Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cục thuế tỉnh p...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cục thuế tỉnh phú thọ

.PDF
109
75
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ TUYẾT THANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ TUYẾT THANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Thái Quốc THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và đều có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này. Phú Thọ, ngày tháng năm 2015 Học viên Hoàng Thị Tuyết Thanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của PGS.TS Phạm Thái Quốc, các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên cùng các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè. Với tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến: - Ban Giám hiệu, Phòng quản lý Đào tạo Sau đại học, các giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong khóa học và trong quá trình thực hiện cuốn luận văn này. - Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Thái Quốc, là người Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời khuyên sâu sắc giúp tôi hoàn thành luận văn. - Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp - những người luôn sát cánh động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Phú Thọ, ngày tháng năm 2015 Học viên Hoàng Thị Tuyết Thanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. viii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài .................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP .................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ................. 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.......... 4 1.1.2. Khái niệm, nội dung và quy trình quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ..................................................................................... 7 1.1.3. Sự cần thiết quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ................. 21 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp............................................................................. 22 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm trong quản lý thuế SDĐPNN của một số nước trên thế giới ................................................................................... 23 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế SDĐPNN của một số địa phương trong nước ..................................................................................... 26 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Phú Thọ .......................... 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thông tin.......................................... 31 2.2.2. Phương pháp phân tích số liê ̣u ....................................................... 32 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 34 2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ..................................................................... 34 2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng .................................................................. 34 Chương 3: CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ THỌ .................................................. 36 3.1. Giới thiệu đặc điểm kinh tế- xã hội tỉnh Phú Thọ và Cục thuế tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................ 36 3.1.1. Giới thiệu đặc điểm kinh tế- xã hội tỉnh Phú Thọ .......................... 36 3.1.2. Giới thiệu khái quát về Cục thuế tỉnh Phú Thọ .............................. 40 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 53 3.2.1. Nguồ n lực phu ̣c vu ̣ cho viê ̣c quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ................................................................................... 53 3.2.2. Thực trạng quản lý các khâu trong quá trình quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục Thuế tin̉ h Phú Thọ .................. 56 3.3. Nguyên nhân thành công cũng như tồn tại hạn chế trong công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ........ 72 3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 72 3.3.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................... 76 3.3.3. Một số nguyên nhân khác .............................................................. 78 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ THỌ ......... 80 4.1. Mục tiêu và quan điểm hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 .................. 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 4.1.1. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở tỉnh Phú Thọ.................................................................................. 80 4.1.2. Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở tỉnh Phú Thọ.................................................................................. 81 4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ........................................... 87 4.2.1. Nâng cao chất lượng trong tuyển dụng cán bộ, đào tạo bồi dưỡng cán bộ tham gia công tác quản lý thu thuế SDĐPNN ....... 87 4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế SDĐPNN............................................................................... 88 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác kê khai, kế toán thuế SDĐPNN..... 89 4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác quản lý nợ thuế SDĐPNN ............. 89 4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý thu thuế SDĐPNN ........................................................................ 90 4.2.6. Cải cách, hiện đại hoá trang thiết bị phục vụ hoạt động quản lý thu thuế SDĐPNN ........................................................................ 91 4.2.7. Tăng cường sự phối kết hợp trong công tác thu thuế SDĐPNN ở tỉnh Phú Thọ............................................................................... 92 4.3. Kiến nghị............................................................................................... 92 4.3.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Phú Thọ ........................................... 92 4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ tài chính ............................... 93 4.3.3. Kiến nghị với UBND các cấp, các tổ chức kinh tế, xã hội, chính trị trong tỉnh Phú Thọ.......................................................... 94 KẾT LUẬN...................................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng GDP Tổng sản phẩm quốc nội NNT Người nộp thuế ĐTNT Đối tượng nộp thuế UBND Uỷ ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân NSNN Ngân sách nhà nước KBNN Kho bạc nhà nước VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam HTX Hợp tác xã TNHH Trách nhiệm hữu hạn QLD Phần mềm quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp SDĐPNN Sử dụng đất phi nông nghiệp TT Thông tư BTC Bộ tài chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thố ng kê số lươ ̣ng và cơ cấ u nhân lực của Cu ̣c Thuế tỉnh Phú Tho ̣ (Từ năm 2012 đế n năm 2014) ............................................... 47 Bảng 3.2: Tình hình quản lý hồ sơ khai thuế SDĐPNN ở tỉnh Phú Thọ. ....... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Qui trình quản lý đấ t phi nông nghiệp (Mức tổng quát) ................. 19 Hiǹ h 3.1. Mô hình tổ chức bộ máy theo chức năng của Cục thuế Tỉnh Phú Thọ ... 45 Hình 3.2. Mô hình mạng máy tính ngành thuế Phú Thọ................................. 54 Hình 3.3. Mô hình ứng dụng QLD .................................................................. 55 Hình 3.4. Qui trình Kê khai, tính thuế , lập bộ thuế ......................................... 61 Hình 3.5. Công tác thu nộp và quyết toán thuế ............................................... 62 Hình 3.6. Biể u đồ kết quả thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước (NSNN), là công cụ có tính cưỡng chế chung để phân phối lại thu nhập. Đây là công cụ tinh tế và nhạy cảm, liên quan đến lợi ích của các chủ thể kinh tế - xã hội và có tác động sâu rộng đến hầu hết các mặt của nền kinh tế. Mặt khác, Nhà nước sử dụng thuế để điều tiết nền kinh tế khi các nguồn thu cho ngân sách Nhà nước chủ yếu phụ thuộc vào thuế. Để ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, tạo sự phân phối lại thu nhập giũa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế, thuế dường như là một công cụ hữu hiệu để điều tiết nền kinh tế, đặc biệt trong khi nền kinh tế suy thoái và khủng hoảng kinh tế. Hệ thống luật pháp về quản lý thuế ngày càng hoàn thiện, năm 2012 “Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” đã có hiệu lực thực thi, đây là một bước tiến quan trọng nhằm minh bạch hoá quản lý đối với một loại hình thuế quan trọng này. Tuy vậy, đối với tỉnh Phú Thọ phần thu cho ngân sách từ thuế đóng góp của các doanh nghiệp lại chiếm một tỷ trọng khá lớn (gần 50%), thu từ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một vấn đề mới, đang còn nhiều tranh luận, từ quản lý thu cho đến chất lượng quản lý thu thuế này còn bất cập. Nếu nâng cao chất lượng quản lý công tác thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ là tiền đề tăng thu ngân sách cho địa phương, bổ sung phần chi tiêu công cộng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) của tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) ở tỉnh Phú Thọ còn nhiều hạn chế chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu, phát huy tác dụng của nguồn thuế này trong thời kỳ CNH, HĐH và xây dựng nông thôn mới hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn đối với công tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở trên tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu của mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN, đảm bảo thực hiện đúng đắn và hiệu quả chính sách pháp luật thuế SDĐPNN, góp phần chống thất thu NSNN, đảm bảo công bằng xã hội và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế, chính sách thuế, công tác quản lý thuế SDĐPNN và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế SDĐPNN. - Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNN của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cu ̣c Thuế tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu việc thực hiện công tác quản lý thu thuế SDĐPNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. * Về mặt thời gian: Đề tài sử dụng tài liệu, số liệu từ năm 2010 đến nay và tâ ̣p trung vào giai đoa ̣n từ năm 2011 đến 2014 ta ̣i Cu ̣c Thuế tỉnh Phú Tho ̣. * Nội dung nghiên cứu: Tác giả tập trung đi sâu nghiên cứu, đáng giá thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ trong thời gian vừa qua. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 4. Những đóng góp của luận văn Thông qua nghiên cứu về lý luận, luâ ̣n văn tổ ng hơ ̣p và hê ̣ thố ng các vấ n đề lý luâ ̣n cơ bản về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Về thực tiễn, luận văn nghiên cứu công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nói riêng ở Cu ̣c Thuế tin̉ h Phú Tho ̣. Trên cơ sở đó, luận văn đã làm rõ và đánh giá thực tra ̣ng những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế trong công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ta ̣i Cục thuế tỉnh Phú Tho ̣ từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp và kiến nghị về công tác quản lý thuế nói chung, công tác quản lý thuế sử dụng thuế nông nghiệp nói riêng ngày càng hoàn thiêṇ hơn để đáp ứng đươ ̣c yêu cầ u công tác quản lý và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN). 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Chương 2 : Phương pháp nghiên cứu Chương 3 : Công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là thuế đánh vào các đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm: Một là, Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Hai là, Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. Ba là, Đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích kinh doanh, bao gồm: - Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; - Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; - Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; - Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; - Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Một là, đây là loại thuế trực thu và là thuế tài sản. Hai là, người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế ở trên. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau: - Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất là người nộp thuế; - Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế; - Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất; - Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó; - Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế. Ba là, căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất. Trong đó, giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Diện tích đất tính thuế được quy định: - Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng (trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế; trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung; - Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ; - Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Bốn là, giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm. Năm là, thuế suất: Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau: BẬC THUẾ DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) THUẾ SUẤT (%) 1 Diện tích trong hạn mức 0,03 2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07 3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 1.1.1.3. Vai trò của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Đóng góp vào nguồn thu ngân sách Nhà nước, góp phần đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước như xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, thực hiện chính sách an sinh xã hội, duy trì quân đội, bộ máy hành chính nhà nước. - Góp phần điều tiết cung cầu bất động sản và bình ổn giá cả thị trường bất động sản. - Góp phần tăng cường quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng bất động sản. Việc đánh thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cũng là một cách điều tiết thu nhập, tránh tình trạng một người có quyền sử dụng nhiều đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả. - Góp phần chống tham nhũng. Cùng với các đạo luật khác, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp góp phần làm minh bạch tài sản của người dân, làm cho Nhà nước có thể quản lý được đất đai, nhà cửa của cán bộ công chức, tránh được các giao dịch bất động sản “ngầm” (tặng cho, đưa hối lộ bằng quyền sử dụng đất ở những địa điểm đẹp...). - Giúp nhà nước kiểm soát hoạt động kinh doanh bất động sản, đảm bảo thị trường bất động sản phát triển lành mạnh. - Là công cụ quan trọng để điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong sử dụng và chuyển dịch bất động sản. 1.1.2. Khái niệm, nội dung và quy trình quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Với vai trò quan trọng của thuế trong nền kinh tế quốc dân, công tác quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực thu thuế nói chung và thuế SDĐPNN nói riêng đặt ra cho các cơ quan hành chính trong lĩnh vực thuế những yêu cầu nhất định trong quá trình triển khai thực hiện. Theo quan điểm về quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thu thuế SDĐPNN: “Quản lý thu thuế SDĐPNN là hoạt động có tổ chức trong bộ máy Nhà nước thuộc các lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế SDĐPNN của các cơ quan thuế từ Trung ương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 đến địa phương; với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn do luật định; nhằm thực hiện chính sách thu thuế SDĐPNN đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành. Nói cách khác, quản lý thu thuế SDĐPNN là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan thuế các cấp; là việc định ra một hệ thống các tổ chức, phân công trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong thực thi chính sách thu thuế SDĐPNN nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra ở từng giai đoạn cụ thể, trong điều kiện môi trường quản lý luôn biến động”. Quản lý thu thuế SDĐPNN là một bộ phận của quản lý hành chính nhà nước. Nói đến quản lý thuế nói chung và quản lý SDĐPNN là nói đến các vấn đề chủ yếu sau: Một là, xác lập chính sách thuế, xây dựng pháp luật, chế độ trong lĩnh vực thuế SDĐPNN. Hai là, xây dựng và thực hiện quy trình, thủ tục quản lý và hành thu thuế SDĐPNN cụ thể. Ba là, tổ chức bộ máy ngành thuế nói chung và thu thuế SDĐPNN từ Tổng cục Thuế (TCT) cho đến Cục thuế và Chi Cục thuế ở địa phương, cùng với việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và những vấn đề nhân sự trong nội bộ ngành Thuế đồng thời xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan quản lý thu cũng như mối quan hệ giữa các bộ phận trong các cơ quan quản lý thu thuế với nhau và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với công dân. Bốn là, trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ phục vụ cho công tác quản lý thu thuế SDĐPNN. Như vậy, có thể hiểu quản lý thu thuế SDĐPNN là sự điều hành, tổ chức thực hiện và giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế SDĐPNN của cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực thuế (cơ quan Thuế) đối với các chủ thể thực hiện pháp luật thuế SDĐPNN (còn gọi là đối tượng nộp thuế SDĐPNN) nhằm hướng tới các mục tiêu cơ bản là: Huy động và tập trung đầy đủ, kịp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 thời số thu cho NSNN, phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong nền kinh tế và nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật cho các tổ chức và cá nhân trong xã hội. 1.1.2.2. Nội dung quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Với chức năng quản lý Nhà nước nói chung trong lĩnh vực thuế, quản lý thu thuế SDĐPNN gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a/. Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế SDĐPNN Đối tượng đăng kí thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định: * Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; * Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; * Đất phi nông nghiệp nhưng sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm: + Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; + Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; + Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; + Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế (đối tượng đăng kí thuế). Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định nhu sau: - Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất là người nộp thuế; - Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế; - Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất; - Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó; - Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế thì pháp nhân mới là người nộp thuế. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Uỷ ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau: - Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất; - Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan