BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
NGUYỄN ĐÌNH ĐỒNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP ĐIỆN 1 TỪ LIÊM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: CB140610
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả, mọi trích dẫn, tài liệu sử
dụng đều minh bạch. Các kết quả phân tích chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình
khoa học nào.
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Đình Đồng
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên hƣớng dẫn cùng các các thầy cô của Viện
Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện mọi mặt cho em hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo T.S. Nguyễn Thúc
Hƣơng Giang, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tuy bản thân em đã có nhiều cố gắng
nhƣng do giới hạn về trình độ hiểu biết, kinh nghiệm thực tế, kinh nghiệm nghiên cứu
khoa học nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của các nhà nghiên cứu, của các thầy, cô giáo, các bạn đọc để luận
văn đƣợc hoàn thiện hơn cả về lý luận khoa học lẫn thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Đình Đồng
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PCC1: Công ty cổ phần xây lắp điện 1
PCC1 TỪ LIÊM: Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ Liêm
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
TSCĐ: Tài sản cố định
GTCL: Giá trị còn lại
GTHM TSCĐ: Giá trị hao mòn tài sản cố định
BTC: Bộ tài chính
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
ĐTXD: Đầu tƣ xây dựng
ĐZ: Đƣờng dây
TBA: Trạm biến áp
CQT: Chống quá tải
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ
Liêm ............................................................................................................................... 42
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ
Liêm ............................................................................................................................... 43
Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu và biến động thu nhập........................................................ 44
Bảng 2.4. Cơ cấu TSCĐ của Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ Liêm năm 2015
....................................................................................................................................... 46
Bảng 2.5. Cơ cấu TSCĐ của Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ Liêm năm 2015
....................................................................................................................................... 47
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện kế hoạch TSCĐ năm 2015 ........................................... 49
Bảng 2.7. TSCĐ mua sắm mới 2015 ............................................................................. 51
Bảng 2.8. Danh sách máy móc, thiết bị sửa chữa lớn năm 2015 .................................. 56
Bảng 2.9. Tình hình thực hiện khấu hao TSCĐ năm 2015 ........................................... 57
Bảng 2.10. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ ................................................. 68
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ Liêm .................. 39
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................... v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH....................................................................................................... 4
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm Tài sản cố định ............................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ .............................................................................................. 5
1.1.3. Phân loại TSCĐ .............................................................................................. 6
1.1.4. Đánh giá TSCĐ ............................................................................................... 9
1.1.5. Khấu và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ .......................................... 15
1.2. QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP........................... 20
1.2.1. Khái niệm về công tác quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp .......................... 20
1.2.2. Mục tiêu quản lý TSCĐ................................................................................. 20
1.2.3. Nguyên tắc quản lý TSCĐ............................................................................. 21
1.2.4. Nội dung cơ bản của công tác quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp .............. 21
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TRONG DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................................... 31
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ TRONG
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................... 32
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 33
1.4.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................... 34
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 35
vi
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP ĐIỆN 1 TỪ LIÊM (PCC1 TỪ LIÊM) .......... 36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP ĐIỆN 1 TỪ LIÊM
(PCC1 TỪ LIÊM) ...................................................................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1
Từ Liêm ................................................................................................................... 36
2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ
Liêm ........................................................................................................................ 37
2.1.3. Hệ thống bộ máy quản lý chung của công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ
Liêm ......................................................................................................................... 38
2.1.4. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ
Liêm ........................................................................................................................ 42
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ
Liêm ........................................................................................................................ 43
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ CỦA CÔNG TY TNHH MTV
XÂY LẮP ĐIỆN 1 TỪ LIÊM.................................................................................... 45
2.2.1. Đặc điểm TSCĐ của công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ Liêm .............. 45
2.2.2. Quản lý TSCĐ của Công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ Liêm................ 47
2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TSCĐ CỦA PCC1 TỪ LIÊM .................................................................................... 69
2.3.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................ 69
2.3.2. Nguyên nhân khách quan.............................................................................. 70
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ CỦA PCC1 TỪ
LIÊM .......................................................................................................................... 70
2.4.1. Các kết quả đạt được .................................................................................... 70
2.4.2. Các hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý TSCĐ tại đơn vị........ 71
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 75
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ CỦA
CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP ĐIỆN 1 TỪ LIÊM (PCC1 TỪ LIÊM) .......... 76
vii
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV
XÂY LẮP ĐIỆN 1 TỪ LIÊM (PCC1 TỪ LIÊM) TRONG GIAI ĐOẠN 2016 –
2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ................................................................... 76
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn ........................................................................ 76
3.1.2. Định hướng phát triển giai đoạn 2016-2020 ................................................ 77
3.1.3 Tầm nhìn của PCC1 Từ Liêm đến năm 2020 ................................................ 78
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TSCĐ CỦA
PCC1 TỪ LIÊM ......................................................................................................... 79
3.2.1 Giải pháp về hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý ..................................... 80
3.2.2 Giải pháp về hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy quản lý TSCĐ ................. 82
3.2.3. Giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực ........................................................ 85
3.3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................... 90
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 91
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 93
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Trong quá trình tiến hành hoạt động kinh doanh bất kì một doanh nghiệp nào
cũng cần phải có 3 yếu tố đó là lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động. Tƣ
liệu lao động trong doanh nghiệp chính là những phƣơng tiện vật chất mà ngƣời lao
động sử dụng nó để tác động vào đối tƣợng lao động. Nó là một trong 3 yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất mà trong đó tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận
quan trọng nhất.
TSCĐ nếu đƣợc sử dụng đúng mục đích sẽ phát huy đƣợc năng suất làm việc, kết
hợp với công tác quản lý sử dụng TSCĐ nhƣ đầu tƣ, bảo quản, bảo dƣỡng, sửa chữa,
kiểm kê…đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên, có hiệu quả thì sẽ góp phần tiết
kiệm tƣ liệu sản xuất, nâng cao cả về số và chất lƣợng sản phẩm sản xuất giúp cho
doanh nghiệp sẽ thực hiện đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của mình.
Nhƣ vậy, vấn đề sử dụng đầy đủ, hợp lý công suất của TSCĐ sẽ góp phần phát
triển sản xuất, thu hồi vốn đầu tƣ nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và đổi mới
không ngừng TSCĐ, đó là những mục tiêu quan trọng khi TSCĐ đƣợc đƣa vào sử
dụng.
Trong thực tế hiện nay ở Việt Nam, mặc dù đã nhận thức đƣợc tác dụng của
TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh, nhƣng đa số các doanh nghiệp, trong đó
bao gồm cả các doanh nghiệp xây lắp điện, vẫn chƣa có những kế hoạch, biện pháp
quản lý, sử dụng đầy đủ, đồng bộ và chủ động cho nên TSCĐ sử dụng một cách lãng
phí, chƣa phát huy đƣợc hết hiệu quả kinh tế của chúng và nhƣ vậy là lãng phí vốn đầu
tƣ đồng thời ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc vấn đề sử dụng TSCĐ sao cho có hiệu quả có ý nghĩa to lớn
không chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là đối với
các doanh nghiệp phân phối điện, là nơi mà TSCĐ đƣợc sử dụng rất phong phú, nhiều
chủng loại, cách sử dụng và vận hành khó khăn, chiếm tỷ trọng chi phí lớn,… cho nên
vấn đề quản lý sử dụng gặp nhiều phức tạp, nếu không có những giải pháp cụ thể thì sẽ
gây ra những lãng phí không nhỏ cho doanh nghiệp, do vậy em đã chọn đề tài “Hoàn
1
thiện công tác quản lý tài sản cố định của công ty TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ
Liêm” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Làm rõ cơ sở lý luận về TSCĐ và quản lý TSCĐ của doanh nghiệp
- Nghiên cứu công tác quản lý TSCĐ tại doanh nghiệp
- Đánh giá việc quản lý sử dụng TSCĐ tại doanh nghiệp
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý TSCĐ tại doanh
nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các nội dung công tác quản lý tài sản cố định của công ty
TNHH MTV xây lắp điện 1 Từ Liêm.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Công tác quản lý tài sản cố định của công ty TNHH MTV xây
lắp điện 1 Từ Liêm.
- Về thời gian: Đánh giá hiện trạng quản lý TSCĐ trong giai đoạn 2014 – 2015,
các giải pháp đề xuất cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên, trong quá trình nghiên cứu, tác giả
tiến hành khảo sát, thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài,
sau đó sử dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê, và mô hình hoá để giải quyết các
nhệm vụ đã đặt ra.
Phƣơng pháp thu thập số liệu
Sử dụng phƣơng pháp này trong tài liệu để thu thập số liệu trên các loại sổ sách,
báo cáo, quy định tại phòng ban phục vụ cho quán trình quản lý TSCĐ
Phƣơng pháp thống kê, đánh giá và phân tích thực tiễn
Phương pháp phân tổ: Là phƣơng pháp căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào
đó để tiến hành phân chia các đơn vị của tổng thể thuộc đối tƣợng nghiên cứu thành
các tổ hoặc các tiểu tổ. Trong mỗi tổ, hoặc tiểu tổ thì đơn vị tổng thể có cùng tính chất,
còn nếu tổ khác thì khác nhau về tính chất
2
Phương pháp so sánh: Dùng phƣơng pháp này để so sánh quá trình hoạt động
của năm, sự biến động qua số liệu thu thập
Phương pháp phân tích: Qua các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ sẽ
phân tích, đánh giá tình hình hạch toán, quản lý TSCĐ của doanh nghiệp. Từ đó làm
cơ sở để đề ra các biện pháp quản lý trong thời gian tới.
Phƣơng pháp chuyên gia tham khảo
Là phƣơng pháp nghiên cứu trên cở sở thu thập ý kiến của các chuyên gia về lĩnh
vực nào đó. Phƣơng pháp này thực hiện bằng cách nhƣ phỏng vấn, hội thảo lấy ý kiến
các nhà chuyên môn. Trong thời gian làm đề tài có sử dụng phƣơng pháp này thông
qua các ý kiến chuyên gia nhƣ kế toán trƣởng, kế toán viên, các phòng ban và của thầy
cô.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở bài, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tài sản cố định và quản lý tài sản cố
định.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng quản lý tài sản cố định của công ty TNHH MTV
xây lắp điện 1 Từ Liêm (PCC1 Từ Liêm).
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý TSCĐ của công ty TNHH
MTV xây lắp điện 1 Từ Liêm (PCC1 Từ Liêm).
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm Tài sản cố định
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, khi
tham gia vào quá trình sản xuất, nó sẽ bị hao mòn dần và giá trị của nó đƣợc chuyển
dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi bị hƣ hỏng (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 – TSCĐ).
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, để đƣợc coi là TSCĐ, tài sản phải đồng thời
thỏa mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
+ Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy.
+ Có đủ giá trị theo quy định hiện hành.
Cụ thể, theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ: Kể từ ngày
10/06/2013, theo điều 3 Thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/10/2013 của Bộ tài
chính thì TSCĐ phải có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
TSCĐ hữu hình
Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ hữu hình. Các tài sản đƣợc
ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả (4) tiêu chuẩn trên của
TSCĐ. Cụ thể nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải,…
TSCĐ hữu hình thƣờng là bộ phận chủ yếu trong tổng tài sản và đóng vai trò
quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác
định một tài sản có đƣợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình hay là một khoản chi phí SXKD
trong kỳ sẻ có ảnh hƣởng đáng kể đến báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
4
TSCĐ vô hình
Là những tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định đƣợc giá trị và do
doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng
khác thuê phù hợp với ghi nhận TSCĐ vô hình. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
tƣơng tự nhƣ tiêu chuẩn TSCĐ đã nêu ở trên. Cụ thể nhƣ một số chi phí liên quan trực
tiếp tới đất sử dụng, chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả,…
Những khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra nhƣng không thỏa mãn
đồng thời cả bốn tiêu chuẩn trên thì đƣợc hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi
phí kinh doanh của doanh nghiệp.
TSCĐ thuê tài chính
Là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết
thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục
thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tƣơng
đƣơng với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ
TSCĐ là những tƣ liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, vì vậy
nó có đặc điểm của tƣ liệu tƣ liệu lao động:
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẩn giữ đƣợc hình thái ban đầu
cho đến khi nào hết thời gian sử dụng hoặc không còn có lợi về mặt kinh tế thì mới
phải thay thế đổi mới. Do đặc điểm này TSCĐ cần đƣợc theo dõi, quản lý theo nguyên
giá, tức giá trị ban đầu của TSCĐ.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn
dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí SXKD của doanh nghiệp. Bộ
phận giá trị chuyển dịch này đƣợc coi là một yếu tố chi phí SXKD của doanh nghiệp
và đƣợc bù đắp khi doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc sản phẩm. Do đặc điểm này, trong
hạch toán TSCĐ cần theo dõi giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. Phần giá trị
hao mòn này đƣợc kết chuyển bằng cách tính khấu hao TSCĐ theo các cách tính khác
nhau. Khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ thì hao mòn này sẽ đƣợc chuyển thành vốn tiền tệ.
Vốn này hàng tháng phải tích lũy lại thành nguồn vốn để có thể tái sản xuất lại TSCĐ
khi cần thiết.
5
TSCĐ là cơ sở vật chất chủ yếu giúp doanh nghiệp tổ chức SXKD. Vì thế phải
luôn luôn chú ý đến các đặc điểm của TSCĐ để quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả
sử dụng trong doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại TSCĐ
Phân loại TSCĐ là việc phân chia toàn bộ TSCĐ trong doanh nghiệp theo những
tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Phân loại
TSCĐ giúp doanh nghiệp áp dụng các phƣơng pháp thích hợp trong quản trị từng loại
TSCĐ, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý TSCĐ. Có nhiều cách khác nhau để phân loại
TSCĐ dựa vào các chỉ tiêu khác nhau.
1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ của doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại:
TSCĐ hữu hình: Theo VAS 03 (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐ
hữu hình), TSCĐHH là tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Loại này có thể phân loại căn cứ vào đặc trƣng kỹ thuật của chúng, bao gồm các
nhóm sau: Nhà cửa, máy móc thiết bị, vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc cho
sản phẩm,….
TSCĐ vô hình: Theo VAS 04 (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 - TSCĐ vô
hình), TSCĐVH là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, do doanh
nghiệp nắm giữ sử dụng cho sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ. Bao gồm một số loại sau: Bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu
thƣơng mại,…
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý thấy đƣợc cơ cấu đầu tƣ của doanh
nghiệp vào TSCĐ hữu hình và vô hình, từ đó lựa chọn các quyết định đầu tƣ đúng đắn
hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ sao cho phù hợp và có hiệu quả nhất.
1.1.3.2. Phân loại theo công dụng kinh tế
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ của doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại:
TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: Là những TSCĐ hữu hình và vô hình
trực tiếp tham gia vào quá trình SXKD của doanh nghiệp. Bao gồm: nhà cửa,
vật kiến trúc, thiết bị truyền dẫn, máy móc thiết bị sản xuất, phƣơng tiện vận tải,
những TSCĐ không có hình thái vật chất khác,…
6
TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: Là những TSCĐ dùng cho phúc lợi
công cộng, không mag tính chất sản xuất kinh doanh. Bao gồm: nhà cửa,
phƣơng tiện dùng cho sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà cửa và các công
trình phúc lợi tập thể,…
Cách phân loại này giúp cho ngƣời quản lý thấy rõ kết cấu TSCĐ và vai trò, nắm
đƣợc trình độ trang bị kỹ thuật của đơn vị, từ đó có các giải pháp hợp lý trong công tác
quản lý tài sản cố định. Vì thế phƣơng pháp này đƣợc thực hiện rộng rải trong công tác
quản lý tài chính. Tuy vậy thì phƣơng pháp này chƣa phản ánh đƣợc tình hình sử dụng
tài sản cố định của đơn vị.
1.1.3.3. Phân loại theo hình thức sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ của doanh nghiệp đƣợc chia thành 3 loại:
TSCĐ đang đƣợc sử dụng: Là tài sản cố định đang dùng là những tài sản đang
trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào quá trình SXKD tạo ra sản phẩm hay các
hoạt động khác của doanh nghiệp nhƣ hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, an ninh
quốc phòng.
TSCĐ chƣa cần dùng: Là những TSCĐ cần thiết cho hoạt động SXKD hay các
hoạt động khác của doanh nghiệp, song hiện tại chƣa cần dùng, đang đƣợc dự
trữ để sử dụng sau này.
TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý: Là những TSCĐ không cần thiết hay
không phù hợp với nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp, cần đƣợc thanh lý,
nhƣợng bán để thu hồi vốn đầu tƣ đã bỏ ra ban đầu.
Cách phân loại này giúp cho ngƣời quản lý thấy mức độ sủ dụng có hiệu quả các
TSCĐ của doanh nghiệp nhƣ thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả
sử dụng của chúng.
1.1.3.4. Phân loại theo mục đích sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ của doanh nghiệp đƣợc chia thành 3 loại sau
đây:
TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là những TSCĐ vô hình hay TSCĐ hữu
hình trực tiếp tham gia vào quá trình SXKD của doanh nghiệp gồm: quyền sử
dụng đất, chi phí thành lập doanh nghiệp, vị trí cửa hàng, nhãn hiệu sản
phẩm,… nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị phƣơng tiện vận tải, thiết bị
7
truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và
(hoặc) cho sản phẩm, các loại TSCĐ khác chƣa liệt kê vào 5 loại nhƣ trên nhƣ
tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật…
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng: Là những
TSCĐ do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp,
an ninh quốc phòng của doanh nghiệp.
TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ cho nhà nƣớc, cho các doanh nghiệp khác: Là
những TSCĐ mà doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc Nhà
nƣớc theo quyết định của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền.
Cách phân loại này giúp cho ngƣời quản lý thấy đƣợc cơ cấu TSCĐ theo mục
đích sử dụng của nó, từ đó có biện pháp quản lý TSCĐ theo mục đích sử dụng sao cho
hiệu quả nhất.
1.1.3.5. Phân loại theo quyền sở hữu
Căn cứ vào tình hình sỡ hữu có thể chia TSCĐ thành 2 loại:
TSCĐ tự có: Là những TSCĐ thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp.
TSCĐ đi thuê: Là những TSCĐ thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp khác bao
gồm:
TSCĐ thuê hoạt động: Là những TSCĐ doanh nghiệp thuê về sử dụng trong
một thời gian nhất định theo hợp đồng, khi kết thúc hợp đồng TSCĐ phải
đƣợc trả lại cho bên thuê. Đối với loại TSCĐ này, doanh nghiệp không tiến
hành trích khấu hao, chi phí thuê TSCĐ đƣợc hạch toán vào chi phí SXKD
trong kỳ.
TSCĐ thuê tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty
cho thuê tài chính, nếu hợp đồng thuê thõa mãn ít nhất 1 trong 4 điều kiện
sau (quy định tại NG 64/CP ngày 9/10/1995 của chính phủ)
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê hợp đồng, bên thuê đƣợc quyền sỡ
hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của 2 bên.
+ Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua tài sản
thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản tại thời
điểm mua lại.
8
+ Thời hạn cho thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời hạn cần thiết để
khấu hao tài sản cho thuê.
+ Tổng số tiền tài sản ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá của tài sản đó
trên thị trƣờng vào thời điểm ký hợp đồng.
Đối với loại TSCĐ này, doanh nghiệp phải tiến hành theo dõi, quản lý, sử dụng
và trích khấu hao nhƣ đối với TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho ngƣời quản lý thấy kết cấu TSCĐ thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp và TSCĐ thuộc sở hữu của ngƣời khác mà khai thác, sử dụng
hợp lý TSCĐ của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả đồng vốn.
1.1.3.6. Phân loại theo nguồn hình thành
Căn cứ vào nguồn hình thành có thể chia TSCĐ thành các loại sau:
TSCĐ hình thành từ nguồn vốn ngân sách: Bao gồm TSCĐ đƣợc hình thành từ
nguồn vốn ngân sách: ngân sách cấp trực tiếp, nguồn lợi nhuận để lại, nguồn
thu vốn sử dụng để lại,…
TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay: Bao gồm những TSCĐ đƣợc hình thành từ
các nguồn vốn vay tập trung của cấp trên hoặc đơn vị tự vay.
TSCĐ hình thành từ nguồn vốn hình thành bổ sung: Bao gồm các TSCĐ hình
thành từ nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp.
TSCĐ hình thành từ nguồn khác: Bao gồm các TSCĐ không hình thành từ
nguồn trên. Loại này bao gồm TSCĐ đƣợc hình thành từ các nguồn: Liên
doanh, TSCĐ thừa phát hiện trong kiểm kê, nguồn vốn khấu hao,…
Cách phân loại này giúp ngƣời quản lý thấy đƣợc TSCĐ của doanh nghiệp đƣợc
hình thành từ nguồn nào, từ đó giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn kinh doanh, có kế hoạch đầu tƣ, nâng cấp, sửa chữa, mua sắm, xây dựng TSCĐ
phục vụ cho hoạt động SXKD của đơn vị mình. Ngoài ra cách phân loại này còn giúp
doanh nghiệp xác định đƣợc tỷ trọng của từng loại TSCĐ đƣợc hình thành từ các
nguồn vốn khác nhau phục vụ cho việc trích khấu hao để thu hồi vốn.
1.1.4. Đánh giá TSCĐ
Chỉ tiêu hiện vật của TSCĐ là cơ sở lập kế hoạch phân phối, sử dụng và đầu tƣ
TSCĐ. Trong kế toán và quản lý tổng hợp TSCĐ theo chỉ tiêu tổng hợp phải sử dụng
9
chỉ tiêu giá trị của TSCĐ, mà muốn nghiên cứu mặt giá trị của TSCĐ, phải tiến hành
đánh giá chính xác từng loại TSCĐ thông qua hình thái tiền tệ.
Đánh giá TSCĐ là một hoạt động thiết yếu trong mỗi doanh nghiệp, là biểu hiện
giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. Thông qua hoạt động này,
ngƣời ta xác định đƣợc giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ đƣợc đánh giá lần đầu và có
thể đƣợc đánh giá lại trong quá trình sử dụng (doanh nghiệp chỉ đánh giá lại tài sản khi
có quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền hay dùng tài sản để liên doanh,
góp vốn cổ phần, tiến hành thực hiện cổ phần hóa, đa dạng hóa hình thức sở hữu
doanh nghiệp). Thông qua đánh giá TSCĐ, sẽ cung cấp thông tin tổng hợp về TSCĐ
và đánh giá quy mô của doanh nghiệp.
TSCĐ đƣợc đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
Giá trị còn lại trên sổ
kế toán của TSCĐ
=
Nguyên giá
của TSCĐ
_
Giá trị hao mòn
lũy kế của TSCĐ
1.1.4.1. Nguyên giá của TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu của TSCĐ có ở doanh nghiệp, vì vậy, còn
gọi là giá trị nguyên thủy của TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí hợp lý
mà doanh nghiệp đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi đƣa TSCĐ vào sử dụng. Theo
chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, nguyên giá TSCĐ đƣợc xác định cho từng
trƣờng hợp cụ thể sau:
a) TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình khi mua sắm:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình khi mua sắm (kể cả mua mới và cũ) bao gồm giá
mua (trừ (-) các khoản giảm đƣợc chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá) cộng (+) các
khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sử sẵn sàng sử dụng, nhƣ: Lãi tiền vay phát
sinh trong quá trình đầu tƣ mua sắm TSCĐ; Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận
chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản
phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp
khác.
10
- TSCĐ hữu hình mua thanh toán theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: Nguyên
giá TSCĐ hữu hình đó đƣợc phản ánh theo giá mua tại thời điểm mua. Khoản chênh
lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay đƣợc hạch toán vào chi phí
theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính vào nguyên giá của TSCĐ
hữu hình theo quy định vốn hóa chi phí lãi vay.
- Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử
dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô
hình.
- Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyến sử
dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc hủy bỏ để xây dựng mới thì giá trị gắn quyền sử
dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình. Nguyên giá của TSCĐ xây
dựng mới đƣợc xác định là giá quyết toán công trình đầu tƣ xây dựng theo quy định tại
quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng hiện hành. Những tài sản dỡ bỏ hoặc hủy bỏ đƣợc
xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý TSCĐ.
TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình không tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý TSCĐ nhận
về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình tƣơng tự, hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tƣơng tự (tài sản tƣơng tự là tài sản có công dụng tƣơng tự, trong cùng lĩnh vực kinh
doanh và có giá trị tƣơng đƣơng) là giá trị còn lại (GTCL) của TSCĐ hữu hình đem
trao đổi.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
- Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đƣa vào sử
dụng. Trƣờng hợp TSCĐ đã đƣa vào sử dụng nhƣng chƣa thực hiện quyết toán thì
doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán
công trình hoàn thành.
11
- Xem thêm -