Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại công ty thuỷ điện quảng trị....

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại công ty thuỷ điện quảng trị.

.PDF
141
1
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO uê ́ ĐẠI HỌC HUẾ tê ́H TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ h NGUYỄN KIM KỲ DUYÊN in HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ̣c K NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY THỦY ĐIỆN ho QUẢNG TRỊ Tr ươ ̀ng Đ ại LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO uê ́ ĐẠI HỌC HUẾ tê ́H TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ h NGUYỄN KIM KỲ DUYÊN in HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ̣c K NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY THỦY ĐIỆN QUẢNG TRỊ ho Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340110 Đ ại LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Tr ươ ̀ng NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN KHẮC HÒA HUẾ, 2022 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự tê ́H hướng dẫn khoa học của PGS TS. Nguyễn Khắc Hoàn - Trường Đại học uê ́ LỜI CAM ĐOAN Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. ̣c K in h Tác giả luận văn Tr ươ ̀ng Đ ại ho Nguyễn Kim Kỳ Duyên i Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo thuộc Trường Đại học tê ́H Kinh tế Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, lãnh đạo hai nhà trường, lãnh đạo Phòng Đào tạo, quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS h Nguyễn Khắc Hoàn đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. in Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty và các phòng trực thuộc ̣c K Công ty Thủy điện Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn này. Tr ươ ̀ng Đ ại ho Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn. ii uê ́ LỜI CẢM ƠN Tác giả luận văn Nguyễn Kim Kỳ Duyên uê ́ TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN KIM KỲ DUYÊN Mã số: 1943011 Niên khoá: 2019 - 2021 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN tê ́H Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Tên đề tài luận văn: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN h LỰC TẠI CÔNG TY THỦY ĐIỆN QUẢNG TRỊ” 1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu in - Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn ̣c K về công tác quản lý nhân lực, phân tích thực trạng công tác quản lý nhân lực tại Công ty Thủy điện Quảng Trị giai đoạn 2018 đến 2021 và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại Công ty Thủy điện Quảng Trị đến năm 2025. ho - Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhân lực tại Công ty Thủy điện Quảng Trị giai đoạn 2018-2021. Đ ại 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp thu thập từ Công ty Thủy điện Quảng Trị giai đoạn 2018 đến 2021. Số liệu sơ cấp: điều tra 87 cán bộ liên quan đến công tác quản lý nhân lực trong Công ty Thủy điện Quảng Trị. ̀ng Phương pháp tổng hợp và phân tích: Phương pháp thống kê mô tả, so sánh. 3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận ươ Kết quả phân tích thực trạng công tác quản lý nhân lực của Công ty Thủy điện Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2018-2021, cho thấy được những Tr thành công và hạn chế trong thực tiễn hoạt động động quản lý nhân lực của đơn vị. Từ đó kết hợp với mục tiêu, tầm nhìn và sứ mệnh của công ty, tác giả iii Formatted: Justified, Indent: First line: 1,27 cm những điểm mạnh nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý nhân lực vào sự phát Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c K in h tê ́H triển bền vững của Công ty Thuỷ điện Quảng Trị. uê ́ đề xuất một số giải pháp giúp công ty khắc phục những hạn chế, phát huy iv uê ́ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU : Cán bộ công nhân viên DN : Doanh nghiệp ĐMST: : Đổi mới sáng tạo EVNGENCO2 : Tổng công ty Phát điện 2 KPI : Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả NMTĐ : Nhà máy Thủy điện NNL : Nguồn nhân lực NL: : Nhân lực NLĐ : Người lao động QTHPC : Công ty Thủy điện Quảng Trị SXKD : Sản xuất kinh doanh SMART : S (Specific): cụ thể; M (Measurable): Đo ̣c K in h tê ́H CBCNV (Timebould): Có thời hạn cụ th : Công ty Thủy điện Quảng Trị Tr ươ ̀ng Đ ại TĐQT ho lường được; A (Achiveable): Có thể đạt được; R (Realistics): Thực tế và T v LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii tê ́H TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................iii 1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu ..........................................................iii 