Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý thu bhxh bắt buộc tại huyện đoan hùng, tỉnh phú thọ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thu bhxh bắt buộc tại huyện đoan hùng, tỉnh phú thọ

.PDF
153
114
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THANH NGA HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THANH NGA HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Trần Thị Thanh Nga Sinh ngày: 27/07/1989 Là học viên cao học khóa 12 của Trường Đại học kinh tế và QTKD, Đại học Thái Nguyên; Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 60 34 04 10. Cam đoan đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”. Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Nga ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được thực hiện tại trường Đại học kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Đỗ Quang Quý đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên và Bộ phận Sau Đại học - Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục cho hoạt động nghiên cứu của tôi. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn bè đã luôn khích lệ tinh thần để tôi có đủ nghị lực hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Nga iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................... 3 5. Bố cục của đề tài .......................................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ..................................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 4 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm xã hội ............................................................. 4 1.1.2. Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ................................................................. 10 1.1.3. Nội dung của công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ........................................... 17 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở cấ p huyê ̣n ... 31 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 35 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc . 35 1.2.2. Bài học rút ra cho BHXH huyện Đoan Hùng ...................................................... 38 NHẬN XÉT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 41 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 42 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 42 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 42 2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 42 2.2.2. Thu thập thông tin ............................................................................................... 42 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ......................................................................... 44 iv 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................. 45 2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................... 45 2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................... 46 NHẬN XÉT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 48 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ ................................. 49 3.1. Giới thiệu chung về huyện Đoan Hùng và bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng .... 49 3.1.1. Giới thiệu chung về huyện Đoan Hùng ............................................................... 49 3.1.2. Giới thiệu về Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng .............................................. 55 3.2. Thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc tại huyện Đoan Hùng ............................. 60 3.2.1. Quản lý quy trình thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đoan Hùng ................ 60 3.2.2. Quản lý đối tượng thu BHXH bắt buộc ............................................................... 62 3.3. Thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đoan Hùng .. 70 3.3.1. Công tác quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ....................................... 70 3.3.2. Công tác quản lý phương thức và mức thu BHXH bắt buộc .............................. 71 3.3.3. Quản lý công tác tổ chức thu BHXH bắt buộc .................................................... 75 3.3.4. Quản lý công tác lập và thực hiện kế hoạch thu BHXH bắt buộc ....................... 76 3.3.5 Thanh tra, kiểm tra việc thu nộp BHXH bắt buộc................................................ 77 3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ thông qua số liê ̣u khảo sát ................................................... 80 3.4.2. Thiết kế bảng hỏi ................................................................................................. 81 3.4.3. Đánh giá của cán bộ viên chức BHXH về mức độ tuân thủ luật BHXH của các đơn vị ............................................................................................................................. 82 3.4.4. Đánh giá của cán bộ viên chức BHXH về công tác quản lý đối tượng tham gia BHXH ............................................................................................................................ 84 3.4.5. Đánh giá của cán bộ viên chức BHXH về công tác quản lý mức thu BHXH ..... 86 3.4.6. Đánh giá của CBVC BHXH về Công tác tuyên truyền và phổ biến chính sách, luật BHXH ..................................................................................................................... 88 3.4.7. Đánh giá của CBVC BHXH về công tác thanh tra, kiểm tra BHXH ................. 89 3.4.8. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đoan Hùng .......................................................................................................... 91 v 3.3.9. Đánh giá của người lao động về việc thực hiện thu nộp BHXH tại các doanh nghiệp101 3.5. Đánh giá công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở huyện Đoan Hùng .................106 3.5.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................106 3.5.2. Những tồn tại hạn chế........................................................................................107 3.5.3. Nguyên nhân của những phát sinh tồn tại .........................................................111 NHẬN XÉT CHƯƠNG 3 ...........................................................................................114 Chương 4. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BB TẠI BHXH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ ..............................................................................115 4.1. Quan, điểm, định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH BB tại BHXH huyện Đoan Hùng ......................................................................................115 4.1.1. Mục tiêu .............................................................................................................115 4.1.2. Định hướng ........................................................................................................115 4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXHBB tại BHXH huyện Đoan Hùng trong những năm tới ......................................................................116 4.2.1. Giải pháp về quản lý đối tượng tham gia BHXH BB........................................117 4.2.2. Giải pháp về công tác thông tin tuyên truyền chính sách BHXH .....................118 4.2.3. Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thu BHXH ......................................119 4.2.4. Giải pháp về kiện toàn bộ máy quản lý thu BHXH BB ....................................120 4.2.5. Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thu BHXH BB ..................................121 4.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đôn đốc công tác quản lý thu BHXH BB....................................................................................................................122 4.2.7. Giải pháp về quy trình tổ chức thực hiện thu BHXH BB .................................123 4.2.8. Giải pháp về phối kết hợp với các ban ngành liên quan trong quá trình thực hiện ...123 4.2.9. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách .........................................................124 4.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................125 4.3.2. Đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam .....................................................126 4.3.3. Với BHXH tỉnh Phú Thọ ...................................................................................127 NHẬN XÉT CHƯƠNG 4 ...........................................................................................128 KẾT LUẬN ................................................................................................................129 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................131 PHỤ LỤC ...................................................................................................................133 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ 1 ASXH An sinh xã hội 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHXH BB Bảo hiểm xã hội bắt buộc 4 BHYT Bảo hiểm y tế 5 CBVC Cán bộ viên chức 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 DN Doanh nghiệp 8 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 9 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 10 HCSN Hành chính sự nghiệp 11 KCB Khám chữa bệnh 12 LĐ Lao động 13 LĐTB &XH Lao động thương binh và xã hội 14 NLĐ Người lao động 15 NSDLĐ Người sử dụng lao động 16 NSNN Ngân sách nhà nước 17 TNLĐ Tai nạn lao động 18 TĐ Tốc độ 19 TG Tăng giảm 20 TĐTG Tốc độ tăng giảm vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Số lượng đơn vị tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đoan Hùng giai đoạn 2012-2016 .................................................................................. 62 Bảng 3.2: Số lao động các khối tham gia BHXH, BHYT bắt buộc ở huyện Đoan Hùng (2012-2016)...................................................................................... 63 Bảng 3.3: Số đơn vị tham gia BHXH, BHYT bắt buộc ở BHXH huyện Đoan Hùng (2012-2016) ............................................................................................... 65 Bảng 3.4: Kết quả thu BHXH bắt buộc của BHXH huyện Đoan Hùng giai đoạn 2012 - 2016 ......................................................................................................... 67 Bảng 3.5: Tình hình quản lý số lượng lao động tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đoan Hùng từ 2012-2016 ............................................................... 70 Bảng 3.6: Tổng quỹ lương trích nộp BHXH trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn 2012-2016 .................................................................................................. 71 Bảng 3.7: Tổng quỹ lương thực tế trích nộp BHXH của các đơn vị trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn 2012-2016 .................................................... 73 Bảng 3.8: Kết quả thực hiện kế hoạch thu tại BHXH huyện Đoan Hùng giai đoạn 2012-2016 .................................................................................................. 77 Bảng 3.9: Tình hình kiểm tra đóng BHXH của BHXH huyện Đoan Hùng ............... 78 Bảng 3.10: Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đoan Hùng giai đoạn 2012-2016 ......................................................................................... 79 Bảng 3.11: Thông tin mẫu khảo sát về CBVC BHXH................................................. 80 Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của cán bộ về mức độ tuân thủ pháp luật BHXH của các đơn vị ......................................................................................................... 82 Bảng 3.13: Ý kiến đánh giá CBVC BHXH về công tác quản lý đối tượng ................. 84 Bảng 3.14. Ý kiến đánh giá của CBVC về Công tác quản lý mức thu ........................ 86 Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá của CBVC BHXH về công tác tuyên truyền phổ biến chính sách luật BHXH ............................................................................... 88 Bảng 3.16. Ý kiến đánh giá của CBVC BHXH về công tác thanh tra, kiểm tra BHXH ..... 89 Bảng 3.17. Cơ cấu mẫu điều tra doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo loại hình và ngành nghề kinh doanh .............................................................................. 92 viii Bảng 3.18. Ý kiến của doanh nghiệp về việc đóng BHXH.......................................... 93 Bảng 3.19. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác đăng ký tham gia BHXH ........... 95 Bảng 3.20. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý mức thu BHXH ............. 97 Bảng 3.21. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác tuyên truyền phổ biến chính sách luật BHXH ................................................................................................. 98 Bảng 3.22. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác thanh tra, kiểm tra BHXH........100 Bảng 3.23. Thông tin về người lao động ....................................................................101 Bảng 3.24. Thống kê mức độ hiểu biết của người lao động về BHXH .....................102 Bảng 3.25. Tình hình đóng BHXH ............................................................................104 Bảng 3.26. Lãi suất chậm nộp ....................................................................................111 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thu - nộp BHXH bắt buộc ................................. 24 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức BHXH huyện Đoan Hùng ..................................... 58 Sơ đồ 3.2: Quy trình thu BHXH bắt buộc tại huyện Đoan Hùng .................... 60 Sơ đồ 3.3: Trình tự thủ tục tham gia BHXH lần đầu ....................................... 61 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chính sách bảo hiểm xã hội là một trong những chính sách quan trọng trong hệ thống chính sách an sinh xã hội của các quốc gia trên thế giới. Đây là một công cụ hữu ích giúp Nhà nước đạt được mục tiêu tăng trưởng, ổn định và công bằng trong quản lý kinh tế vĩ mô. Đất nước ta đang trong công cuộc đổi mới toàn diện về kinh tế - chính trị - xã hội. Đảng và Nhà Nước đã hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong do có chính sách về BHXH phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước trong từng thời kì. Chính sách BHXH từ chỗ chỉ thực hiện BHXH bắt buộc cho những người lao động làm công ăn lương cho đến nay đã thực hiện BHYT tự nguyện, dần tiến đến thực hiện BHXH tự nguyện cho mọi người dân trong xã hội. Hiện nay, hoạt động bảo hiểm xã hội (BHXH) là một hoạt động do nhà nước tổ chức thực hiện và quản lý, không vì mục đích sinh lợi. Vì vậy yếu tố quản lý luôn được xem là vấn đề quan trọng khi thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Nó không chỉ quyết định đến sự hình thành, sử dụng quỹ BHXH như thế nào mà còn đảm bảo quyền lợi thụ hưởng cho người lao động khi tham gia vào hệ thống BHXH. Hệ thống tổ chức Bảo hiểm xã hội đã được xây dựng từ Trung ương đến địa phương trong cả nước. Thực tiễn công tác thu BHXH của BHXH Việt Nam nói chung và BHXH các tỉnh, địa phương nói riêng cho thấy hiệu quả thu BHXH chưa thực sự tương xứng với tiềm năng, cần phải có sự nỗ lực hơn nữa. Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng là một cơ quan thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Qua gần 19 năm tổ chức hoạt động, với những kết quả đạt được, BHXH huyện Đoan Hùng đã góp phần ổn định chính trị, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn. Tuy nhiên, quá trình thực hiện chính sách BHXH ở huyện Đoan Hùng trong thời gian qua còn bộc lộ những hạn chế, thiếu sót, đặc biệt trong công tác quản lý thu BHXH đó là: + Tình trạng nợ đọng BHXH của một số đơn vị sử dụng lao động kéo dài nhiều năm làm ảnh hưởng tới việc hưởng chế độ BHXH của người lao động như hưu trí, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn huyện nằm trong diện phải đóng BHXH bắt buộc nhưng lại tìm mọi biện pháp lách luật để không phải đóng bảo hiểm xã hội như hợp đồng dưới 2 tháng. 2 + Các doanh nghiệp, hợp tác xã có số lượng dưới 10 lao động không đóng Bảo hiểm thất nghiệp; + Doanh nghiệp thực hiện đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo mức thấp không đúng với thu nhập thực tế của người lao động; hoặc người lao động ký hợp đồng đã lâu nhưng vẫn chưa cho tham gia BHXH. + Bên cạnh đó công tác thu BHXH bắt buộc còn nhiều vấn đề cần phải nghiên cứu, nhất là về cơ chế, chính sách, quy trình, thủ tục trong công tác thu BHXH bắt buộc. Những vấn đề nêu trên nếu không được quan tâm khắc phục sẽ tác động xấu đến toàn bộ hoạt động BHXH trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Đây là sự tác động khách quan do quá trình hội nhập mang lại và do chính vị trí và vai trò quản lý thu BHXH. Thực tế đó đặt ra yêu cầu cần có sự nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện vấn đề quản lý thu của BHXH huyện Đoan Hùng, nhằm tìm ra giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH của BHXH huyện Đoan Hùng, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện Đoan Hùng trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam mở cửa và hội nhập ngày càng sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Với lý do đó, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc của BHXH huyện Đoan Hùng, qua đó đề xuấ t những giải pháp hoàn thiê ̣n công tác quản lý BHXH bắt buộc tại địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc - Khảo sát đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại cơ quan BHXH huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012- 2016. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại cơ quan BHXH huyện Đoan Hùng trong thời gian tới. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ gồm các nội dung: + Công tác quản lý đối tượng đóng BHXH bắt buộc của BHXH huyện Đoan Hùng + Phương thức và mức thu BHXH bắt buộc + Quy trình thu BHXH bắt buộc + Quản lý công tác thu BHXH bắt buộc + Lập và thực hiện kế hoạch thu BHXH bắt buộc. + Thanh tra, kiểm tra việc thu nộp BHXH bắt buộc 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Đoan Hùng - Tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp phục vụ đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc: Thu thập từ năm 2012-2016. Các giải pháp đề xuất áp dụng: Có ý nghĩa trong những năm tới. - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở BHXH huyê ̣n Đoan Hùng: 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Luận văn làm rõ thêm cơ sở khoa học về khái niệm, bản chất, vai trò của BHXH bắt buộc cũng như công tác quản lý thu BHXH bắt buộc của BHXH Việt Nam nói chung, trong đó có BHXH huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ nói riêng. - Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, nhằm đề xuất mục tiêu, quan điểm và đề ra những giải pháp khả thi để hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiến về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ở Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng - tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Quan điể m, đinh ̣ hướng, mu ̣c tiêu và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ở Bảo hiểm xã hội huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm xã hội 1.1.1.1. Khái niệm về Bảo hiểm xã hội Để tồn tại và phát triển con người phải lao động, lao động tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tối thiểu của con người. Lượng sản phẩm được tạo ra ngày càng nhiều thì đời sống con người ngày càng được nâng cao. Do đó, việc thỏa mãn những nhu cầu sinh sống và phát triển của con người phụ thuộc vào chính khả năng lao động của họ. Tuy nhiên trên thực tế, không phải lúc nào con người cũng chỉ gặp thuận lợi có đầy đủ thu nhập và các điều kiện sống bình thường. Ngược lại, có rất nhiều trường hợp gặp khó khăn, bất lợi, ngẫu nhiên phát sinh làm cho con người ta bị giảm thu nhập hoặc các điều kiện phát sinh khác chẳng hạn như: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất việc làm hay khi tuổi già… khi gặp phải những rủi ro đó thu nhập của họ bị giảm hoặc mất, ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống của chính bản thân họ và cả gia đình từ đó gây bất ổn đến xã hội. Bởi vậy, muốn tồn tại và phát triển ổn định, con người và xã hội loài người phải tìm ra cách giải quyết cho các vấn đề trên. Sự tương trợ cộng đồng dần dần được hình thành, mở rộng và phát triển dưới nhiều hình thức khác nhau như việc lập quỹ tương tế, các hội đoàn bằng tiền hoặc bằng hiện vật để trợ giúp lẫn nhau. Những hình thức trợ giúp tự nguyện của cá nhân, của cộng đồng đã góp phần bảo đảm nguồn vật chất cần thiết đối với những người hoạn nạn, khó khăn, thiếu thốn. Đây chính là tiền đề hình thức hình thành nên bảo hiểm. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời và phát triển, việc thuê mướn lao động diễn ra phổ biến làm cho mối quan hệ kinh tế giữa NLĐ và người chủ lao động đa dạng hơn và cũng phức tạp hơn. Thu nhập của người thợ từ làm công ăn lương thì họ không còn bất kỳ một khoản thu nhập nào khác, cuộc sống của họ chỉ phụ thuộc vào tiền công nhận được. Chính vì vậy khi không may bị ốm đau, thai sản, tai nạn… họ gặp rất nhiều khó khăn, không thể tự trang trải được trong khi họ 5 không nhận được tiền công tiền lương hay bất kỳ sự trợ giúp nào vào những ngày nghỉ đó. Thực tế đó dẫn đến việc giới thợ đã đấu tranh buộc giới chủ phải cam kết trả lương, trả công cho họ khi họ nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn, sinh đẻ và khi hết tuổi lao động về nghỉ hưu. Đối với giới chủ, do những đòi hỏi của giới thợ sẽ làm phát sinh thêm một khoản chi phí - trả tiền cho NLĐ khi NLĐ gặp rủi ro là điều mà họ không mong muốn. Quan điểm trái ngược nhau đó làm mâu thuẫn giữa chủ và thợ ngày càng trở nên gay gắt, giới thợ đã tiến hành rất nhiều cuộc đấu tranh quyết liệt và diễn ra rộng khắp buộc giới chủ phải thực hiện nhu cầu đó của họ, đã gây ra những tác động to lớn đối với đời sống kinh tế - xã hội lúc bấy giờ. Trước tình hình đó, Nhà nước đã có những biện pháp can thiệp nhằm ổn định tình hình xã hội và kinh tế trong đó phải kể đến biện pháp hình thành một quỹ tài chính tập trung có sự tham gia đóng góp của các bên. Nhà nước quy định: - Cả giới chủ và thợ đều phải đóng góp một khoản tiền nhất định hàng tháng, khoản tiền đó được tính toán dựa trên cơ sở xác xuất rủi ro của NLĐ và tiền công, tiền lương mà giới chủ trả cho NLĐ. - Số tiền đóng góp của NLĐ và người SDLĐ hình thành nên một quỹ tiền tệ tập trung, quỹ này cũng nhận được sự hỗ trợ của Nhà nước. - Khi NLĐ gặp phải các rủi ro thì sẽ được hỗ trợ bởi quỹ tiền tệ này. Nhờ vậy mà thu nhập của NLĐ ổn định hơn, cuộc sống của bản thân và gia đình họ được đảm bảo. Toàn bộ những hoạt động với những mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ trên được thế giới quan niệm là BHXH đối với NLĐ. Như vậy, BHXH ra đời và phát triển là một tất yếu khách quan và ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của mỗi quốc gia, mọi thành viên trong xã hội đều thấy cần thiết tham gia, BHXH đã trở thành quyền lợi và nhu cầu không thể thiếu của người lao động và là nhu cầu tất yếu khách quan. Vậy BHXH là gì? Theo từ điển Bách khoa thì "BHXH là sự đảm bảo, thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo, an toàn đời sống cho NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an sinh xã hội" (Luật BHXH). Công ước 102 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm về BHXH như sau: “BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của 6 mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; đồng thời bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”. Tại Việt Nam, khái niệm về BHXH được hiểu như sau: “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội’’. Nhìn nhận BHXH dưới các góc độ khác nhau, cũng có thể có những khái niệm khác nhau về BHXH như: - Từ góc độ pháp luật thì BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ NLĐ, sử dụng tiền đóng góp của NLĐ, người SDLĐ và được sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nước, nhằm trợ cấp vật chất cho người được bảo hiểm và gia đình trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thường do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật (hưu) hoặc chết. - Từ góc độ chính sách xã hội thì BHXH là một chính sách xã hội nhằm đảm bảo đời sống vật chất cho NLĐ khi họ không may gặp phải các rủi ro xã hội, nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội. 1.1.1.2. Vai trò của bảo hiểm xã hội a) Vai trò đối với nền kinh tế Quỹ BHXH hình thành do sự đóng góp của các bên tham gia và được dùng để chi trả cho NLĐ khi họ bị mất, giảm khả năng lao động. Tuy nhiên không phải lúc nào tiền trong quỹ cũng được dùng hết mà vẫn có một lượng tiền nhàn rỗi nhất định. Chính vì vậy, huy động lượng tiền nhàn rỗi của quỹ BHXH để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên các lĩnh vực khác nhau sẽ tạo ra một nguồn thu lớn cho quỹ nhằm tạo tích lũy và tăng trưởng cho quỹ qua thời gian, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế -xã hội của đất nước. Mặt khác là một bộ phận trong hệ thống chính sách kinh tế -xã hội, BHXH còn góp phần vào sự bình ổn xã hội của quốc gia. 7 b) Vai trò đối với chính trị BHXH là trụ cột trong chính sách an sinh xã hội nó liên quan đến kinh tế, chính trị, có tác động đến tinh thần và quan hệ xã hội. Một giai cấp chính trị, một đảng phái chính trị hay một nhà nước nào nếu có ý thức đối với BHXH, coi đó là một công cụ điều tiết quan trọng trong xã hội, là một chương trình chính trị thì tức là giai cấp, đảng phái, nhà nước đó đã thực hiện tốt chức năng xã hội của mình, đã thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với người dân; điều đó sẽ giúp cho giai cấp, đảng phái, nhà nước đó củng cố, giữ vững và thể hiện được quyền lực, thế lực của mình trên mặt trận chính trị. NLĐ bị mất thu nhập khi không may gặp phải tai nạn, rủi ro sẽ được BHXH bù đắp để đảm bảo cuộc sống cho họ và gia đình, điều đó thể hiện sự quan tâm của Nhà nước, của cộng đồng xã hội đối với NLĐ góp phần tăng cường trật tự an toàn xã hội. c) Vai trò đối với văn hóa, tinh thần xã hội BHXH thể hiện ý thức của xã hội đối với con người, giữa con người đối với con người. BHXH thể hiện đạo lý, trách nhiệm, nghĩa vụ của Nhà nước, của giai cấp cầm quyền và cộng đồng xã hội với người dân khi họ bị mất đi khả năng lao động vì lý do bất khả kháng hay những rủi ro bất ngờ mà họ gặp phải. Điều đó cho thấy BHXH vừa thể hiện tính nhân đạo xã hội, vừa thể hiện trách nhiệm xã hội đối với người tham gia. Có thực hiện tốt các vấn đề về BHXH để có một xã hội ổn định và an toàn hay không được coi là một tiêu thức đánh giá xã hội đó có công bằng, văn minh, tiến bộ không. Hiện nay trên thế giới, BHXH đã trở thành một chính sách không thể thiếu trong đời sống xã hội. 1.1.1.3. Bản chất của bảo hiểm xã hội Thực chất BHXH là sự tổ chức đền bù hậu quả của những rủi ro xảy ra trong xã hội. Sự đền bù này được thực hiện thông qua quá trình tổ chức và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung hình thành do có sự đóng góp của các bên tham gia và các nguồn thu hợp pháp khác của quỹ BHXH. Như vậy, BHXH cũng là quá trình phân phối lại thu nhập. Xét trên phạm vi toàn xã hội, BHXH được xã hội phân phối lại cho những 8 thành viên khi phát sinh nhu cầu BHXH như ốm đau, sinh đẻ, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, già yếu, chết. Xét trong nội tại BHXH, sự phân phối của BHXH được thực hiện cả theo chiều dọc và chiều ngang. Phân phối theo chiều ngang là sự phân phối của chính bản thân NLĐ theo thời gian (nghĩa là sự phân phối lại thu nhập của quá trình làm việc và quá trình không làm việc). Phân phối theo chiều dọc là sự phân phối giữa những người khỏe mạnh cho người ốm đau, bệnh tật; giữa những người trẻ cho người già; giữa những người không sinh đẻ và người sinh đẻ; giữa những người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp. BHXH là hình thức bảo hiểm thu nhập cho NLĐ, là sản phẩm tất yếu khách quan của xã hội phát triển, là hình thức dịch vụ công để quản lý và đáp ứng nhu cầu chia sẻ các rủi ro trong cộng đồng. BHXH vừa để thực hiện các mục đích xã hội, vừa để thực hiện các mục đích kinh tế trong mỗi cộng đồng, quốc gia, trong đó mục đích kinh tế và mục đích xã hội luôn được thực hiện đồng thời, đan xen lẫn nhau, là hai mặt không thể tách rời của BHXH. Khi đề cập đến các lợi ích kinh tế của BHXH đối với NLĐ và đối với xã hội là đã bao hàm cả mục đích xã hội của nó. Ngược lại các mục đích của BHXH cũng chỉ đạt được khi nó đồng thời mang lại các lợi ích kinh tế thiết thực cho người tham gia. Như vậy, thông qua BHXH ta có thể thấy được mục tiêu xuyên suốt của BHXH là thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu của người tham gia trong trường hợp bị mất, bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết bằng cách bù đắp cho người tham gia những khoản thu nhập đó. Có BHXH thì điều kiện sống của NLĐ và gia đình họ sẽ phần nào được đảm bảo và tốt hơn. 1.1.1.4. Chức năng của BHXH BHXH tiến hành phân phối và phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia BHXH. Các bên tham gia BHXH đều phải tham gia đóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng để trợ cấp cho một số người tham gia BHXH khi bị giảm hoặc bị mất thu nhập. Theo quy luật “Số đông bù số ít” BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập theo chiều dọc và chiều ngang. Thực hiện chức năng này BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội. 9 BHXH góp phần kích thích người lao động hăng hái lao động sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội. Người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, về già đã có BHXH trợ cấp thay thế nguồn thu nhập bị mất. Do đó cuộc sống của họ và gia đình họ luôn được bảo đảm, tạo cho người lao động luôn yên tâm làm việc. BHXH gắn bó lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động, giữa người lao động với xã hội, giải quyết được mâu thuẫn giữa giới chủ và giới thợ, đồng thời làm cho họ gắn bó và hiểu nhau hơn. Đối với Nhà nước và xã hội, chi cho BHXH là cách thức chi ít nhất và có hiệu quả nhất, giải quyết được khó khăn về đời sống cho người lao động. 1.1.1.5. Đối tượng của bảo hiểm xã hội BHXH đã ra đời và phát triển từ rất lâu nhưng đến nay vẫn chưa có sự thống nhất cụ thể về đối tượng của BHXH, còn tồn tại nhiều quan điểm giữa đối tượng BHXH và đối tượng tham gia BHXH. Như chúng ta đã biết, BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. Như vậy, có thể hiểu đối tượng của BHXH chính là thu nhập của NLĐ bị biến động giảm hoặc mất đi. Đối tượng tham gia BHXH là NLĐ và người SDLĐ. Tuy nhiên, tuỳ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước mà đối tượng này có thể là tất cả hoặc một bộ phận những NLĐ nào đó. Mối quan hệ ràng buộc này cũng chính là đặc trưng riêng có của BHXH. BHXH có tồn tại và phát triển một cách bền vững hay không chính là nhờ vào mối quan hệ này. Nếu xem xét trên mối quan hệ ràng buộc trong BHXH, ngoài NLĐ còn có người SDLĐ và cơ quan BHXH, dưới sự bảo trợ của Nhà nước. Người SDLĐ đóng góp vào quỹ BHXH là trách nhiệm của họ để bảo hiểm cho NLĐ mà họ sử dụng. Các cơ quan BHXH nhận sự đóng góp của NLĐ và người SDLĐ, phải có trách nhiệm quản lý và sử dụng quỹ để thực hiện mọi công việc về BHXH đối với NLĐ. Mối quan hệ ràn buộc này chính là đặc riêng riêng có của BHXH. BHXH có tồn tại và phát triển bền vững hay không là phụ thuộc vào mối quan hệ này. 10 1.1.1.6. Hệ thống các chế độ trong bảo hiểm xã hội Theo tổ chức lao động Quốc tế ILO thì BHXH gồm có các chế độ chủ yếu như: Chăm sóc y tế, Trợ cấp ốm đau, Trợ cấp thất nghiệp, Trợ cấp tuổi già, Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, Trợ cấp gia đình, Trợ cấp thai sản, Trợ cấp khi tàn tật, Trợ cấp tử tuất. Hiện nay, ở Việt Nam đang thực hiện các chế độ BHXH như: Chế độ ốm đau; Chế độ thai sản; Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Chế độ hưu trí; Chế độ tử tuất. 1.1.2. Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc 1.1.2.1. Khái niệm thu BHXH bắt buộc * BHXH bắt buộc + Theo tổ chức LĐ quốc tế (ILO) thì BHXH là: “Sự bảo vệ của cộng đồng xã hội đối với các thành viên của mình thông qua sự huy động các nguồn đóng góp vào Quỹ BHXH để trợ cấp trong các trường hợp ốm đau, tai nạn, thương tật, già yếu, thất nghiệp. Đồng thời chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con để ổn định đời sống của thành viên và đảm bảo an toàn xã hội”. (Tổ chức Lao động Quốc tế 2008). + Theo Bộ Luật Lao động: BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những rủi ro xã hội thông qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính do sự đóng góp của người lao động và gia đình họ, góp phần bảo đảm an toàn xã hội. (Bộ Luật Lao động 2012). + Theo TS.Nguyễn Huy Ban (Nguyên Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam) thì: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với người LĐ thông qua việc huy động các nguồn đóng góp để trợ cấp cho họ, nhằm khắc phục những khó khăn về KT - XH do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp, mất khả năng LĐ, tuổi già và chết. Đồng thời, bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các thân nhân trong gia đình người LĐ, để góp phần ổn định cuộc sống của người LĐ và gia đình họ, góp phần bảo đảm an toàn xã hội”. Quan niệm trên đây đã phản ánh đầy đủ, toàn diện cả hai mặt của BHXH là mặt kinh tế và mặt xã hội, thể hiện bản chất của BHXH.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan