Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại c...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện nghi lộc, tỉnh nghệ an

.PDF
119
179
88

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN NGHI LỘC - TỈNH NGHỆ AN KHÁNH HÒA - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN NGHI LỘC - TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Quyết định giao đề tài: 259 /QĐ-ĐHNT ngày 24/03/2016 Quyết định thành lập hội đồng: 1163/QĐ-ĐHNT ngày 29/12/2016 Ngày bảo vệ: 14/01/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM HỒNG MẠNH Chủ tịch Hội Đồng TS. PHAN THỊ DUNG Khoa sau đại học KHÁNH HÒA - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào. Mọi sự giúp đỡ để hoàn thành đề tài nghiên cứu này đã được cảm ơn đầy đủ, các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả đề tài Nguyễn Thị Thúy Hằng iii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành đề tài Luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ cơ quan, tổ chức và cá nhân. Luận văn cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết qủa nghiên cứu liên quan, các tạp chí chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị…Đặc biệt là sự hợp tác, sự giứp đỡ của các đội thuế thuộc Chi cục Thuế Nghi lộc trong quá trình thu thập dữ liệu nghiên cứu; đồng thời là sự giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp nơi tôi đang công tác. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Phạm Hồng Mạnh người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Khoa kinh tế, Khoa đào tạo SĐHTrường Đại học Nha Trang, cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Nhân đây, tôi xin chân thành cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cám ơn tất cả các tác giả của các công trình mà tôi đã tham khảo; cám ơn sự cộng tác từ phía hộ kinh doanh và sự giúp đỡ của tất cả mọi người. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong Luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cám ơn./. Tác giả đề tài Nguyễn Thị Thúy Hằng iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................iii LỜI CẢM ƠN................................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ix DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................xi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .............................................................7 1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế ..............................................................7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế ..............................................................................7 1.1.2. Vai trò của thuế ..................................................................................................11 1.2. Đặc điểm của quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........................13 1.2.1. Khái niệm về quản lý thuế..................................................................................13 1.2.2. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quôc doanh. ......................................................14 1.2.3. Sự tồn tại khách quan của doanh nghiệp Ngoài quốc doanh..............................14 1.2.4. Đặc điểm doanh nghiệp Ngoài quốc doanh........................................................15 1.2.5. Đặc điểm quản lý thuế doanh nghiệp NQD .......................................................16 1.2.6. Ưu nhược điểm của doanh nghiệp NQD ............................................................19 1.3. Nội dung cơ bản của một số sắc thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp NQD..........21 1.3.1. Một số loại thuế chủ yếu đối với các doanh nghiệp NQD .................................22 1.3.2. Công tác quản lý thuế doanh nghiệp NQD.........................................................24 1.3.3. Ý nghĩa của quản lý thu thuế doanh nghiệp NQD ............................................25 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh....................................................................................................................27 v 1.4. Kinh nghiệm của thế giới và Việt Nam trong công tác quản lý thuê đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................................................................................30 1.4.1. Kinh nghiệm của các nước .................................................................................30 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế của một số địa phương ở Việt Nam.........................32 1.4.