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng..............................................iii 3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận....................................................iii Bookmark not h DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆUError! in defined. MỤC LỤC ................................................................................................... vi ̣c K DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................... ix PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1 ho 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2 Đ ại 2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................ 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................ 2 ̀ng 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3 4.1. Nguồn và phương pháp thu thập dữ liệu .................................................. 3 ươ 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu ................................................. 4 5. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 5 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 6 Tr CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP........................................ 6 vi uê ́ MỤC LỤC 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhân lực trong doanh nghiệp............................. 8 CHƯƠNG 2: THỰC TRANG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI tê ́H CÔNG TY THỦY ĐIỆN QUẢNG TRỊ..................................................... 35 uê ́ 1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu............................................................ 6 2.1. Tổng quan về công ty Thuỷ điện Quảng Trị .......................................... 35 2.2. Thực trạng công tác quản lý nhân lực tại Công ty.................................. 49 2.3 Khảo sát ý kiến đánh giá về công tác quản lý nhân lực tại Công ty Thủy điện Quảng Trị ............................................................................................. 65 h 2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý nhân lực tại đơn vị ......................... 76 in CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ̣c K QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP...................................... 81 3.1. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý nhân lực.................. 81 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Thuỷ điện Quảng Trị .................................................................................... 83 ho PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 92 1. Kết luận.................................................................................................... 92 Đ ại 2. Kiến nghị.................................................................................................. 93 2.1. Đối với Tổng công ty Phát điện 2. ......................................................... 93 Tài liệu tham khảo...................................................................................... 94 Phụ lục ..............................................................Error! Bookmark not defined. ̀ng Phụ lục 1:Bảng câu hỏi về hoạt động quản lý nhân lực tại Công ty Thủy điện Quảng Trị .................................................Error! Bookmark not defined. Phụ lục 2: Kết quả xử lý số liệu .......................Error! Bookmark not defined. ươ Phụ lục 3: Tiêu chí chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ Tr của đơn vị..........................................................Error! Bookmark not defined. vii ươ ̀ng Đ ại ho ̣c K in h tê ́H Bảng 2. 1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2018-2021 .............. 41 Bảng 2. 2: Biến động nhân sự của công ty giai đoạn 2018-2021.............. 42 Bảng 2. 3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Thủy điện Quảng Trị giai đoạn 2018-2021.............................................................................. 44 Bảng 2. 4: Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2018-2021................ 45 Bảng 2. 5: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn giai đoạn 2018-2021 ..................................................................................................................... 46 Bảng 2. 6: Cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2018-2021 .................. 47 Bảng 2. 7:Cơ cấu độ tuổi lao động theo tính chất công việc giai đoạn 2018-2021 .................................................................................................... 48 Bảng 2. 8: Kết quả thực hiện công tác đào tạo năm 2020......................... 54 Bảng 2. 9: Kết quả thực hiện công tác đào tạo năm 2021......................... 55 Bảng 2. 10: Bảng tổng hợp chấm điểm HTNV của các đơn vị quý 3/2021 ..................................................................................................................... 58 Bảng 2. 11: Bảng tổng hợp chấm điểm HTNV của Ban Giám đốc quý 3/2021 .......................................................................................................... 59 Bảng 2. 12: Bảng tổng hợp chấm điểm HTNV của Trưởng các đơn vị quý 3/2021 .......................................................................................................... 59 Bảng 2. 13: Bảng tổng hợp thu nhập bình quân từ năm 2018-2021......... 61 Bảng 2. 14: Đặc điểm đối tượng khảo sát .................................................. 65 Bảng 2. 15: Bảng đánh giá Phân tích công việc tại Công ty TĐ Quảng Trị ..................................................................................................................... 66 Bảng 2. 16: Bảng đánh giá tuyển dụng và bố trí lao động tại Công ty..... 67 Bảng 2. 17: Bảng đánh giá chính sách đào tạo và thăng tiến tại Công ty Thủy điện Quảng Trị ................................................................................. 69 Bảng 2. 18: Bảng đánh giá Trả công lao động tại Công ty Thủy điện Quảng Trị ................................................................................................... 70 Bảng 2. 19: Bảng đánh giá Đánh giá kết quả thực hiện công việc tại Công ty Thủy điện Quảng Trị ................................................................... 73 Bảng 2. 20: Bảng đánh giá Quan hệ lao động và môi trường làm việc tại Công ty Thủy điện Quảng Trị ................................................................... 74 uê ́ DANH MỤC BẢNG BIỂU Tr Bảng 2. 21: Bảng đánh giá Ảnh hưởng của Cuộc CMCN 4.0 lên nguồn nhân lực tại Công ty Thủy điện Quảng Trị……………………………….75 viii uê ́ tê ́H DANH MỤC SƠ ĐỒ Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c K in h Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Thủy điện Quảng Trị................................................................................................................ 38 ix 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Quản lý nhân lực trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất điện tê ́H năng nói riêng là một lĩnh vực rất khó khăn và phức tạp bao gồm nhiều vấn đề như uê ́ PHẦN 1. MỞ ĐẦU tâm lý, xã hội, chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, là sự hòa trộn giữa khoa học và nghệ thuật quản lý con người, phát huy hết khả năng trong mỗi cá nhân, tạo nên sức mạnh của tập thể. Quản lý nhân lực là tất cả các hoạt động của tổ chức để xây dựng, phát triển, h sử dụng, đánh giá bảo toàn và giữ gìn một lượng lao động phù hợp với yêu cầu của in tổ chức cả về mặt số lượng và chất lượng, quản lý nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức, giúp cho tổ chức tồn tại, phát triển trong cạnh ̣c K tranh. Công ty Thuỷ điện Quảng Trị là đơn vị trực thuộc của Tổng công ty Phát điện 2 có nhiệm vụ quản lý vận hành Công trình Thủy lợi - Thủy điện Quảng Trị theo mục tiêu điều tiết, bổ sung nước tưới cho hạ du, cấp nước sinh hoạt, giảm lũ cho ho đồng bằng; cung cấp điện lên lưới Quốc gia phục vụ kinh tế xã hội. Trong những năm vừa qua, nhận thức được vai trò quan trọng của yếu tố con người, lãnh đạo công ty đã có những giải pháp khác nhau nhằm khai thác và phát triền nguồn lực Đ ại con người cho sự phát triển của công ty. Để tối ưu hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh, ngoài việc theo dõi sát tình hình thủy văn, tăng sản lượng phát điện, chào giá cạnh tranh hợp lý để nâng cao doanh thu, Công ty Thủy điện Quảng Trị cần phải giảm thiểu chi phí hoạt động, tái cơ cấu lại bộ máy, sắp xếp lại nhân lực để đáp ứng yêu cầu tinh gọn bộ máy quản lý, nâng cao năng lực vận hành, bảo trì sửa chữa nhà ̀ng máy; Đồng thời chuẩn bị tuyển dụng nhân lực cho việc quản lý đầu tư các dự án mới theo chiến lược dài hạn của Công ty. Chính những quan tâm trên, đòi hỏi công ươ ty cần phải có chiến lược hoạch định nhân lực, phân tích công việc cụ thể, chi tiết để bố trí, sắp xếp lại nhân sự đảm bảo nguyên tắc đúng người, đúng công việc; đồng thời phải tuyển dụng đúng người, đúng vị trí; đào tạo đảm bảo nâng cao trình độ, Tr phát triển nghề nghiệp cho người lao động; đánh giá thực hiện công việc đòi hỏi 1 chính xác, công bằng nhằm khuyến khích động viên người lao động làm việc có Với những yêu cầu cấp thiết trên, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản tê ́H lý nhân lực tại Công ty Thuỷ điện Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình với mong muốn góp sức mình vào sự phát triển bền vững của Công ty Thuỷ điện Quảng Trị trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung h Trên cơ sở phân tích, đánh giá công tác quản lý nhân lực tại Công ty Thủy quản lý nhân lực tại Công ty Thủy điện Quảng Trị. ̣c K 2.2. Mục tiêu cụ thể in điện Quảng Trị giai đoạn 2018 – 2021 đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhân lực trong doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhân lực tại Công ty Thuỷ ho điện Quảng Trị từ năm 2018-2021. Chỉ ra được những mặt tích cực, hiệu quả, các hạn chế tồn tại và nguyên nhân của hoạt động quản lý nhân lực tại Công ty Thuỷ điện Quảng Trị. uê ́ chất lượng và hiệu quả cao. Đ ại - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại Công ty Thuỷ điện Quảng Trị giúp Công ty phát triển trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ̀ng Đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhân lực tại Công ty Thuỷ điện Quảng Trị. ươ 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Công ty Thuỷ điện Quảng Trị - Thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập tại Công ty Thủy điện Quảng Trị Tr giai đoạn 2018-2021 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 2 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1.1. Số liệu thứ cấp tê ́H - Nguồn thông tin bên trong Công ty: Bao gồm các thông tin, số liệu liên quan đến công tác quản lý nhân lực Công ty được thu thập chủ yếu từ Phòng Hành chính – Lao động qua các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo nhân sự, báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết công tác thi đua khen thưởng hàng năm… được công bố hàng năm trong Hội nghị tổng kết năm, Hội nghị người lao động của Công ty, các h quy chế, quy định quản lý nội bộ và các tài liệu khác có liên quan. in - Nguồn thông tin bên ngoài Công ty: các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước còn hiệu lực có liên quan đến ngành điện lực Việt Nam; các ̣c K quy định, quy chế, chiến lược sản xuất kinh doanh của ngành điện (Tập đoàn điện lực Việt Nam, Tổng công ty Phát điện 2) được công bố công khai trên website của các đơn vị ngành điện; các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước đã được ho công bố có liên quan đến hoạt động quản lý nhân lực và các tài liệu khác. 4.1.2. Số liệu sơ cấp Nghiên cứu thực hiện thông qua 2 bước chính: - Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ nhằm thiết lập các thang đo lường các nhân tố Đ ại ảnh hưởng đến công tác quản lý nhân lực, xây dựng và hoàn thiện bảng phỏng vấn. Mục tiêu của giai đoạn này là nhằm hoàn chỉnh các thang đo, xây dựng bảng phỏng vấn phù hợp với điều kiện đặc thù của Công ty. - Bước 2: Nghiên cứu sử dụng thang đo đã được hiệu chỉnh từ nghiên cứu sơ ̀ng bộ để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác quản lý nhân lực. Việc thu thập số liệu sơ cấp cho nghiên cứu được thực hiện với việc phỏng vấn ươ người lao động tại Công ty Thủy điện Quảng Trị bằng phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu: Tr + Hoạch định nguồn nhân lực + Phân tích công việc + Tuyển dụng, bố trí công việc 3 uê ́ 4.1. Nguồn và phương pháp thu thập dữ liệu + Đào tạo và phát triển uê ́ + Đánh giá kết quả thực hiện công việc + Trả công cho lao động tê ́H + Quan hệ lao động và môi trường làm việc + Ảnh hưởng của Cuộc CMCN 4.0 lên nguồn nhân lực Do số lượng CBCNV trong Công ty không lớn, nên tác giả tiến hành khảo sát toàn bộ cán bộ công nhân viên Công ty là 87 người. * Nội dung phiếu điều tra h Phần 1: Thông tin cá nhân in Phần 2: Nội dung nghiên cứu về công tác quản lý nhân lực, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhân lực nhằm mục đích đánh giá mức độ hài lòng của ̣c K nhân viên bằng cách sử dụng thang đo Liker 5 mức độ: 1. Rất không hài lòng; 2. Không hài lòng; 3. Bình thường; 4. Hài lòng; 5. Rất hài lòng người được phỏng vấn sẽ khoanh tròn vào con số mà họ cho là thích hợp nhất với ý kiến của họ. Nội dung của phiếu điều tra được trình bày ở Phụ lục 1. ho 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu: Đ ại - Phương pháp tổng quan tài liệu: được sử dụng để nghiên cứu, tổng quan, tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề nghiên cứu, tình hình cơ bản của Công ty và nghiên cứu đề xuất giải pháp. - Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở số liệu thu thập được tiến hành lựa ̀ng chọn, sắp xếp lại các thông tin, xây dựng hệ thống các bảng biểu thể hiện cách nhìn khách quan, tổng thể về công tác quản lý nhân lực tại Công ty. ươ - Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối và tương đối. Tr Số liệu được xử lý và tính toán trên máy tính sử dụng các phần mềm hỗ trợ EXCEL, SPSS. Sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu để phân tích dữ liệu. 4 Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn tê ́H được kết cấu thành 3 chương: uê ́ 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhân lực tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Thủy điện Quảng Trị. Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhân lực tại Doanh Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c K in h nghiệp. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP tê ́H 1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu. 1.1.1. Các quan điểm về quản lý nhân lực. Quản lý nhân lực là đề tài rất được quan tâm và nghiên cứu khá sâu rộng, phổ biến, quá trình nghiên cứu tiếp cận được theo nhiều hướng khác nhau chính vì thế h các công trình công trình nghiên cứu cũng rất đa dạng và phong phú như: sách, đề tài luận văn, bài báo... có thể tham khảo như sau: in - Cuốn sách tiêu biểu về quản lý là sách “Quản lý Nhà nước về kinh tế”, của tác giả Phan Huy Đường gồm có 7 chương: Tại chương 1 tác giả trình bày những ̣c K những nội dung niên quan đến quản lý nhà nước, giúp người đọc hiểu được bản chất, chức năng về Nhà nước, hiểu thế nảo là quản lý, quản lý nhà nước. Trong Chương 7, tác giả trình bày về cán bộ, xây dựng đội ngũ cán bộ và đổi mới công tác ho cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế. - Quản trị nguồn nhân lực của PGS.TS Trần Kim Dung, 2015. Tài liệu đã giúp người đọc hiểu được các tính chất, nguyên tắc xây dựng và các loại hình tổ chức Đ ại quản lý nguồn nhân lực. Để giúp cho việc quản lý nguồn nhân lực có hiệu quả là vấn đề khó khăn và thử thách lớn nhất đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Sự biến động mạnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh tranh và yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên trong ̀ng nền kinh tế thị trường đã và đang tạo ra sức ép lớn, đòi hỏi các nhà quản trị gia Việt Nam phải có các quan điểm mới, lĩnh hội được những phương pháp mới và nắm vững được những kỹ năng mới về quản trị con người [9]. ươ Trên cơ sở nghiên cứu những vấn để lý luận, kinh nghiệm tiên tiến trên thế giới và thực trạng quản lý nhân lực ở Việt Nam, nội dung của cuốn sách đã giúp cho Tr việc cập nhật, tham khảo các kiến thức, tư tưởng và kỹ năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực cho học viên trong quá trình nghiên cứu. Trong mỗi phần đều trình bày rõ ràng, chi tiết về khái niệm, nội dung cụ thể của công tác quản trị nhân lực, tài 6 uê ́ PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU liệu đã cung cấp những gợi ý cần thiết cho những đề xuất về phương hướng và giải - Nghiên cứu của tác giả Lê Thị Ly Sa “Hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tê ́H tại Cục thống kê tỉnh Quảng Trị” đã phân biệt được rõ các khái niệm liên quan đến nhân lực. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nhân lực và QLNL. Nêu rõ thực trạng nhân lực, những hạn chế còn tồn tại và kết quả đạt được của công tác QLNL trong tổ chức công. Nghiên cứu đã đề xuất được một số giải pháp để tăng cường công tác QLNL của Tổng cục Thống kê. Tuy vậy khi nghiên cứu áp dụng đối với doanh h nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp điện lại có những đặc thù riêng [16]. in - Một số bài viết tiếp cận theo hướng đổi mới công tác quản lý nhân lực như: “Thực trạng và giải pháp quản lý nhân sự doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi ̣c K số tại Việt Nam”, ThS. Lê Đình Thành (2022). Trên cơ sở nền tảng lý thuyết và thực tế về công tác quản lý nhân sự trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, bài viết phân tích thực trạng và giải pháp quản lý nhân lực trong doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp các doanh nghiệp Việt Nam ho bắt kịp được xu thế chung về chuyển đổi kỹ thuật số, nâng cao năng lực lãnh đạo của các nhà quản lý nhân sự, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước và khẳng định vai trò của chuyển đổi số trong quản lý nhân sự hiện nay [17]. Đ ại - Bài viết của TS. Phạm Thị Kiên “Phát triển nguồn nhân lực số trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay”, (2022). Bài viết làm nổi bật vai trò, tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đối với QLNL trong doanh nghiệp hiện nay và nêu lên được các giải pháp phát huy tối đa hiệu quả công tác quản lý nguồn nhân ̀ng lực số trong doanh nghiệp [13]. 1.1.2. Nhận xét chung về các quan điểm quản lý nhân lực. ươ Qua việc tham khảo nội dung các đề tài, giáo trình, bài viết đã nghiên cứu về quản lý nhân lực, tác giả đã có những định hướng căn bản trong việc nghiên cứu đề tài của mình. Thông qua việc trình bày khá cụ thể và chi tiết nội dung về cơ sở lý Tr thuyết, những chỉ tiêu phản ánh thực trạng công tác quản lý nhân lực của đơn vị cụ thể, qua đó làm cơ sở cho việc đổi mới và hoàn thiện công tác QLNL. Tuy vậy, tại 7 uê ́ pháp tại Chương 4 của luận văn. mỗi một cơ quan, đơn vị, mỗi doanh nghiệp đều có định hướng, chiến lược phát Trên cơ sở thừa hưởng những kết quả đạt được từ các công trình nghiên cứu tê ́H trước đây, tác giả tập trung nghiên cứu về công tác QLNL tại một đơn vị Nhà máy uê ́ triển riêng với những phương pháp riêng về quản lý. điện thông qua các khâu như hoạch định, tuyển dụng và sử dụng nhân lực, đào tạo và phát triển, cơ chế đánh giá thực hiện công việc, chế độ đãi ngộ và tạo động lực làm việc với mong muốn có một nghiên cứu cụ thể về công tác QLNL ở các Nhà máy điện nói chung. Để từ đó chỉ ra được những khó khăn, thách thức mà DN đang h gặp phải và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNL trong các in doanh nghiệp đang quản lý vận hành các Nhà máy điện. Kế thừa và nghiên cứu bổ sung thêm các giải pháp cụ thể áp dụng đối với các doanh nghiệp có giai đoạn ban ̣c K đầu thực hiện quản lý đầu tư, giai đoạn tiếp theo thực hiện quản lý vận hành nhà máy điện phù hợp trong giai đoạn phát triển kinh tế thị trường hiện nay. Góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển ngành công nghiệp điện và đảm bảo an ninh năng lượng Quốc gia. Do đó, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại Công trình nghiên cứu nào trước đây ho ty Thủy điện Quảng Trị” cần thiết được nghiên cứu và không trùng lặp với các công 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhân lực trong doanh nghiệp. Đ ại 1.2.1. Một số khái niệm, vai trò và chức năng của quản lý nhân lực. 1.2.1.1. Khái niệm về nhân lực. Nhân lực và quản lý nhân lực là một trong những vấn đề lớn được nhiều nhà khoa học quan tâm liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. ̀ng Tùy theo cách tiếp cận và cách hiểu khác nhau của mỗi tác giả mà có quan niệm khác nhau về nhân lực. Có thể nêu một số khái niệm về nhân lực như sau: ươ Theo Liên Hợp Quốc thì: “Nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước” [12]. Tr Theo Ngân hàng thế giới cho răng: “Nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân”. [15] 8 Theo Phạm Minh Hạc: Nhân lực cần được hiểu là số dân và chất lượng con đạo đức của con người” [11]. tê ́H Nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng nhân lực là nguồn cung uê ́ người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực phẩm chất và cấp sức lao động cho sản xuất xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường. Theo nghĩa hẹp, nhân lực là khả năng lao động của xã hội, là nguông lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham h gia vào lao động, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào in quá trình lao động. Khái niệm nhân lực nên được hiểu một cách ngắn gọn đó là nguồn lực con ̣c K người. Vì vậy điều quan trọng là phải xác định được vai trò quyết định của con người bằng lao động sáng tạo để xây dựng xã hội văn minh, không ngừng phát triển và hướng tới một mục tiêu đã định. Đề cập đến nguồn lực con người không chỉ có trí lực, thể lực mà còn có phẩm chất, đạo đức, nhân cách, tác phong làm việc và sự ho kết nối giữa các yếu tố đó phù hợp với quá trình phát triển kinh tế xã hội ở từng thời kỳ nhất định. Điểm khác biệt và vượt trội của nguồn nhân lực so với những nguồn lực khác Đ ại là ở chỗ nguồn nhân lực mang bản chất con người với những năng lực sáng tạo, với những nhu cầu, động cơ, đặc điểm tâm sinh lý các cá nhân khác nhau. Việc quản lý và sử dụng nguồn lực con người khó khăn phức tạp hơn nhiều so với các nguồn lực khác bởi con người rất nhạy cảm với những tác động qua lại của mối quan hệ tự ̀ng nhiên, kinh tế, xã hội diễn ra trong môi trường sống của họ. *Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ươ Theo GS.TS Bùi Văn Nhơn trong sách “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội” (2006) thì cho rằng: “Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao động của từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do Tr doanh nghiệp trả lương” [14]. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng