BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
̣c K
in
h
PHẠM ĐÌNH THẮNG
ho
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN
̀ng
Đ
ại
NHÂN LỰC TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
in
h
PHẠM ĐÌNH THẮNG
̣c K
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN
ho
NHÂN LỰC TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH
Đ
ại
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 31 01 10
Tr
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT
HUẾ, NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực, được tôi độc lập nghiên cứu và chưa
uê
́
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
tê
́H
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Tác giả luận văn
i
PHẠM ĐÌNH THẮNG
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương
trình học của mình.
uê
́
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo trong và ngoài Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tham giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập,
tê
́H
nghiên cứu. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát,
đã tận tình hướng dẫn khoa học, dành nhiều thời gian, tình cảm truyền đạt kinh
nghiệm và tận tình giúp đỡ giúp em vững tin, vượt qua khó khăn trong quá trình
hoàn thành luận văn.
in
h
Tôi xin cảm ơn Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình đã cung cấp cho tôi
các số liệu liên quan đến luận văn. Chân thành cám ơn đồng nghiệp đã giúp tôi
ho
̣c K
điều tra và thu thập dữ liệu cũng như cung cấp thông tin, số liệu cho đề tài này.
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
PHẠM ĐÌNH THẮNG
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHẠM ĐÌNH THẮNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2020-2022
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT
uê
́
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN
1. Mục tiêu và đối tượng, phạm vi nghiên cứu
tê
́H
LỰC TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH”
Mục tiêu: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực, luận
văn phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở
Tài chính tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản
in
h
lý nguồn nhân lực trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nguồn nhân lực của Sở Tài chính
̣c K
tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình. Số
liệu thứ cấp được thu thập và phân tích cho giai đoạn 2018-2021; số liệu sơ cấp
ho
khảo sát đội ngũ CBCC vào tháng 12/2021 – 01/2022.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đ
ại
Để đạt các mục tiêu trên, luận văn kết hợp sử dụng phương pháp thu thập dữ
liệu thứ cấp, điều tra thu thập dữ liệu sơ cấp, phương pháp tổng hợp và xử lý số
liệu, phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp so sánh.
̀ng
3. Kết quả nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực của cơ
ươ
quan quản lý nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn nhân lực của Sở Tài chính
Tr
tỉnh Quảng Bình, từ đó rút ra kết quả đạt được để phát huy và tồn tại cần khắc phục.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần vào việc phát triển nguồn nhân
lực của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình. Đồng thời luận văn còn làm cơ sở khoa học
và là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý về công tác quản lý nguồn nhân lực
trong các cơ quan Hành chính nhà nước cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình.
iii
Nghĩa
CBCC
Cán bộ công chức
CCHC
Cải cách hành chính
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
CQNN
Cơ quan nhà nước
CV
Chuyên viên
CVC
Chuyên viên chính
ĐNCB
Đội ngũ cán bộ
ĐV
Đảng viên
HCNN
Hành chính nhà nước
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTCT
Hệ thống chính trị
KT-XH
Kinh tế - xã hội
LCCB
Luân chuyển cán bộ
NV
h
in
̣c K
Ngân sách nhà nước
Nhân viên
Sự nghiệp công lập
TC-KH
Tài chính – Kế hoạch
̀ng
SNCL
ươ
Tr
ho
Đ
ại
NSNN
tê
́H
Ký hiệu
uê
́
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TTHC
Thủ tục hành chính
UBND
Ủy ban nhân dân
VC
Viên chức
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
uê
́
Tóm lược luận văn thạc sĩ kinh tế ............................................................................. iii
tê
́H
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu................................................................................................ viii
Danh mục sơ đồ..........................................................................................................ix
h
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
in
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
̣c K
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
ho
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5
Đ
ại
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC Ở CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC.......................................5
1.1. Những vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý nguồn nhân lực trong cơ
̀ng
quan hành chính nhà nước ..........................................................................................5
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về quản lý nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính
ươ
nhà nước ......................................................................................................................5
1.1.2. Nội dung Quản lý nguồn nhân lực trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp
Tr
tỉnh...............................................................................................................................9