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp NQD..................................................................................................................36 Tóm lược chương 1: .....................................................................................................38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN NGHI LỘC .................39 2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội huyện Nghi Lộc ............................................39 2.1.1. Khái quát vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên...........................................................39 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................................40 2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Nghi Lộc trong những năm 2013-2015. .......................................41 2.2.1 Khái quát tình hình phát triển của các doanh nghiệp NQD tại Nghi Lộc. ..........41 2.2.2. Vai trò của các doanh nghiệp NQD ở Nghi Lộc. ...............................................43 2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy chức năng nhiệm vụ Chi cục thuế Nghi Lộc. ...............44 2.2.4. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách của Chi cục thuế Nghi Lộc giai đoạn 2013-2015.....................................................................................................................50 2.2.5. Thực trạng triển khai thực hiện các hoạt động quản lý thuế đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Nghi Lộc ...................................................................52 2.2.6. Kết quả quản lý thu thuế .....................................................................................67 2.3. Các yếu tố ảnh hưỏng đến công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn...........................................................................................................................77 2.3.1. Các yếu tố thuộc về nội dung các sắc thuế .........................................................77 2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về tổ chức, quản lý công tác thuế ..........................80 2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về người nộp thuế..................................................82 Tóm lược chương 2: .....................................................................................................84 vi CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ NGHI LỘC ...........................................................................85 3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh..........................................................................................................85 3.1.1. Định hướng.........................................................................................................85 3.1.2. Mục tiêu của Chi cục thuế Nghi Lộc..................................................................86 3.2. Một số Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An.............................................86 3.2.1. Tăng cường tuyên truyên giáo dục pháp luật về thuế, phổ biến, công khai các thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp NQD .........................................................87 3.2.2. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế, tích cực xử lý vi phạm và cưỡng chế nợ thuế..... 89 3.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế ...........................................................................................................................90 3.2.4. Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng công chức thuế...................................91 3.2.5. Phát huy vai trò của các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng xã hội với công tác quản lý thuế ..........................................................................94 3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................................95 3.3.1. Ðối với Nhà nước ...............................................................................................95 3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ..........................................................................................96 3.3.3. Đối với chính quyền địa phương ........................................................................97 3.3.4. Đối với cơ quan Thuế .........................................................................................97 Tóm lược chương 3 ......................................................................................................98 KẾT LUẬN...................................................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................101 PHỤ LỤC 104 vii BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNXH Chủ nghĩa xã hội DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DN Doanh nghiệp ĐTNT Đối tượng nộp thuế GTSX Giá trị sản xuất GTGT Giá trị gia tăng KTNQD Kinh tế ngoài quốc doanh KD Kinh doanh MB Môn bài NNT Người nộp thuế NQD Ngoài quốc doanh NSNN Ngân sách nhà nước QLT Quản lý thuế XNK Xuất nhập khẩu XHCN Xã hội chủ nghĩa XDCB Xây dựng cơ bản XNK Xuất nhập khẩu TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân TSCĐ Tài sản cố định TKTN Tự khai tự nộp TNBQ Thu nhập bình quân TNCT Thu nhập chịu thuế UBND Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tính thuế MB căn cứ vào vốn......................................................................23 Bảng 2.1: Gía trị sản xuất của huyện Nghị Lộc (theo giá năm 2000) ..........................40 Bảng 2.2: Sự phát triển của DN NQD trên địa bàn huyện từ năm 2013 - 2015...........41 Bảng 2.3: Phân bổ Doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện theo ngành nghề hoạt động các năm 2013-2015.......................................................................................................42 Bảng 2.4: Quy mô và tỷ trọng thu thuế từ DN NQD trong NSNN huyện ...................43 Bảng 2.5: Tình hình số lượng, chất lượng lao động ở Chi cục Thuế Nghi Lộc giai đoạn 2013 – 2015 ..................................................................................................................49 Bảng 2.6: Tài sản và cơ sở vật chất giai đoạn 2013-2015...........................................50 Bảng 2.7: Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN các năm ............................................51 Bảng 2.8: Tỷ trọng số thu từ doanh nghiệp NQD trên tổng số thu NSNN huyện Nghi Lộc năm 2015 ...............................................................................................................52 Bảng 2.9: Kết quả hoạt động tuyên truyền của Chi cục thuế huyện Nghi Lộc ............57 Bảng 2.10: Kết quả hoạt động hỗ trợ các DN năm 2015..............................................58 Bảng 2.11: Cách giải quyết vướng mắc của người nộp thuế........................................59 Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế ....................................................62 Bảng 2.13: Số người nộp thuế nợ thuế .........................................................................66 Bảng 2.14: Các biện pháp đôn đốc thu nợ đã áp dụng .................................................67 Bảng 2.15: Tình hình nộp hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn ............69 Bảng 2.16: Tình hình hồ sơ khai thuế nộp quá hạn của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Nghi Lộc ............................................................................................................70 Bảng 2.17: Kết quả nộp thuế của các DN giai đoạn 2013 - 2015.................................71 Bảng 2.18: Số thuế truy thu bình quân đối với doanh nghiệp ......................................72 Bảng 2.19: Tỷ lệ truy thu bình quân đối với doanh nghiệp ..........................................73 Bảng 2.20: Kết quả kiểm tra thuế các DN....................................................................74 Bảng 2.21: Tỷ lệ hồ sơ khai thuế phải điều chỉnh ........................................................74 Bảng 2.22: Tình hình nợ thuế thời điểm 31/12 hàng năm...........................................76 Bảng 2.23: Ý kiến của các doanh nghiệp điều tra ........................................................79 Bảng 2.24: Nhận xét của các doanh nghiệp trong việc chấp hành chính sách thuế ....83 ix DANH MỤC HÌNH Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế Nghi Lộc....................................................45 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi cục Thuế Nghi Lộc là một trong những Chi cục thuộc Cục Thuế Tỉnh Nghệ An trong nhiều năm đều hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN. Tuy vậy việc quản lý thu thuế khu vực kinh tế NQD nói chung, doanh nghiệp NQD nói riêng hiện còn nhiều trở ngại trong cơ chế chính sách, quy trình hành thu còn nhiều vướng mắc, ý thức chấp hành nghĩa vụ của người nộp thuế còn thấp. Một số hiện tượng tiêu cực còn phổ biến như: không sử dụng hóa đơn khi bán hàng, sử dụng hoá đơn bất hợp pháp khai tăng chi phí, ghi giá bán thấp, khai man trốn thuế còn nhiều. Trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều thành