạn, chứng khoán sẽ chuyển hóa nhanh
thành tiền khi nhu cầu thanh khoản xuất hiện.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các nguồn dự trữ khác nhau khi
vận dụng chiến lược quản trị thanh khoản cân bằng:
Tính cấp thiết của nhu cầu thanh khoản: Nếu nhu cầu thanh khoản xảy
ra trong một thời gian ngắn (vài phút hoặc vài giờ), ngân hàng thương mại sẽ sử
dụng khoản ngân quỹ dự trữ, vay qua đêm hoặc tái chiết khấu tại ngân hàng Trung
Ương để đáp ứng
Thời hạn nhu cầu thanh khoản: trường hợp nhu cầu thanh khoản kéo
dài không chỉ trong một vài giờ, mà kéo dài một vài ngày, một vài tuần thậm chí
một vài tháng, lúc này ngân hàng phải sử dụng nguồn bán tài sản hoặc vay trên thị
trường tiền tệ.
Khả năng thâm nhập vào thị trường tài sản nợ: Không phải tất cả các
Ngân hàng đều có thể tham gia thị trường tài sản nợ, mà chỉ có một số ngân hàng
lớn có năng lực tài chính mạnh. Vì vậy, các nhà quản trị ngân hàng phải giới hạn
phạm vi lựa chọn các thị trường tài sản nợ mà ngân hàng muốn tham gia.
Chi phí và rủi ro: Lãi suất của các nguồn vốn trên thị trường thay đổi
hàng ngày, do đó các Ngân hàng phải liên lạc thường xuyên với các thị trường để
nắm bắt thông tin về lãi suất và điều kiện tín dụng.
Dự báo tỷ lệ lãi suất: Khi lập kế hoạch để giải quyết vấn đề thiếu
thanh khoản trong tương lai, các nhà quản trị phải đưa ra các nguồn vốn có thể đáp
ứng nhu cầu thanh khoản với lãi suất mong đợi thấp nhất.
6
Triển vọng chính sách của ngân hàng Trung Ương và các khoản vay
mượn của Kho bạc: Hoạt động của ngân hàng Trung Ương và tình hình ngân sách
Nhà Nước cũng phải được các nhà quản trị ngân hàng nghiên cứu cẩn thận để định
hướng điều kiện tín dụng và dự đoán lãi suất trên thị trường tiền tệ sẽ thay đổi như
thế nào. Một kế hoạch huy động vốn lớn của Nhà nước hoặc một chính sách tiền tệ
và tín dụng thắt chặt sẽ đưa đến việc tăng lãi suất và giảm hạn mức tín dụng. Điều
này có nghĩa là chi phí lãi vốn vay của ngân hàng sẽ tăng và việc quản trị thanh
khoản của Ngân hàng sẽ khó khăn hơn.
1.2.4 Nguyên tắc quản trị rủi ro thanh khoản theo Basel
Hệ thống ngân hàng của nhiều quốc gia trên thế giới đã tham gia vào một
cơ quan gọi là Hội đồng Basel về giám sát ngân hàng quốc tế. Ủy Ban Basel đã trao
đổi thông tin về hoạt động giám sát ngân hàng cấp quốc gia, cải thiện hiệu quả kỹ
thuật giám sát ngân hàng và đặt ra những tiêu chuẩn giám sát tối thiểu nhằm chuẩn
hóa và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng, được gọi là Hiệp Ước Basel. Hiệp
Ước Basel được nhiều quốc gia trên thế giới đồng thuận tuân thủ nhằm giúp việc
quản trị ngân hàng hiệu quả hơn.
Để quản trị thanh khoản hiệu quả, Ủy Ban Basel đã xây dựng những
nguyên tắc cơ bản sau:
Xây dựng cơ cấu cho việc quản lý khả năng thanh khoản
Nguyên tắc 1: Mỗi ngân hàng cần thống nhất về một chiến lược quản lý khả
năng thanh khoản hàng ngày. Chiến lược này cần được truyền đạt trong toàn ngân
hàng.
Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị của một ngân hàng cần là cơ quan duyệt
chiến lược và các chính sách cơ bản liên quan đến quản lý khả năng thanh khoản
của ngân hàng. Hội đồng quản trị cũng cần đảm bảo là các cán bộ quản lý cao cấp
của ngân hàng thực hiện những biện pháp cần thiết để theo dõi và kiểm soát rủi ro
thanh khoản. Hội đồng quản trị cần được thông báo thường xuyên về khả năng
- Xem thêm -