1.1.3. Vai trò quản lý nguồn nhân lực.......................................................................15
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực .......................15
1.2. Cơ sở thực tiễn công tác quản lý nguồn nhân lực ..............................................19
v
1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn ở một số đơn vị trong và ngoài tỉnh ...........................19
1.2.2. Kinh nghiệm rút ra tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình....................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................................25
uê
́
2.1. Giới thiệu khái quát về Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình......................................25
tê
́H
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình .....26
2.1.3. Sự hình thành và phát triển đội ngũ công chức Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình28
2.2. Đánh giá tình hình công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Tài chính tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................29
h
2.2.1. Tình hình chung về nguồn nhân lực tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình .........29
in
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình34
̣c K
2.2.3. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở
Tài chính tỉnh Quảng Bình........................................................................................46
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Tài chính tỉnh
ho
Quảng Bình ...............................................................................................................54
2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................54
Đ
ại
2.4.2. Nhược điểm.....................................................................................................55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG BÌNH..................57
̀ng
3.1. Quan điểm về hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Tài chính tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................57
ươ
3.2. Định hướng quản lý nguồn nhân lực của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình đến
năm 2025 ...................................................................................................................58
Tr
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Tài
chính tỉnh Quảng Bình ..............................................................................................60
3.3.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch nguồn nhân lực .........................................60
3.3.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng, bố trí sử dụng CBCC hợp lý theo vị trí việc
làm.............................................................................................................................61
vi
3.3.3. Hoàn thiện công tác đánh giá CBCC ..............................................................62
3.3.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC 67
3.3.5. Hoàn thiện các chính sách đãi ngộ cho CBCC ...............................................71
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................73
uê
́
1. Kết luận .................................................................................................................73
tê
́H
2. Kiến nghị ...............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
PHỤ LỤC . ...............................................................................................................81
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Quy mô và cơ cấu công chức, người làm việc của Sở Tài chính .....41
Bảng 2.2.
Tình hình chung về nguồn nhân lực..................................................42
Bảng 2.3.
Trình độ chuyên môn của CBCC Sở Tài chính Quảng Bình............44
Bảng 2.4.
Trình độ lý luận chính trị của CBCC Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình 45
Bảng 2.5.
Tiêu chuẩn tuyển dụng chuyên viên thực hiện công tác quản lý dự án
uê
́
Bảng 2.1.
tê
́H
đầu tư.................................................................................................48
Chỉ tiêu đánh giá CBCC tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình .............50
Bảng 2.7.
Kết quả đánh giá, phân loại CBCC Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình 52
Bảng 2.8.
Kết quả đánh giá, xếp loại CBCC Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình ...53
Bảng 2.9.
Kết quả công tác đào tạo CBCC Sở Tài chính Quảng Bình .............55
Bảng 2.10.
Chế độ đãi ngộ cho CBCC tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình..........57
Bảng 2.11.
Thông tin chung về đối tượng khảo sát.............................................58
Bảng 2.12.
Đánh giá về công tác tuyển dụng ......................................................59
Bảng 2.13.
Đánh giá của CBCC về công tác bố trí, phân công công tác ............60
Bảng 2.14.
Công tác đánh giá..............................................................................61
Bảng 2.15.
Đánh giá của CBCC về công tác đào tạo, bồi dưỡng........................62
Bảng 2.16.
Đánh giá về chế độ chính sách..........................................................63
Bảng 2.17.
Đánh giá của CBCC về điều kiện làm việc.......................................64
Bảng 2.18.
Đánh giá của CBCC về Lương, thưởng, và đãi ngộ, thăng tiến .......65
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Bảng 2.6.
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình..............27
Sơ đồ 2.2.
Trình tự các bước xây dựng kế hoạch tuyển dụng và bố trí nhân lực
Sở đồ 2.3.
uê
́
tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình .....................................................35
Trình tự các bước đánh giá, phân loại nhân lực tại Sở Tài chính tỉnh
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
Quảng Bình .......................................................................................36
ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia con người luôn là nguồn lực quan trọng và cơ bản nhất
quyết định sự tồn tại, phát triển cũng như vị thế của quốc gia đó trên thế giới. Trước
uê
́
đây đã có một thời người ta chỉ coi trọng máy móc thiết bị, coi công nghệ là trung
tâm của sự phát triển cho nên chỉ hướng vào hiện đại hóa máy móc công nghệ mà
tê
́H
xem nhẹ vai trò của con người, không chú trọng đến công tác quản lý nguồn nhân
lực đặc biệt là Nguồn nhân lực chất lượng cao. Nguồn nhân lực đang thực sự trở
thành yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Nguồn nhân lực trong một tổ chức cũng giống như nguồn nhân lực của một quốc
in
h
gia. Chất lượng nguồn nhân lực quyết định thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra
của một tổ chức góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị chung của ngành.
̣c K
Không nằm ngoài xu hướng chung của đất nước, tỉnh Quảng Bình đang từng
bước cụ thể hóa đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng vào chỉ đạo quá trình
phát triển trên tất cả các lĩnh vực, sớm hoà nhập vào nhịp độ phát triển của cả nước
ho
trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước. Trong đó, giải pháp về công tác quản
lý nguồn nhân lực chất lượng là vấn đề cấp bách, mang tính chiến lược, có ý nghĩa
Đ
ại
lâu dài để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức
năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài
̀ng
chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước,
các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, kế toán, giá cả
ươ
và hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự
Tr
chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.
Để đáp ứng được yêu cầu công việc trong tình hình mới, đòi hỏi mỗi một
cán bộ, công chức, viên chức phải nổ lực rèn luyện, trau dồi kiến thức và kỹ
năng ứng xử, nâng cao ý thức, trách nhiệm cũng như chất lượng hiệu quả trong
quá trình thực thi công vụ. Thời gian qua, công tác quản lý nguồn nhân lực của
1
Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình từng bước được cải thiện, tuy nhiên còn có những
hạn chế nhất định, như: lực lượng cán bộ tài chính có trình độ và kinh nghiệm
trong Sở có xu hướng giảm dần, trong khi đó chính sách thu hút nhân tài hiện
nay đối với một số đối tượng tuyển dụng chưa phù hợp; chưa bao quát hết các
uê
́
đối tượng, chưa đủ sức thu hút người có tài về công tác tại Sở…Vì vậy, cần phải
tiếp tục nâng cao công tác quản lý nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát
tê
́H
triển kinh tế và xã hội ở địa phương.
Từ các vấn đề cấp thiết nêu trên, việc đánh giá thực trạng công tác quản lý
nguồn nhân lực của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình là cần thiết, để từ đó xây dựng
những giải pháp nâng cao công tác quản lý nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm
h
vụ mới của tỉnh Quảng Bình. Chính vì thế, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
in
công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình” làm luận
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
̣c K
văn thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế.
ho
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực, luận văn phân
tích, đánh giá, làm rõ thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Tài chính
Đ
ại
tỉnh Quảng Bình, từ đó hướng đến đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý nguồn nhân lực trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
̀ng
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác
quản lý nguồn nhân lực ở cơ quan hành chính nhà nước;
ươ
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực của Sở Tài chính
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2021; chỉ ra những kết quả đạt được; hạn chế;
Tr
nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý
nguồn nhân lực của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình đến năm 2025.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
2
Công tác quản lý nguồn nhân lực của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian:
tê
́H
nhân lực của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018- 2021.
uê
́
+ Số liệu thứ cấp thu thập để đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn
+ Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát đội ngũ công chức của Sở
Tài chính vào tháng 12/2021 – 01/2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
h
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
in
Dữ liệu thứ cấp:
̣c K
- Các quy hoạch, kế hoạch, các báo cáo kinh tế - xã hội của UBND tỉnh, báo
cáo của Sở Tài chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
- Số liệu của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình từ năm 2018 – 2021 để làm cơ sở
ho
phân tích thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực của Sở.
- Niêm giám thống kê các năm của tỉnh, các đề tài, đề án, tạp chí khoa học
Đ
ại
chuyên ngành, bài báo khoa học, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã
được công bố.
- Các nguồn Internet, các trang website của Bộ Tài chính, Cổng thông tin
̀ng
điện tử tỉnh Quảng Bình, một số website liên quan khác.
Dữ liệu sơ cấp:
ươ
Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát bảng hỏi. Đối tượng điều tra bao
Tr
gồm 50 CBCC hiện đang làm việc tại Sở Tài chính.
Nội dung bảng hỏi được chia thành các nội dung nhỏ tương ứng với mục
đích nghiên cứu về xây dựng, triển khai thực hiện và đánh giá công tác quản lý
nguồn nhân lực của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
3
- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hoá số liệu
điều tra theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để phản ánh các đặc trưng về
mặt lượng (quy mô, cơ cấu, tỷ lệ…) trong mối quan hệ với mặt chất của công tác
uê
́
quản lý nhân lực.
- Phương pháp so sánh được vận dụng nhằm phân tích các khía cạnh công
tê
́H
tác quản lý nguồn nhân lực của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn
2018-2021.
- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy vi tính dựa vào phần mềm
ứng dụng Microsoft Excel.
in
h
5. Nội dung nghiên cứu
chương như sau:
̣c K
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu được thể hiện qua 3
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nguồn nhân lực ở
các cơ quan Nhà nước
Quảng Bình
ho
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Sở Tài chính tỉnh
Đ
ại
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực Sở Tài
Tr
ươ
̀ng
chính tỉnh Quảng Bình.
4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC Ở CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
uê
́
1.1. Những vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý nguồn nhân lực trong
cơ quan hành chính nhà nước
tê
́H
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về quản lý nguồn nhân lực trong cơ quan hành
chính nhà nước
1.1.1.1. Nguồn nhân lực:
h
Thuật ngữ nguồn nhân lực được định nghĩa khác nhau bởi các tổ chức thế giới.
in
Theo Liên Hiệp Quốc, “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển
̣c K
của mỗi cá nhân và của đất nước”.
Ngân hàng thế giới cho rằng: “Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao
ho
gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân”. Như vậy, ở đây
nguồn lực con người được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất
Đ
ại
khác: vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.
Theo tổ chức lao động quốc tế thì “Nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn
bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động”.
Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Nguồn lực con người là quý báu
̀ng
nhất, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với nước ta, khi nguồn lực tài chính và
ươ
nguồn lực vật chất còn hạn hẹp”.
Dù có nhiều định nghĩa và cách tiếp cận khác nhau nhưng nhìn chung, khi
Tr
nói đến nguồn nhân lực là chúng ta nói đến con người với toàn bộ kiến thức, kinh
nghiệm, kỹ năng,... của mình, có thể tham gia vào quá trình lao động xã hội.
Khi xem xét nguồn nhân lực ta có thể xem xét trên hai góc độ: số lượng và
chất lượng.
5
Về số lượng: số lượng nguồn nhân lực được tính bằng tổng số người đang có
việc làm, số người thất nghiệp và số người lao động dự phòng. Nhưng đối với
doanh nghiệp thì nguồn nhân lực không bao gồm những người trong độ tuổi lao
động của toàn xã hội mà chỉ tính những người trong độ tuổi lao động của toàn
uê
́
doanh nghiệp.
Về chất lượng: nguồn nhân lực được biểu hiện thông qua thể lực, trí lực, kỹ
tê
́H
năng lao động, tinh thần, thái độ, ý thức lao động và phong cách làm việc.
Nguồn nhân lực là tổng thế số lượng và chất lượng con người với tổng hòa
các tiêu chí về trí lực, thể lực và những phẩm chất đạo đức – tinh thần tạo nên năng
in
sáng tạo vì sự phát triển và tiến bộ của xã hội.
h
lực mà bản thân con người và xã hội đã, đang và sẽ huy động vào quá trình lao động
1.1.1.2. Khái niệm Quản lý nguồn nhân lực
̣c K
Quản lý nhân lực là tổng thể các biện pháp, thủ tục để quản lý nguồn nhân lực
và sử dụng nghệ thuật để chọn lựa nhân viên mới, sử dụng nhân viên cũ sao cho năng
ho
suất và chất lượng công việc của mỗi người đều đạt đến mức tối đa có thể được.[1]
Quản lý nhân lực là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn, điều chỉnh, kiểm tra sự
Đ
ại
trao đổi vật chất giữa con người với các yếu tố tự nhiên để tạo ra của cải vật chất
tinh thần thoả mãn nhu cầu con người và xã hội nhằm duy trì, bảo vệ, sử dụng và
phát triển trí lực tiềm năng vô tận của con người.[1]
̀ng
Như vậy, quản lý nguồn nhân lực bao hàm cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp
Theo nghĩa rộng: Quản lý nguồn nhân lực là quá trình khai thác, tổ chức, sử
ươ
dụng khoa học kỹ thuật hiện đại và lý luận về quản trị nhằm thực hiện mục tiêu
chiến lược của tổ chức, bằng cách thường xuyên tìm kiếm, tạo nguồn nhân lực, tiến
Tr
hành điều phối, lãnh đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện chế độ tiền lương, thưởng
phạt hợp lý nhằm khai thác và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả.
Theo nghĩa hẹp: Quản lý nguồn nhân lực là quá trình cơ quan quản lý thực
hiện những công việc cụ thể như: Tuyển người, bình xét, phân công công việc, giải
6
quyết tiền lương bồi dưỡng, đánh giá chất lượng cán bộ công nhân viên, nhằm thực
hiện tốt mục tiêu, kế hoạch của tổ chức.
Quản lý nguồn nhân lực liên quan đến con người và những nhân tố xác định
mối quan hệ giữa con người với tổ chức sử dụng con người đó. Tại một thời điểm
uê
́
nào đó trong quá trình hoạt động của nó, một tổ chức có thể cần ít hoặc là nhiều
nhân lực tùy thuộc vào yêu cầu của các hoạt động trong tổ chức. Quản trị nguồn
tê
́H
nhân lực bảo đảm cho tổ chức có những nhân lực có kỹ năng, được sắp xếp vào
những vị trí phù hợp theo đòi hỏi công việc trong tổ chức.
Vì vậy, quản lý nguồn nhân lực là một quá trình tuyển dụng, lựa chọn, duy
trì, phát triển và tạo mọi điều kiện có lợi cho nguồn nhân lực trong tổ chức nhằm đạt
in
h
được mục tiêu đã đặt ra của tổ chức đó.
Cũng có thể hiểu theo một cách đơn giản và ngắn gọn: Quản lý nguồn nhân
̣c K
lực là phương thức khiến cho nhân viên làm việc một cách hiệu quả và hài lòng với
công việc của họ.
Xét trên góc độ quản lý, việc khai thác và quản lý nguồn nhân lực lấy giá trị
ho
con người làm trọng tâm, vận dụng hoạt động khai thác và quản lý nhằm giải quyết
những tác động lẫn nhau giữa nhân viên với công việc, giữa nhân viên với nhân viên
Đ
ại
và giữa nhân viên với tổ chức. Khai thác và quản lý nguồn nhân lực cần đạt được kết
quả nâng cao hiệu suất của tổ chức, nâng cao sức cạnh tranh. Mặt khác, phải nâng cao
đời sống của nhân viên làm cho họ cảm thấy thoải mái và gắn bó với công việc.
̀ng
Song dù xét từ góc độ nào thì quản lý nguồn nhân lực vẫn là tất cả các hoạt
động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng đánh giá, bảo toàn,
ươ
và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về
mặt số lượng và chất lượng.
Tr
Mục tiêu cơ bản của bất kỳ tổ chức nào cũng là sử dụng một cách có hiệu
quả nguồn nhân lực để đạt được mục tiêu của tổ chức đó. Quản trị nguồn nhân lực
là nhằm củng cố, duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng lao động cần thiết cho tổ
chức để đạt được mục tiêu mà tổ chức đặt ra.
1.1.1.3. Khái niệm cơ quan hành chính nhà nước:
7
Cơ quan hành chính nhà nước là một cơ cấu tổ chức nhất định với những
quyền lực nhà nước nhất định được quy định rõ ràng bằng văn bản pháp luật. Cơ
quan nhà nước được thành lập và hoạt động theo những nguyên tắc nhất định, và
thực hiện một phần quyền hạn và nhiệm vụ của nhà nước.[2]
uê
́
Cơ quan hành chính nhà nước là một bộ phận của bộ máy nhà nước, được
thành lập nhằm thực hiện các chức năng hành pháp. Quản lý hành chính nhà
tê
́H
nước nhằm xác định vai trò của cơ quan hành chính nhà nước với hai vai trò là
chủ thể pháp luật hành chính và chủ thể quan hệ pháp luật hành chính trong quản
lý nhà nước.[2]
h
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà cơ quan hành chính nhà nước sẽ đóng
in
vai trò là chủ thể mang quyền lực nhà nước (chủ thể quản lý hành chính) hoặc là
chủ thể không mang quyền lực nhà nước (đối tượng quản lý hành chính nhà nước).
̣c K
Ở cả hai vai trò trên, cơ quan hành chính nhà nước là gì thì cũng đều thể hiện đầy
đủ vai trò quan trọng nhất, chủ yếu trong quan hệ pháp luật hành chính.
ho
Bên cạnh đó cơ quan hành chính nhà nước có các đặc trưng cơ bản sau:
- Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan có chức năng quản lí hành chính
nhà nước. Các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoạt động chấp hành - điều
Đ
ại
hành (đó là những hoạt động được tiến hành trên cơ sở luật và để thi hành luật)
nhằm thực hiện chức nâng quàn lí hành chính nhà nước.
Như vậy, hoạt động chấp hành - điều hành hay còn gọi là hoạt động quản lí
̀ng
hành chính nhà nước là phương diện hoạt động chủ yếu của cơ quan hành chính nhà
nước. Các cơ quan nhà nước khác cũng thực hiện những hoạt động quán lí hành
ươ
chính nhà nước nhưng đó không phải là phương diện hoạt động chủ yếu mà chỉ là
hoạt động được thực hiện nhằm hướng tới hoàn thành chức năng cơ bản của các cơ
Tr
quan nhà nước đó như: chức năng lập pháp của Quốc hội, chức năng xét xử của toà
án nhân dân, chức năng kiểm sát của viện kiểm sát nhân dân. Chỉ các cơ quan hành
chính nhà nước khi thực hiện hoạt động quản lí hành chính nhà nước cũng chính là
để nhằm hoàn thành chức năng quản lí hành chính nhà nước.
8
- Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước được thành lập từ trung ương
đến cơ sở đứng đầu là Chính phủ tạo thành một chính thể thống nhất, được tổ chức
theo hệ thống thứ bậc, có mối quan hệ mật thiết phụ thuộc nhau về tổ chức và hoạt
động nhằm thực thi quyền quản lí hành chính nhà nước.
uê
́
- Thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước được pháp luật quy định
trên cơ sở lãnh thổ, ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn mang tính tổng hợp. Đó là
tê
́H
những quyền và nghĩa vụ pháp lí hành chính chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt động
chấp hành - điều hành.
- Các cơ quan hành chính nhà nuớc đều trực tiếp hay gián tiếp trực thuộc cơ
h
quan quyền lực nhà nước cùng cấp, chịu sự giám sát và báo cáo công tác trước cơ
in
quan quyền lực nhà nước.
- Các cơ quan hành chính nhà nước có hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc. Các
̣c K
đơn vị cơ sở của bộ máv hành chính nhà nước là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất
và tinh thần cho xã hội. Hầu hết các cơ quan có chức nâng quản lí hành chính đều
ho
có các đơn vị cơ sở trực thuộc.
Tóm lại: Cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà
nước, trực thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp có
Đ
ại
phương diện hoạt động chủ yếu là hoạt động chấp hành - điều hành, có cơ cấu tổ
chức và phạm vi thẩm quyền do pháp luật quy định.
̀ng
1.1.2. Nội dung Quản lý nguồn nhân lực trong các cơ quan hành chính nhà
nước cấp tỉnh
ươ
1.1.2.1. Lập kế hoạch về đội ngũ nhân lực
Tr
Kế hoạch nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định (dự báo có tính chất hệ
thống) nhu cầu nhân lực trong tương lai cũng như khả năng cung ứng nhân lực hiện
tại nhằm đảm bảo cho cơ quan, đơn vị có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ
năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao, để
hoàn thành thắng lợi các mục tiêu của nó.
9
- Xem thêm -