phần tham gia, các doanh nghiệp NQD tăng lên nhanh chóng cả về số lượng lẫn quy mô cùng với việc đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cơ chế chính sách quản lý từ Trung ương đến các địa phương đã đặt ra yêu cầu đổi mới căn bản quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế đối với NQD trên địa bàn huyện Nghi Lộc nói riêng. Việc nghiên cứu để tìm những giải pháp đổi mới, cải tiến quy trình, thủ tục cũng như đề xuất đổi mới pháp luật, để làm tăng thêm hiệu lực, hiệu quả của công cụ thuế trở nên rất bức xúc. Đó cũng là lý do chủ yếu của việc em lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An " 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của nghiên cứu là phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Nghi Lộc với các mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế NQD; (2) Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Nghi Lộc và (3) Đề xuất quan điểm, giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và tăng cường quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn huyện Nghi Lộc 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của luận văn bao gồm các phương pháp, như: phương pháp phân tích hệ thống, tổng hợp, điều tra thống kê nhằm đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Nghi Lộc trong thời gian qua. xi 4. Kết quả chính của nghiên cứu Tình hình thực hiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp NQD của Chi cục thuế Nghi Lộc giai đoạn 2013-2015 đó là: Công tác quản lý thuế đã đạt được những thành tích đáng ghi nhận, luôn hoàn thành dự toán được giao, từng bước thực hiện cải cách và hiện đại hoá ngành thuế. Số thu từ nội địa của toàn Chi cục năm sau cao hơn năm trước, so sánh năm 2015 với năm 2013 có số tăng tuyệt đối là: 18.250 triệu đồng, so với dự toán giao đạt 119 %; tăng 29% so với cùng kỳ. Chi cục thuế Nghi Lộc thực hiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp NQD theo mô hình “tự khai – tự nộp”, từ công tác kê khai đăng ký thuế; tuyên truyền hỗ trợ pháp luật thuế đến kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế đối với doanh nghiệp NQD. Đây là một thách thức lớn đối với Chi cục thuế Nghi Lộc bởi những hạn chế nhất định về nguồn lực của ngành thuế và ý thức của người nộp thuế. Tình hình tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Nghi Lộc nhất là việc tuân thủ nghĩa vụ nộp thuế còn thấp, kê khai thuế chậm; nợ đọng thuế kéo dài; tình trạng gian lận, trốn thuế còn diễn ra. Cơ quan thuế còn thiếu biện pháp chống thất thu thuế. Công tác tuyên truyền, hướng dẫn đối với người nộp thuế còn chưa đạt được yêu cầu thực tế, chưa có nhiều biện pháp tuyên truyền phù hợp, có hiệu quả. Công tác, kiểm tra đôn đốc nợ thuế chưa có hiệu quả, chưa áp dụng triệt để các biện pháp cưỡng chế nợ thuế. Trên cơ sở đánh giá nguyên nhân và thực trạng công tác quản lý thu thuế NQD trên địa bàn huyện Nghi Lộc, luận văn đã đề xuất một số biện pháp cụ thể mang tính địa phương căn cứ theo quy trình quản lý thuế và kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Nghi Lộc hiện nay. Từ khóa: Quản lý thuế, huyện Nghi Lộc, doanh nghiệp ngoài quốc doanh xii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, thuế là công cụ chủ yếu để huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước (NSNN), hàng năm số thu về thuế chiếm khoảng 80% đến 90% tổng thu NSNN và thuế còn là công cụ quan trọng nên các quốc gia đều rất quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp quản lý và thu thuế. Trong các đối tượng quản lý về thuế thì quản lý thu thuế khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (NQD) là phức tạp nhất. Đây là khu vực kinh tế gồm nhiều đơn vị sản xuất, hoạt động trong hầu hết các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế. Đây cũng là khu vực khó quản lý và dễ gây thất thu lớn. Do vậy làm thế nào để quản lý thuế của khu vực kinh tế NQD vừa bảo đảm thu ngân sách, thực hiện công bằng giữa các chủ thể kinh doanh, vừa kích thích phát triển sản xuất - kinh doanh của khu vực này đang là bài toán khó. Chi cục Thuế Nghi Lộc là một trong những Chi cục thuộc Cục Thuế Tỉnh Nghệ An trong nhiều năm đều hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN. Tuy vậy việc quản lý thu thuế khu vực kinh tế NQD nói chung, doanh nghiệp NQD nói riêng hiện còn nhiều trở ngại trong cơ chế chính sách, quy trình hành thu còn nhiều vướng mắc, ý thức chấp hành nghĩa vụ của người nộp thuế còn thấp. Một số hiện tượng tiêu cực còn phổ biến như: không sử dụng hóa đơn khi bán hàng, sử dụng hoá đơn bất hợp pháp khai tăng chi phí, ghi giá bán thấp, khai man trốn thuế còn nhiều. Trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều thành phần tham gia, các doanh nghiệp NQD tăng lên nhanh chóng cả về số lượng lẫn quy mô cùng với việc đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cơ chế chính sách quản lý từ Trung ương đến các địa phương đã đặt ra yêu cầu đổi mới căn bản quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế đối với NQD trên địa bàn huyện Nghi Lộc nói riêng. Từ nhiều năm qua, vấn đề quản lý thuế nói chung đã thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu, như: nghiên cứu của Nguyễn Thị Loan Oanh (2014) về giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên, Mai Duy Tâm (2012) về hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên hay nghiên cứu của Việc nghiên cứu để tìm những giải pháp đổi mới, cải tiến quy trình, thủ tục cũng như đề xuất đổi mới pháp luật, để làm tăng thêm hiệu lực, hiệu quả của công cụ thuế 1 trở nên rất bức xúc. Đó cũng là lý do chủ yếu của việc em lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An " 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, trên cơ sở đó nhằm tìm kiếm các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Nghi Lộc hiện nay.  Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế NQD. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Nghi Lộc. + Đề xuất quan điểm, giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện và tăng cường quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn huyện Nghi Lộc 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thuế và các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.  Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong các hoạt động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ trên địa bàn huyện gồm: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân từ năm 2013 - 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu, thông tin Thu thập thông tin tốt sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về lý luận và thực tế, tạo điều kiện cho việc xử lý và phân tích thông tin, từ đó đưa ra đánh giá chính xác về thực trạng của vấn đề nghiên cứu và đề xuất các giải pháp xác thực giúp cho việc hoàn 2 thành công việc nghiên cứu của mình và của cơ sở. Với ý nghĩa như vậy, đề tài sử dụng hai nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.  Thu thập thông tin thứ cấp - Các thông tin thu thập  Thông tin số liệu liên quan đến tính tuân thủ Pháp luật thuế của NNT trong tỉnh, trong nước và thế giới để hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.  Các số liệu về tình hình chung của huyện: điều kiện tự nhiên, đất đai, dân số, lao động, kết quả sản xuất kinh doanh và việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước của các doanh nghiệp NQD từ năm 2013 đến năm 2015.  Số liệu, thông tin phán ánh thực trạng tuân thủ Pháp luật thuế trên địa bàn, thực trạng và thực hiện các giải pháp của cơ quan thuế nhằm nâng cao tính tuân thủ Pháp luật thuế. Những định hướng của nhà nước trong việc nâng cao quản lý thuế đối với đối tượng là những doanh nghiệp NQD. - Nguồn thu thập  Các thông tin số liệu trên thế giới được thu thập từ Internet, Tổng cục thuế, qua sách báo, tạp chí, các kết quả nghiên cứu, các báo của trung ương, địa phương...v.v có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.  Các thông tin số liệu trong nước được thu thập từ Internet, Bộ tài chính, Tổng cục thuế, Cục thuế tỉnh Nghệ An, Chi cục thuế huyện Nghi Lộc.  Các thông tin số liệu của tỉnh, huyện được thu thập từ các phòng thuộc Cục thuế tỉnh Nghệ An, Sở tài chính, Sở Kế hoạch đầu tư, Cục thống kê, UBND huyện Nghi Lộc, Phòng thống kê, Phòng tài chính - kế hoạch, Kho bạc nhà nước, Phòng tài nguyên môi trường, Phòng nông nghiệp, Phòng lao động TBXH, Chi cục Thuế huyện. Những thông tin này có vai trò quan trọng làm cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.  Thu thập thông tin sơ cấp - Các thông tin, số liệu cần thu thập là những tài liệu tự điều tra gồm: Các thông tin, số liệu liên quan đến việc tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp trên địa bàn; đánh giá của các doanh nghiệp đối với việc thực hiện các giải pháp trong công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế Nghi Lộc trong thời gian qua; nguyện vọng của doanh nghiệp trong điều kiện thực hiện Luật quản lý thuế hiện nay. 3 - Chọn đối tượng điều tra: Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra các đối tượng là cán bộ quản lý thuế, các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất ngoài quốc doanh. Mục đích sử dụng các số liệu như sau:  Thông tin của cán bộ quản lý thuế được sử dụng để đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về thuế nói chung.  