TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG
NHỮ THẢO LINH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Linh Đan
Viện:
Kinh tế và Quản lý
Hà Nội, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG
NHỮ THẢO LINH
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Linh Đan
Viện:
Kinh tế và Quản lý
Hà Nội, 2022
Chữ ký của GVHD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nhữ Thảo Linh
Mã số HV: 20202485M
Đề tài luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
Ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng
ngày 17 tháng 10 năm 2022 với các nội dung sau:
1. Đã bổ sung thêm và chỉnh sửa nội dung về “Sự cần thiết nghiên cứu
đề tài”, “Mục tiêu nghiên cứu’’, điều chỉnh rõ “Phạm vi nghiên cứu”
2. Chương 1 Bỏ phần “Kinh nghiệm quốc tế”.
3. Điều chỉnh lại thời gian và bảng biểu tại chương 2.
4. Đã chỉnh sửa lại giải pháp tại chương 3, nêu rõ hơn về căn cứ cho
phù hợp với hạn chế tại chương 2.
5. Đã điều chỉnh lại các lỗi kỹ thuật trong bài cho phù hợp.
Ngày 31 tháng 10 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
Tác giả luận văn
TS. Nguyễn Linh Đan
Nhữ Thảo Linh
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS. TS. Vũ Quang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn "Hoàn thiện
công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Tuyên Quang" là kết quả nghiên
cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn, các trích dẫn trong luận văn đều
đã được chỉ rõ nguồn gốc từ Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Tuyên
Quang, Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ
các văn bản Luật, sách, báo, tạp chí Thuế, các báo cáo của ngành Thuế và các kết
quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố./.
Tuyên Quang, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nhữ Thảo Linh
năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn này được hoàn thành sau một quá trình học tập nghiên cứu
của tôi trên giảng đường và trong thực tiễn. Bên cạnh những nỗ lực của bản thân,
đó cũng là kết quả của sự hướng dẫn và giúp đỡ của mọi người.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Linh Đan, người đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức, trang bị những kỹ năng
cho tôi trong quá trình học tập và giúp đỡ tôi hoàn tất mọi thủ tục để hoàn thành
Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong ngành thuế
Tuyên Quang đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin để tôi hoàn thành bài luận văn;
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích
lệ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành Luận văn.
Xin chân thành cám ơn!
Tuyên Quang, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nhữ Thảo Linh
năm 2022
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .................................................................. 3
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................. 4
4. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu của đề tài............................ 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................. 5
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
7. Bố cục của luận văn .................................................................................. 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ................................................ 8
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân .................................... 8
1.1.1.
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế Thu nhập cá nhân .......... 8
1.1.2.
Nội dung công tác quản lý thu thuế TNCN .................................. 14
1.1.3.
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN ........... 21
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn của một số địa phương và bài học về công tác
quản lý thuế TNCN cho Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ..................... 23
1.2.1.
Kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý thuế TNCN của một số Cục
thuế địa phương lân cận.............................................................................. 23
1.2.2.
Bài học kinh nghiêm về quản lý thuế TNCN cho Cục thuế tỉnh
Tuyên Quang .............................................................................................. 25
Kết luận chương 1 ...................................................................................... 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017-2021
.................................................................................................................... 28
2.1. Tổng quan về tỉnh Tuyên Quang ......................................................... 28
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên-kinh tế-xã hội tỉnh của tỉnh Tuyên
Quang.......................................................................................................... 28
i
2.1.2. Kết quả phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2017-2021................................................................................................... 30
2.2. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang.......................................... 31
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang ........ 31
2.2.2. Bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang.................................. 32
2.2.3. Kết quả hoạt động của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 2021 ............................................................................................................ 40
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Tuyên
Quang .............................................................................................. 43
2.3.2. Thực trạng công tác hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ..................... 46
2.3.4. Xóa nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuế thu nhập cá nhân ......... 50
2.3.5. Quản lý thông tin về người nộp thuế................................................ 51
2.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ..................................................... 51
2.3.7. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...................................... 54
2.3.8. Thực trạng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế thu nhập cá nhân . 56
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2017-2021 ................................................. 59
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 59
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 61
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG ....... 73
3.1.Quan điểm, mục tiêu và định hướng về công tác quản lý thuế TNCN tại
Cục thuế tỉnh Tuyên Quang............................................................. 73
3.1.1.Quan điểm của Đảng và Nhà Nước về vấn đề quản lý thuế TNCN .. 73
3.1.2.Mục tiêu về công tác quản lý thuế của Cục thuế Tuyên Quang ........ 74
3.1.3. Định hướng về công tác quản lý thu thuế TNCN............................. 75
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế
tỉnh Tuyên Quang. ........................................................................... 78
3.2.1. Giải pháp về công tác quản lý mã số thuế và đăng ký cấp mã số thuế
.................................................................................................................... 78
3.2.2.Giải pháp về công tác quản lý thu nhập chịu thuế, kê khai, nộp thuế 80
ii
3.2.3. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm Luật thuế thu nhập cá nhân ................................. 82
3.2.4. Giải pháp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ thuế .......................................................................... 84
3.2.5. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức thuế
thu nhập cá nhân đến người nộp thuế ......................................................... 86
3.2.6. Tăng cường công tác phối hợp của hệ thống chính quyền và cơ quan
chức năng .................................................................................................... 89
3.2.7. Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế TNCN
hiện nay....................................................................................................... 89
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 92
KẾT LUẬN ................................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 95
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
1
TNCN
Thu nhập cá nhân
2
CQTTN
3
NNT
4
NSNN
5
MST
6
SXKD
Sản xuất kinh doanh
7
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
8
CQT
Cơ quan thuế
9
NPT
Người phụ thuộc
10
TLTC
Tiền lương tiền công
12
ĐKT
Đăng ký thuế
13
QLT
Chương trình quản lý thuế
14
QHS
Chương trình quản lý hồ sơ (hồ sơ đến, hồ sơ đi).
15
TPH
Chương trình tổng hợp dữ liệu toàn ngành
16
TMS
Hệ thống quản lý thuế tập trung
Cơ quan trả thu nhập
Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước
Mã số thuế
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Lao động và thu nhập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ........................ 29
Bảng 2.2: Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang 2017-2021 ....... 41
Bảng 2.3:Kết quả thu thuế nội địa của tỉnh Tuyên Quang năm 2021 .................. 42
Bảng 2.4: Kết quả thu thuế TNCN của Cục Thuế Tuyên Quang ........................ 44
Bảng 2.5: Kết quả hoàn thuế TNCN của Cục Thuế Tuyên Quang các năm 20172021 ...................................................................................................................... 47
Bảng 2.6: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế .................... 52
Bảng 2.7: Kết quả thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2017-2021 ........ 53
Bảng 2.8: Nợ thuế tính đến thời điểm 31/12 hàng năm (2017 – 2021) ............... 55
Bảng 2.9: Đánh giá sự hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền hỗ trợ
NNT tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang .................................................................. 59
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1 Dân số và lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ............................ 30
Hình 2. 2 Bộ máy tổ chức của ngành thuế tỉnh Tuyên Quang............................. 39
Hình 2. 3 Cơ cấu các loại thu nhập chịu thuế TNCN trong tổng số thu về thuế
TNCN ................................................................................................................... 45
Hình 2. 4 Nợ thuế TNCN trên tổng số thuế nợ đến 31/12 hàng năm .................. 55
vi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nói riêng là một công cụ
quan trọng để tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước, nhằm đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho bộ máy nhà nước về an ninh, quốc phòng, khu vực hành chính
công. Để tăng nguồn thu, thực hiện cân đối chi cho ngân sách nhà nước, đòi hỏi
phải có một chính sách thuế phù hợp với tình hình thực tế của đất nước, phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ, phù hợp với mức độ lạm phát của
đồng tiền và phù hợp với thu nhập bình quân của mọi người dân trong xã hội.
Thuế TNCN là loại thuế trực thu phổ biến và cơ bản trong nền kinh tế thị
trường. Hiện nay, hơn 180 nước trên thế giới đã áp dụng Luật thuế TNCN, tỷ trọng
thuế TNCN chiếm khoảng 13-40% tổng số thu ngân sách tùy theo quan điểm đánh
thuế của từng nước. Chẳng hạn như ở Mỹ, Nhật, Anh, Pháp, Đức là 30-40%. Các
nước trong khối ASEAN như Thái Lan, Malaysia, Philippines,… chiếm khoảng
14-15%.
Thực tế ở nước ta, vấn đề thuế TNCN chỉ mới được đặt ra trong quá trình
đổi mới nền kinh tế, chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường.
Nhà nước chủ trương tính hết các nhu cầu cơ bản về vật chất của mỗi người vào
thu nhập và chỉ quy định mức thu nhập tối thiểu. Mặt khác, các loại hình doanh
nghiệp được đa dạng hóa và có sự cạnh tranh lẫn nhau trên mọi mặt nên thu nhập
đã có sự phân hóa ngày càng rõ. Đồng thời, nền kinh tế tăng trưởng cao và khá ổn
định đã tạo điều kiện cải thiện đời sống của cả xã hội nói chung, đặc biệt là nhóm
cộng đồng, những người có trình độ, kiến thức. Đó chính là lý do nhà nước cần
hoàn thiện chính sách thuế TNCN vừa để đảm bảo phân phối thu nhập công bằng
trong xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà
nước; vừa là để hoàn thiện hệ thống pháp luật, xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN.
Ở Việt Nam, thuế TNCN lần đầu tiên được ban hành vào năm 1990 dưới
hình thức Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Luật thuế TNCN
số 04/2007/QH12 đã được Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
khoá XII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2009 thay cho Pháp lệnh thuế đối với người có thu nhập cao. Sau 3 năm thực
1
hiện, Luật thuế này vẫn chưa thực sự thu hút được sự đồng thuận của đại đa số
người dân. Luật thuế TNCN đã bộc lộ một số bất cập và chưa theo kịp diễn biến
phức tạp của thị trường, tạo tâm lý không không thoải mái đối với một bộ phận
người nộp thuế. Vì thế ngày 22/11/2012 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt nam khóa XIII, kỳ họp thứ 4 đã ban hành Luật thuế TNCN số 26/2012/QH13
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 và Luật này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.
Đến nay, qua hơn 9 năm thực hiện triển khai Luật thuế TNCN và hai lần
sửa đổi bổ sung luật, công tác quản lý thuế TNCN bước đầu đã đạt những kết quả
nhất định như mở rộng được đối tượng chịu thuế, từng bước góp phần đảm bảo
công bằng trong điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư trong xã hội; Tuy nhiên,
để Luật thuế TNCN thực sự phát huy được vai trò là công cụ phân phối thu nhập,
đảm bảo tính công bằng xã hội khi áp dụng vào thực tiễn thì vấn đề công tác quản
lý thuế cần phải được quan tâm hơn. Hiện nay công tác quản lý thuế TNCN nói
chung còn bộc lộ một số hạn chế, tồn tại bất cập như việc ban hành chính sách còn
chồng chéo, tổ chức thực hiện chính sách kém hiệu quả, bộ máy quản lý còn cồng
kềnh và kiểm soát thực hiện chính sách, tuyên truyền chính sách thuế TNCN đến
các tổ chức, cá nhân trong xã hội chưa hiệu quả, công tác tin học hóa trong quản
lý thuế TNCN cũng chưa được nâng cao dẫn đến việc gây phiền nhiều cho người
dân trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế... làm giảm hiệu quả chính sách thuế thu
nhập cá nhân trong xã hội.
Tại địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Cục thuế đã có nhiều biện pháp tích cực để
tổ chức, triển khai thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân. Song kết quả đạt được
vẫn còn hạn chế, đó là: Nhận thức chưa đầy đủ của một bộ phận người nộp thuế,
một số vướng mắc trong tổ chức thu, văn bản hướng dẫn còn chồng chéo, chưa
thống nhất, rõ ràng, bộ máy quản lý thuế còn hạn chế… đã dẫn đến những bất cập
trong công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Xuất phát từ thực tế trên, là một cán bộ hiện đang công tác tại Cục thuế tỉnh
Tuyên Quang, tác giả mong muốn được mang các kiến thức đã được học trong nhà
trường và kinh nghiệm công tác trong ngành Thuế đề xuất một số giải pháp nhằm
góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân. Đó là lý do tác giả
2
lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục
thuế tỉnh Tuyên Quang" làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu ở các mức độ khác nhau
về đề tài pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và giải pháp hoàn thiện việc quản lý
thuế thu nhập cá nhân tiêu biểu như sau:
- Luận văn Thạc sĩ ngành Luật học: “Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá
nhân ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”, của tác giả Trần Thị Thu Huyền.
Luận văn đã nghiên cứu những quy định pháp luật hiện hành về thuế TNCN, so
sánh với luật trước đây, từ đó tác giả nêu lên thực trạng quản lý thuế TNCN hiện
nay, những hạn chế và vướng mắc trong quá trình thực hiện. Qua đó nêu lên những
giải pháp giúp hoàn thiện pháp luật về thuế TNCN. Tuy nhiên bài viết có giới hạnh,
nhiều giải pháp chưa thực sự phù hợp với từng địa phương, chủ yếu chỉ bàn về
pháp luật nên thực trạng chưa đề cập sâu và rõ ràng.
- Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, trường Đại học Thái Nguyên “Hoàn
thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc” bảo vệ năm 2016
của tác giả Phạm Thị Thu Hà. Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận về thuế thu nhập
cá nhân, nêu ra những thực tế thực hiện tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc, những hạn
chế tồn tại trong quá trình thực hiện. Qua đó đưa ra những giải pháp phù hợp. Tuy
luận văn có nhiều giải pháp thiết thực nhưng phần thực trạng nêu còn chung chung
và gần như không đề cập đến việc thi hành pháp luật về thuế TNCN hiện nay.
- Luận văn thạc sỹ “Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện
phú ninh, tỉnh quảng nam giai đoạn từ năm 2016 – tháng 6/2019” của tác giả Phạm
Đình Dũng đi sâu vào nghiên cứu nội dung pháp luật quy định về quan hệ thuê đất
giữa Nhà nước với các tổ chức trong nước như: quyền và nghĩa vụ của các bên, trình
tự, thủ tục cho thuê đất…
- Luận văn thạc sỹ “Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật Việt
Nam” của tác giả Hoàng Mai Lương (2019), trường Đại học Quốc gia Hà Nội nêu
được căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật tại Việt Nam, thực trạng và
giải pháp. Tuy nhiên bài luận văn chỉ nêu được một khía cạnh trong quản lý thuế
thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện nay mà chưa nêu hết được tổng quát về quản lý
thuế.
3
- Bài viết về “Quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện nay” của bà
Huỳnh Thị Kim Hà được đăng tải trên kỷ yếu hội thảo khoa học CITA 2016
“CNTT và ứng dụng trong các lĩnh vực.”
Các công trình nghiên cứu, bài viết đã thực hiện về cơ bản đều được tiếp
cận, nghiên cứu, nhận định và đánh giá dưới nhiều khía cạnh và ở những mức độ
khác nhau về những nội dung có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến pháp luật
về thuế TNCN. Qua đó đã phần nào làm giàu thêm kiến thức lý luận và thực tiễn
về vấn đề thuế thu nhập cá nhân.
Cho đến nay tác giả chưa thấy có công trình nào nghiên cứu riêng về thực
trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang sau khi luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực. Trên cơ
sở tham khảo và kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học có liên
quan đến đề tài đã công bố, luận văn đi sâu tìm hiểu pháp luật, phân tích thực tiễn
và đặc biệt đưa ra các biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
TNCN trên địa bàn. Chính vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác
quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang”.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNCN
từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục
thuế tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá một số cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế TNCN.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế
tỉnh Tuyên Quang nhằm làm rõ những kết quả đã đạt được; đồng thời chỉ ra hạn
chế, tồn tại cần khắc phục.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế
tỉnh Tuyên Quang.
4. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chủ thể nghiên cứu: Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý thuế TNCN tại Cục
thuế tỉnh Tuyên Quang.
- Về thời gian: Số liệu thu thập từ công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế
trong 5 năm (2017-2021).
4.3. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế
tỉnh Tuyên Quang.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần khái quát những vấn đề lý luận
chung về thuế TNCN và công tác quản lý thuế TNCN trong giai đoạn hiện nay.
* Ý nghĩa thực tiễn: Các vấn đề nghiên cứu của đề tài nhằm chỉ ra những
mặt còn tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Tuyên
Quang, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN
mang tính cải cách phù hợp.
* Những đóng góp khoa học của đề tài
- Đề tài có ý nghĩa thực tiễn về mặt nghiên cứu và hệ thống hoá một số cơ
sở lý luận về công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân.
- Các vấn đề nghiên cứu của đề tài nhằm chỉ ra những mặt còn tồn tại, hạn
chế trong công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
Đề tài vận dụng những cơ sở lý luận để phân tích, đánh giá thực trạng, tìm ra
nguyên nhân khách quan, chủ quan và những yếu tố tác động ảnh hưởng đến công
tác quản lý thuế TNCN. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế
TNCN tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết được mục tiêu và đáp ứng nội dung nghiên cứu của đề tài,
chúng ta cần trả lời các câu hỏi sau:
- Thực trạng quản lý quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Tuyên
Quang như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang thời gian qua?
5
- Những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục
Thuế tỉnh Tuyên Quang thời gian tới là gì?
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu sử dụng trong luận văn chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp, thu thập từ
các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, Cục Thống kê tỉnh
Tuyên Quang; các báo cáo tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
6.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu:
- Phương pháp biểu thị số liệu qua bảng thống kê: Các số liệu đã thu thập
được sắp xếp khoa học trong bảng thống kê có thể giúp so sánh, đối chiếu, phân tích
theo nhiều phương pháp khác nhau nhằm đánh giá bản chất hiện tượng nghiên cứu.
- Phương pháp biểu thị số liệu qua biểu đồ, đồ thị thống kê: sử dụng các số
liệu kết hợp với hình vẽ, đường nét hay màu sắc để tóm tắt và trình bày các đặc
trưng chủ yếu của hiện tượng nghiên cứu, phản ánh một cách khái quát các đặc
điểm về cơ cấu, xu hướng biến động, mối liên hệ, quan hệ so sánh ... của hiện
tượng cần nghiên cứu.
Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành
trên máy tính theo các phần mềm Excel và phần mềm tin học của Tổng Cục Thuế.
6.2.3. Phương pháp phân tích thông tin
Phân tích thông tin là giai đoạn cuối cùng của quá trình nghiên cứu khoa
học, có nhiệm vụ làm rõ các đặc trưng, xu hướng phát triển của hiện tượng và quá
trình nghiên cứu dựa trên các thông tin thống kê đã được thu thập, xử lý và tổng
hợp nhằm giải đáp các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Quá trình phân tích phải xác
định cụ thể các mức độ của hiện tượng, xu hướng biến động cũng như tính chất và
mức độ chặt chẽ của các mối liên hệ giữa các hiện tượng, từ đó rút ra được những
kết luận khoa học về bản chất cũng như tính quy luật của hiện tượng nghiên cứu;
dự báo quá trình tiếp theo của hiện tượng trong thời gian ngắn. Trong luận văn
này, các phương pháp phân tích thống kê được sử dụng bao gồm: phương pháp
phân tích dãy số theo thời gian, phương pháp so sánh...
+ Phương pháp phân tích dãy số thời gian
6
Dãy số thời gian là một dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp
theo thứ tự thời gian.
+ Phương pháp so sánh: là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh
tế, xã hội đã được lượng hoá có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau.
Phương pháp so sánh gồm các dạng: So sánh qua các giai đoạn khác nhau; So sánh
các đối tượng tương tự; So sánh các yếu tố, hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc
tiên tiến.
Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm.
Bên cạnh đó. Luận văn còn kết hợp sử dụng một số phương pháp sau:
i) Phương pháp phân tích, phương pháp lập luận logic, phương pháp hệ
thống, nghiên cứu liên ngành.
iii) Phương pháp bình luận, phương pháp đánh giá, phương pháp nghiên
cứu hệ thống… được sử dụng khi đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập cá
nhân tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang.
iv) Phương pháp tổng hợp, phương pháp quy nạp… được sử dụng khi đề
cập định hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang.
v) Phương pháp lập luận logic được sử dụng khi nghiên cứu đề xuất các giải
pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang v.v...
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, Luận văn
gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Tuyên
Quang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh
Tuyên Quang.
7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân
1.1.1.
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế Thu nhập cá nhân
1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN có nhiều cách định nghĩa khác nhau nhưng chúng ta cũng nhận
thấy những điểm tương đồng sau: Thuế TNCN là khoản thu mang tính bắt buộc
mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có những điều kiện nhất định.
Thuế mang tính bắt buộc và không mang tính hoàn trả trực tiếp, ngang giá. Một
phần thuế nộp vào ngân sách Nhà nước được trả về với người dân một cách gián
tiếp dưới nhiều hình thức khác nhau như trợ cấp xã hội, phúc lợi xã hội và quỹ tiêu
dùng khác.
Do vậy ta có khái niệm về thuế Thu nhập cá nhân như sau: “Thuế thu nhập cá nhân
là thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của các cá nhân trong một kỳ tính
thuế nhất định thường một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn
gốc phát sinh thu nhập”.
Thuế TNCN là một sắc thuế xuất hiện tương đối sớm. Lần đầu tiên xuất
hiện ở nước Anh vào năm 1799. Thuế thu nhập đã được áp dụng như một hình
thức thu tạm thời nhằm mục đích trang trải cho cuộc chiến tranh chống Pháp và
được chính thức ban hành vào năm 1842. Sau đó thuế thu nhập cá nhân nhanh
chóng được lan truyền sang các nước công nghiệp khác như: Nhật (năm 1887), Mỹ
(năm 1913), Pháp (năm 1914), Trung Quốc (năm 1936)… Ở cá nước phát triển,
thuế TNCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thu từ thuế. Tuy nhiên, mức
thuế cao hay thấp, đánh vào tổng thu nhập hay đánh vào từng khoản thu nhập khác
nhau của các chủ thể thường phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và và mục
tiêu đặt ra trong chính sách phân phối thu nhập của từng nước trong từng thời kỳ
nhất định. Nhìn chung, hầu hết các nước đều áp dụng thống nhất hai loại thuế:
Thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập công ty.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế Thu nhập cá nhân
8
Một là, thuế TNCN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của NNT,
người nộp thuế đồng thời cũng là người chịu thuế nên khó có thể chuyển gánh
nặng thuế sang cho người khác.
Hai là, thuế TNCN là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp
đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong
xã hội. Đặc điểm này xuất phát từ tính trực thu của thuế TNCN.
Ba là, thuế TNCN là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội (như phúc
lợi công cộng, giáo dục, y tế…) của mỗi quốc gia. Mặc dù các quốc gia hiện nay
vẫn luôn hướng tới một hệ thống chính sách thuế mang tính trung lập. Khi tính
Thuế TNCN có xem xét đến hoàn cảnh cá nhân của người nộp thuế bằng việc quy
định một số khoản được khấu trừ có tính chất xã hội trước khi tính thuế.
Bốn là, thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần do
thuế TNCN được đánh theo nguyên tắc “khả năng nộp thuế” và cũng xuất phát từ
vai trò chủ yếu của thuế TNCN là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, động viên
sự đóng góp của những người có thu nhập thấp, thu nhập trung bình trong xã hội.
Năm là, thuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ.Thuế TNCN
không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hoá, dịch vụ nên nó không
tạo ra sự sai lệch giá cả hàng hoá, dịch vụ.
Sáu là, Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân
có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường
xuyên hay không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được
của các cá nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước
hay ngoài nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu
nhập cá nhân rất cao.
1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Trước bối cảnh đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và những sự biến đổi lớn
của điều kiện kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay, việc ban hành Luật thuế TNCN
ở nước ta là hết sức cần thiết và có vai trò quan trọng về nhiều mặt. Là một bộ
phận của hệ thống thuế nên thuế TNCN vừa mang vai trò chủ yếu của thuế nói
chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có được.
Đối với nền kinh tế - xã hội:
9
- Xem thêm -