ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tê
́H
uê
́
------------------------
̣c K
in
h
PHẠM HỮU THÁI BẢO
ho
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN
Đ
ại
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
ươ
̀ng
QUỸ ĐẤT HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
HUẾ, 2022
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tê
́H
uê
́
------------------------
̣c K
in
h
PHẠM HỮU THÁI BẢO
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ho
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
Đ
ại
QUỸ ĐẤT HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Tr
ươ
̀ng
MÃ SỐ: 8 31 01 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN : TS. LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
HUẾ, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội
dung nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một
uê
́
học vị khoa học nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
tê
́H
chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.
Quảng Bình, ngày
tháng 11 năm 2022
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Tác giả luận văn
i
LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn đến TS. Lê Thị
Phương Thảo, người đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn
uê
́
thành Luận văn này.
Để thực hiện Luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên
tê
́H
cứu với tinh thần ý chí vươn lên, song không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót
nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng góp
ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi
h
an tâm công tác và hoàn thành được Luận văn này./.
in
Xin chân thành cảm ơn!
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
Quảng Bình, ngày
ii
tháng 11 năm 2022
Tác giả luận văn
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHẠM HỮU THÁI BẢO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Niên khóa: 2020 – 2022
uê
́
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
tê
́H
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy thay
mặt chủ đầu tư (UBND huyện Lệ Thủy) quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa
bàn huyện. Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư
xây dựng, Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy
trong những năm vừa qua tuy đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn tồn
tại những hạn chế cần được khắc phục. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vẫn
chưa thật sự đáp ứng được các yêu cầu của thời đại, khó đạt được mục tiêu chiến
lược của Ban trong thời gian tới. Thấy rõ được tầm quan trọng của công tác quản lý
dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đối với sự phát triển chung của toàn tỉnh
đã đặt ra cho các nhà nghiên cứu phải hệ thống được những cơ sở lý luận cân thiết
và phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Lệ Thủy
xuất phát từ các đặc thù riêng của Huyện, từ đó rút ra được những nguyên nhân của
những tôn tại để có những giải pháp hiệu quả hơn Chính vì vậy, học viên chọn đề
tài “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn cao học của mình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Để đạt được kết quả nghiên cứu theo yêu cầu của luận văn, trong quá trình
nghiên cứu luận văn, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu gồm:
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê
mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Đề tài hệ thống hóa góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước, phân tích đánh giá thực trạng, chỉ ra các
kết quả đạt được, các hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện
Lệ Thủy. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị
trong những năm tới.
iii
Nghĩa
CTXD
Công tác xây dựng
GDP
Chi phí dự phòng
GK
Chi phí khác
tê
́H
Ký hiệu
uê
́
DANH MỤC CÁ TỪ VIẾT TẮT
h
GQLDA Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí thiết bị
GTV
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
GXD
Chi phí xây dựng
̣c K
in
GTB
ho
KH&ĐT kế hoạch - đầu tư
Nghị định -Chính phủ
Đ
ại
NĐ-CP
Ngân sách nhà nước
UBND
Uỷ ban nhân dân
Tr
ươ
̀ng
NSNN
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế............................................................. iii
uê
́
Danh mục cá từ viết tắt ..............................................................................................iv
tê
́H
Mục lục.......................................................................................................................iv
Danh mục các bảng .....................................................................................................x
Danh mục sơ đồ, biểu đồ............................................................................................xi
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................1
h
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
in
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
̣c K
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................3
ho
5. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
Đ
ại
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................................5
1.1. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng........................................................................5
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng ......................................................................................5
̀ng
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng................................................................6
ươ
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng.......................................................................6
1.1.4. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tư xây dựng..............................................9
Tr
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ..........................................................................12
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................12
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................................13
1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng và cơ sở pháp lý về quản lý dự án
đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước...................................................................14
v
1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................................17
1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng .....................................27
1.3. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước ..................................................................................................29
uê
́
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................29
tê
́H
1.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................30
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................32
1.4.1. Chất lượng công trình .....................................................................................32
1.4.2. Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành......................................................32
h
1.4.3. Chi phí .............................................................................................................33
in
1.4.4. An toàn lao động .............................................................................................33
̣c K
1.4.5. Bảo vệ môi trường...........................................................................................33
1.5. Kinh nghiệm về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước
tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm .........................................................34
ho
1.5.1. Kinh nghiệm của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và
Công nghiệp tỉnh Quảng Bình...................................................................................34
Đ
ại
1.5.2. Kinh nghiệm của Ban quản lý các dự án và Phát triển quỹ đất huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình ..............................................................................................35
1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng từ ngân sách
̀ng
Nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình..............................................................................................36
ươ
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
Tr
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT HUYỆN LỆ
THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH................................................................................38
2.1. Tổng quan về Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ........................................................................................38
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tư nhiên – xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .......38
vi
2.1.2. Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình..............................................................................40
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án Đầu tư xây
dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy ...............................................................40
uê
́
2.1.4. Thực trạng về nguồn nhân lực của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và
Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ................................................43
tê
́H
2.1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và
Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ................................................44
2.2. Thực trạng công tác Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
h
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển
in
quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình ....................................45
2.2.1. Dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển
̣c K
quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình quản lý giai đoạn 2019-2021..................45
2.2.2. Các dự án đầu tư xây dựng trong thời gian từ năm 2019 -2021 do Ban quản lý
ho
dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy làm Chủ đầu tư hoặc
đại diện Chủ đầu tư ...................................................................................................46
Đ
ại
2.2.3. Tình hình thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà
nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................52
̀ng
2.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác Hoàn thiện công tác quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư
ươ
xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ...........................65
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát...........................................................66
Tr
2.3.2. Về công tác quản lý thời gian thực hiện dự án................................................67
2.3.3. Về công tác quản lý chi phí dự án...................................................................69
2.3.4. Về công tác quản lý chất lượng dự án.............................................................70
2.3.5. Về công tác quản lý rủi ro dự án .....................................................................72
2.3.6. Về công tác tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu............................................73
vii
2.3.7. Về công tác quản lý cung ứng, Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi
trường ........................................................................................................................75
2.4. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án Đầu tư
xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy ........................................................76
uê
́
2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án từ ngân sạc nhà nước
tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy.........76
tê
́H
2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản lý dự án từ ngân sạc nhà nước tại Ban
quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy .....................78
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................80
h
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
in
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
̣c K
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ..........................................................85
3.1. Định hướng trong công tác Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
ho
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát
triển quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ........................................................85
Đ
ại
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ
đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình........................................................................86
̀ng
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng............86
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý thời gian thi công xây dựng công trình .............88
ươ
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.....................................90
3.2.4. Hoàn thiện công tác đấu thầu ..........................................................................90
Tr
3.2.5. Một số giải pháp khác .....................................................................................90
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................94
1.Kết luận ..................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98
2.1. Kiến nghị với lãnh đạo UBND huyện Lệ Thủy .................................................98
viii
2.2. Đối với các tổ chức đoàn thể, cộng đồng...........................................................98
2.4. Đối với Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện
Lệ Thủy .....................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................100
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
PHỤ LỤC................................................................................................................106
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng số các dự án giai đoạn 2019 -2021..................................................45
Bảng 2.2. Số dự án tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
uê
́
huyện Lệ Thủygiai đoạn 2019 - 2021......................................................46
Bảng 2.3. Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành đưa vào sử dụng ....................48
tê
́H
Bảng 2.4. Các dự án đầu tư xây dựng đang được triển khai .....................................49
Bảng 2.5. Bảng tình hình thực hiện quản lý chi phí các dự án giai đoạn 2019-2021 ....... 55
Bảng 2.6. Tình hình quản lý chi phí dự án................................................................56
h
Bảng 2.7. Đánh giá về chất lượng công trình của các dự án.....................................59
in
Bảng 2.8. Thống kê một số rủi ro trong quản lý .......................................................62
̣c K
Bảng 2.9. Thống kê một số sự cố liên quan đến an toàn lao động giai đoạn 20192021 .........................................................................................................64
Bảng 2.10: Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra, khảo sát ..................66
ho
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý thời gian thực hiện dự án tại Ban
quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy....67
Đ
ại
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý chi phí dự án tại Ban quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy...........................69
Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý chất lượng dự án tại......................71
̀ng
Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý rủi ro dự án tại Ban quản lý dự án
ươ
Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy...........................72
Tr
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá về công tác tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu tại Ban
quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy....73
Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý cung ứng và Quản lý an toàn lao
động và vệ sinh môi trường tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và
Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy ...........................................................75
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư dự án theo Nghị định
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 ...........................................................18
xi
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động,
tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh
uê
́
tế. Trên góc độ tiêu dùng, đầu tư được hiểu là hình thức hạn chế tiêu dùng hiện tại
để thu được một mức tiêu dùng lớn hơn trong tương lai. Dưới góc độ tài chính, đầu
tê
́H
tư là các hoạt động chi tiêu của chủ đầu tư để thu lợi nhuận trong tương lai.
Trong những năm gần đây, ngành xây dựng luôn giữ vững và khẳng định
được vị thế, vai trò là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, là lực lượng chủ
yếu trong công tác xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, góp phần to lớn vào việc hoàn
h
thành các nhiệm vụ kinh tế xã hội, tạo ra tiền đề thuận lợi để nền kinh tế Việt Nam
in
có thể từng bước phát triển hội nhập với khu vực và quốc tế. Vì vậy, việc đổi mới
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng luôn là cấp thiết và cần nhận được sự quan tâm của
̣c K
các nhà đầu tư và Chính phủ. Trong đó, công tác lập Dự án đầu tư xây dựng cần
phải có một sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp hơn nhăm đáp ứng
nhu cầu xây dựng ở nước ta trong thời gian sắp tới. Điều này không chỉ đòi hỏi sự
ho
nổ lực và đầu tư thích đáng từ phía Nhà nước mà còn tùy thuộc vào sự phấn đấu,
không ngừng nâng cao chất lượng chuyên môn của bản thân các Ban quản lý dự án
Đ
ại
đầu tư xây dựng nhằm hứng đế mục đích cuối cùng là tạo ra hiệu quả cao nhất cho
các dự án xây dựng để đem lại lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nước.
Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, công việc đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đường lối đổi mới
̀ng
của Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn
vốn Ngân sách nhà nước (NSNN), các tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ
ươ
nền kinh tế của tỉnh Quảng Bình, công tác đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) ở huyện
Lệ Thủy thời gian qua đã có những chuyển biến tích cực, góp phần làm cho bộ mặt
Tr
của huyện nhà ngày càng đổi mới. Kết cấu Hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bước được
hiện đại hóa và hệ thống “điện, đường, trường, trạm” ngày càng được đồng bộ hóa
đã tạo tiền đề cho kinh tế – xã hội huyện Lệ Thủy không ngừng tăng trưởng, hòa
nhập chung vào sự phát triển của tỉnh và của đất nước. Tuy nhiên, công tác quản lý
dự án đầu tư XDCB từ NSNN vẫn tồn tại nhiều bất cập như đầu tư manh mún, dàn
trải… dẫn đến kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn vốn của Nhà nước. Huyện Lệ
1
Thủy là một huyện có nền kinh tế với điểm xuất phát thấp, việc huy động nguồn
vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của huyện còn hạn chế, chủ yếu dựa vào nguồn vốn
hỗ trợ của Ngân sách Trung ương, Ngân sách tỉnh và khai thác quỹ đất. Hiện nay,
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy thay mặt
chủ đầu tư (UBND huyện Lệ Thủy) quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
uê
́
huyện. Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây
dựng, Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy
tê
́H
trong những năm vừa qua tuy đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn tồn
tại những hạn chế cần được khắc phục. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vẫn
chưa thật sự đáp ứng được các yêu cầu của thời đại, khó đạt được mục tiêu chiến
lươc của Ban trong thời gian tới. Thấy rõ được tầm quan trọng của công tác quản lý
h
dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN đối với sự phát triển chung của toàn tỉnh
in
đã đặt ra cho các nhà nghiên cứu phải hệ thống được những cơ sở lý luận cân thiết
và phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Lệ Thủy
̣c K
xuất phát từ các đặc thù riêng của Huyện, từ đó rút ra được những nguyên nhân của
những tôn tại để có những giải pháp hiệu quả hơn Chính vì vậy, học viên chọn đề
ho
tài “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn cao học của mình
Đ
ại
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ ngân sách
̀ng
Nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trong những năm tiếp theo.
ươ
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư
Tr
XDCB từ ngân sách Nhà nước tại các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ
NSNN tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư XDCB từ
NSNN tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
huyện Lệ Thủy làm đối tượng nghiên cứu.
uê
́
3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, học viên đã tiến hành nghiên
tê
́H
cứu thực trạng quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN tại Ban quản lý dự án Đầu tư
xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian: Khảo sát phân tích thực trạng giai đoạn năm 2019 đến năm 2021,
các giải pháp được đề xuất thuộc phạm vi quản lý nhà nước cấp huyện từ năm 2022
h
đến năm 2025.
in
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
̣c K
- Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Ban quản lý dự án Đầu tư
xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy; Phòng Tài chính& kế hoạch
huyện Lệ Thủy, từ các báo cáo tài chính từ năm 2019 - 2021, các quyết định của
cơ quan liên quan;
Đ
ại
- Số liệu sơ cấp:
ho
UBND tỉnh Quảng Bình, UBND huyện Lệ Thủy, sở Tài chính Quảng bình và các
+ Nội dung điều tra: Điều tra để thu thập thông tin thực trạng công tác quản
lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát
triển quỹ đất huyện Lệ Thủy.
̀ng
+ Đối tượng điều tra: Thông qua điều tra, phỏng vấn cán bộ công nhân viên
tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy, doanh
ươ
nghiệp xây dựng, các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan như: KBNN tỉnh Quảng
Bình; KBNN huyện Lệ Thủy; Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Lệ Thủy; Phòng Tài
Tr
chính – Kế hoạch huyện Lệ Thủy thông qua phiếu điều tra. Nguồn tài liệu sơ cấp
phục vụ cho nghiên cứu được.
+ Quy mô mẫu: Điều tra phỏng vấn 90 người. Trong đó:
- Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy:
30 người
- Doanh nghiệp xây dựng: 30 người
- Các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan: 30 người
3
+ KBNN tỉnh Quảng Bình: 05 người
+ KBNN huyện Lệ Thủy: 10 người.
+ Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Lệ Thủy: 10 người
+ Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Lệ Thủy: 5 người
+ Phương pháp chọn mẫu: Được thực hiện với hơn 6 đơn vị cơ sở với 90
uê
́
mẫu đã qua thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại địa bàn huyện Lệ Thủy
4.2. Phương pháp phân tích
tê
́H
- Phương pháp so sánh
Sử dụng phương pháp này so sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng được điều
tra nhằm đánh gái thực trạng công tác quản lý dự án XDCB từ NSNN tại Ban quản lý dự
án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
h
- Phương pháp thống kê mô tả
in
Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả tần suất, giá trị trung bình, độ lệch
chuẩn luận cho nghiên cứu cả lý luận thực tiễn để xác định mối quan hệ giữa các
ngành nghề và lĩnh vực đầu tư.
̣c K
nội dung nghiên cứu. Các nội dung về vốn đầu tư, số lao động, hình thức đầu tư,
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
ho
Trong quá trình thực hiện luận văn, ngoài những phương pháp kể trên, học
viên đã thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư
Đ
ại
như: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở kế hoạch và đầu tư (KH&ĐT), Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước, .. để làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận một cách
chính xác, có căn cứ khoa học và thực tiễn; làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp
có tính thực tiễn, có sức thuyết phục cao và có khả năng thực thi nhằm hoàn thiện
̀ng
công tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ NSNN có hiệu quả hơn.
5. Cấu trúc của luận văn
ươ
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương,
bao gồm:
Tr
Chương 1: Cơ sở khoa học về công tác quản lý đầu tư XDCB từ NSNN
Chương 2: Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây
dựng và Phát triển quỹ đất huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
uê
́
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
tê
́H
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định. Ở
h
giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên
in
cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
̣c K
Dự án đầu tư xây dựng là tổng thể các hoạt động với các nguồn lực và chi phí
cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy trình thời gian và địa điểm
xác định nhằm đạt đươc mục tiêu đã định trước.
ho
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xây dựng, phải xem
xét ở các góc độ khác nhau:
Đ
ại
- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư xây dựng là một công cụ quản lý việc
̀ng
sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời
ươ
gian dài.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư xây dựng là một công cụ thể hiện
kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển KT-XH, làm
Tr
tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư xây dựng là một hoạt động
kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tư xây dựng cũng
đều bao gồm: mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và các nguồn lực. Các
kết quả được xem là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình
thực hiện dự án phải thường xuyên theo dõi các đánh giá kết quả đạt được.
5
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
- Dự án đầu tư xây dựng có sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng hoàn
thành đảm bảo các mục tiêu ban đầu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an
toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường… Sản phẩm là công trình của dự án đầu tư xây
dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá trình
uê
́
sản xuất liên tục, hàng loạt.
- Dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng trải qua các giai đoạn hình thành và
tê
́H
phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu xuất hiện ý
tưởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc khi CTXD hoàn thành đưa vào khai
thác sử dụng, khi công trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại.
- Dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ
h
công trình, đơn vị thiết kế, đơn vị quản lý dự án, đơn vị giám sát, đơn vị thi công, nhà
in
cung ứng…. Các chủ thể này có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính
đối tác. Môi trường làm việc mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa
̣c K
các chủ thể. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động đầu tư xây dựng cần phải có sự liên kết chặt
chẽ giữa các chủ thể trong quản lý quá trình đầu tư.
ho
- Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực,
công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị…kể cả thời gian, ở góc độ là thời gian cho phép.
- Dự án đầu tư xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian
Đ
ại
thực hiện dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất sản phẩm và có tính chất bất định rủi
ro cao.
- Dự án đầu tư xây dựng luôn trong môi trường hoạt động phức tạp và có tính
̀ng
rủi ro cao chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này
các yếu tố kinh tế, chính trị và của tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát,
ươ
- Lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà nhà đầu tư không lường trước
được hết khi lập dự án. Chịu tác động từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con
người không thể làm chủ được như nắng, mưa, bão…. Vì vậy, điều kiện sản xuất
Tr
xây dựng thiếu tính ổn định, luôn luôn biến động và thường bị gián đoạn. Sự thay
đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi nguồn
nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư. [15]
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Phân loại đầu tư xây dựng là sắp xếp các dự án đầu tư theo từng nhóm dựa
trên các tiêu thức nhất định. Việc phân loại các dự án là tiền đề để xác định chu
6
trình thích hợp, giúp việc quản lý các dự án được dễ dàng và khoa học. Theo Điều
5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng thì phân loại đầu tư xây dựng như sau:
Theo nguồn vốn đầu tư, gồm:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
uê
́
- Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, gồm:
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh; Dự án sử dụng vốn tín
tê
́H
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp Nhà nước; Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của các đơn vị hành
chính sự nghiệp công.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
h
nhiều nguồn vốn. [11,12]
in
Theo quy mô dự án:
+ Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tùy theo tính chất của dự án và
̣c K
quy mô đầu tư, các dự án công trình được chia ra gồm dự án quan trọng quốc gia và
3 nhóm A, B, C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. [11,12]
ho
Dự án quan trọng quốc gia
Các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vố đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đầu tư xây dựng có mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm
Đ
ại
ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: nhà máy điện hạt
nhân; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
̀ng
từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên;
ươ
rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; di dân tái
định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng
Tr
khác; dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tư.[11,12]
Dự án nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng: tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; địa bàn
đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp
luật về quốc phòng, an ninh; thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất
7
- Xem thêm -