Thông tin điều tra các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất gồm công ty TNHH, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân được sử dụng để đánh giá tình hình thực thi công tác thuế của doanh nghiệp và cơ sở sản xuất. - Cách chọn mẫu: Chọn mẫu điều tra ngẫu nhiên (theo danh sách) có phân lớp theo từng đối tượng điều tra. Chọn 50 doanh nghiệp điều tra trong đó công ty TNHH là 20 đơn vị, Công ty Cổ phần là 15 đơn vị, DNTN là 15 đơn vị. Điều tra, khảo sát theo câu hỏi và phiếu điều tra. Trong số 50 doanh nghiệp tham gia điều tra chia theo ngành nghề kinh doanh là 10 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, 15 doanh nghiệp ngành xây dựng, 15 doanh nghiệp ngành thương mại và 10 doanh nghiệp ngành dịch vụ. Câu hỏi và phiếu điều tra được xây dựng trên cơ sở thực hiện các nội dung nghiên cứu để đáp ứng được mục tiêu của đề tài. - Phương pháp điều tra, phỏng vấn theo bảng câu hỏi Thực hiện phỏng vấn các doanh nghiệp trong huyện bằng phiếu điều tra đã xây dựng trước gồm các chỉ tiêu về quy mô sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tình hình đầu tư, kết quả sản xuất kinh doanh, số thuế nộp ngân sách nhà nước. Các doanh nghiệp điều tra được phân làm 4 loại: Doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp xây dựng, doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp dịch vụ.  Phương pháp phân tích tài liệu - Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong phân tích số liệu của luận văn là phương pháp thống kê, trong đó phương pháp phân tổ thống kê là chủ yếu.  Phân tổ thống kê được sử dụng để nghiên cứu sự khác biệt giữa các hình thức sở hữu doanh nghiệp, giữa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.  Phương pháp so sánh: Sử dụng để làm rõ sự khác nhau về việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp dân doanh, so sánh sự khác nhau về tình hình tuân thủ các quy định về quản lý. 4 - Phương pháp phân tích so sánh Phương pháp này dùng để so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thống kê. Chúng tôi sử dụng phương pháp này để so sánh các chỉ tiêu theo thời gian và theo không gian, từ đó nhằm chỉ ra sự khác biệt và đi tìm nguyên nhân của hiện tượng kinh tế - xã hội ấy. Thống kê so sánh là phương pháp tính toán các chỉ tiêu theo các tiêu chí khác nhau và được đem so sánh với nhau, so sánh có nhiều loại: So sánh với kế hoạch, so sánh theo thời gian, so sánh theo không gian, so sánh các điểm nghiên cứu khác nhau trong cùng một vấn đề… Đề tài sử dụng phương pháp thống kê so sánh với các thông tin thu thập được trên cơ sở số liệu điều tra giữa các đối tượng, giữa các nhóm doanh nghiệp khác nhau sẽ được phân tổ và so sánh với nhau để đưa ra được các nhận xét về thực trạng hoạt động, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và việc chấp hành chính sách thuế đối với Nhà nước. 5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phương Hiền (2014), đã nghiên cứu về vấn đề quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh – Thực tiện tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng pháp luật quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay nói chung và tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng, từ đó rút ra những thành tựu cần phát huy và những nguyên nhân hạn chế cần khắc phục. Trên cơ sở các nghiên cứu trên đề xuất những định hướng và kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý thuế mà quan trọng nhất chính là pháp luật quản lý thuế. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Loan Oanh (2014), đã nghiên cứu về về giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên. Nghiên cứu đã sử dụng các chỉ tiêu, như: Quản lý đăng ký thuế, Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế, Quản lý thuế qua công tác kiểm tra, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế và Quản lý thuế qua công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT để đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên, từ đề xuất những giải pháp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố Vĩnh Yên. 5 6. Đóng góp của luận văn  Đóng góp về mặt thực khoa học Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn nói riêng  Đóng góp về mặt thực tiễn Từ những đánh giá về thực trạng, những ưu điểm, khuyết điểm và nguyên nhân của những tồn tại của công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp NQD ở huyện Nghi Lộc, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện hiện nay. Luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho lãnh đạo và các cán bộ nghiệp vụ ở cơ quan thuế trong quá trình lập dự toán, phân tích, đánh giá kế hoạch thu, đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế ở đơn vị. Đảm bảo sự tinh tế trong hành thu; hạn chế đến mức thấp nhất hiện tượng thất thu thuế; thực hiện công bằng trong điều tiết thuế ở các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế. 6. Bố cục của luận văn Luận văn được kết cấu như sau: Chương 1: Lý luận chung về Thuế và quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở tại Chi cục thuế Nghi Lộc. 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thuế 1.1.1.1. Khái niệm Việc nghiên cứu về sự tồn tại và phát triển của Nhà nước đã giúp cho chúng ta hiểu ra một điều đó là: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của mình Nhà nước phải dùng quyền lực để bắt buộc các thành viên trong xã hội có nghĩa vụ đóng góp một phần sản phẩm, thu nhập cho Nhà nước. Hình thức đó chính là thuế. Như vậy thuế là sản phẩm tất yếu từ sự xuất hiện bộ máy Nhà nước. Trong quá trình tồn tại của mình, thuế đã được nghiên cứu, định nghĩa khá nhiều và trên nhiều góc độ khác nhau. Các nhà kinh điển thì cho rằng: "Thuế cấu thành nên phần thu của chính phủ, nó được lấy ra từ sản phẩm của đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế được lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế" Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta lại cho rằng: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện chức năng của Nhà nước. Lịch sử phát triển của xã hội loài người cho thấy, một khi Nhà nước chỉ làm nhiệm vụ quản lý hành chính đơn thuần thì nhu cầu chi tiêu của Nhà nước ở chừng mực nhất định, xã hội ngày càng phát triển hơn nên Nhà nước có thêm nhiệm vụ điều hành, quản lý nền kinh tế thì chi tiêu của Nhà nước ngày càng nhiều hơn. Đến khi Nhà nước đảm nhận thêm công việc chăm lo đời sống, văn hóa, xã hội của cộng đồng thì thuế lại được động viên càng lớn với nhiều sắc thuế và ở tất cả mọi hoạt động trong nền kinh tế. Như vậy, khi vai trò, nhiệm vụ của Nhà nước ngày càng được mở rộng, đòi hỏi nguồn tài chính phục vụ cho việc chi tiêu ngày càng tăng lên. Điều đó, không thể thiếu sự đóng góp của người dân và các tổ chức kinh tế, đó là thuế. Theo phân tích trên, thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và thuế ra đời khi hoạt động lao động sản xuất của xã hội loài người tạo ra sản phẩm thặng dư. Với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, sự chuyển dịch giá trị sản phẩm thặng dư từ thành phần kinh tế này sang thành phần kinh tế khác, từ lĩnh vực này sang lĩnh vực 7 khác rất đa dạng và phức tạp. Cho nên, đứng trên giác độ toàn xã hội, đòi hỏi phải có hệ thống thuế để điều tiết thỏa đáng số sản phẩm thặng dư xã hội tạo ra sao cho hợp lý và công bằng. Vì vậy, khi xã hội càng văn minh thì thuế khóa lại càng đa dạng và phát triển. Tóm lại, qua quá trình phát triển của Nhà nước và thuế cho chúng ta thấy, thuế và Nhà nước là hai phạm trù gắn bó hữu cơ với nhau. Nhà nước tồn tại tất yếu phải có thuế. Thuế là cơ sở vật chất đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Kết hợp những hạt nhân hợp lý của những quan niệm về thuế kể trên, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: “Thuế là một khoản nộp mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật”. 1.1.1.2. Đặc điểm Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định qua từng giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế người ta thấy nó có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác. Đặc điểm thứ nhất: Thuế có tính pháp lý và tính cưỡng chế cao. Chúng ta có thể dễ dàng thấy rằng thuế là nguồn thu chủ yếu đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Nhà nước, bởi vậy việc đóng thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân cho Nhà nước. Nghĩa vụ này được quy định cụ thể trong luật của mỗi quốc gia sao cho phù hợp với từng đối tượng đóng thuế. Việc không thực hiện đúng nghĩa vụ thuế là đã vi phạm pháp luật và sẽ bị cưỡng chế thực hiện hoặc xử lý theo đúng pháp luật. Tính bắt bộc phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của NSNN. Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ, được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc động viên mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế - như một nhà kinh tế định nghĩa: là một phương thức phân phối của Nhà nước mà kết quả của quá trình đó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác trực tiếp cho người nộp thuế. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng