1
LỜI NÓI ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài:
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển theo xu hướng
hội nhập khu vực hóa và quốc tế hóa, với sự tác động mạnh mẽ của cơ chế thị trường
các doanh nghiệp đang đứng trước những cơ hội cũng nhưng cũng có rất nhiều thách
thức. Do vậy, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi không ngừng mở
rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Để đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đòi hỏi doanh nghiệp phải có
vốn. Một trong những loại vốn thì vốn bằng tiền là tài sản của doanh nghiệp tồn tại
trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm: tất cả các loại tiền do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam phát hành, kể cả ngân phiếu và các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý. Vốn bằng
tiền có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tính linh
hoạt cao nhất, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các
nhu cầu mua sắm, chi phí. Vấn đề sử dụng có hiệu quả vốn bằng tiền cũng là một điều
kiện không thể coi nhẹ để doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh tồn tại và
phát triển. Vì vậy, công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
phải chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán trong mỗi doanh nghiệp nên em quyết định chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt
May Nha Trang”
2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Nha Trang.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán trong tháng 6 năm 2006 của công ty từ đó đưa ra những nhận xét cụ
thể, thông qua đó đề ra biện pháp hoàn thiện phần hành kế toán vốn bằng tiền và các
nghiệp vụ thanh toán và biện pháp quản lý vốn bằng tiền và nâng cao khả năng thanh toán.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
2
3.Phương pháp nghiên cứu và những đóng góp của đề tài:
Đề tài đựơc xây dựng trên cơ sở tổng hợp các dữ liệu, các sự việc xảy ra trong
thực tế. Cho nên giải quyết những vấn đề đang được đặt ra trong công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán cần đưa ra một số biện pháp nhằm xử lý những số
liệu phát sinh một cách chính xác hơn, kịp thời, đầy đủ hơn đồng thời đưa ra những số
liệu thiết thực, đảm bảo cho nhà quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt
động đầu tư cũng như trong việc kinh doanh của Công ty.
Nội dung và kết cấu của đề tài:
Tên đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
tại Công ty Cổ phần Dệt May Nha Trang ”
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của đề tài gồm có:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty Cổ phần Dệt May Nha Trang.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Nha Trang.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN
1.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1.1 Khái niệm:
Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu và các loại ngoại tệ, vàng bạc
đá quý.
1.1.1.2 Nhiệm vụ:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình luân chuyển vốn bằng tiền.
- Theo dõi chặt chẽ việc thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi, ngoại tệ…
1.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
Hạch toán vốn bằng tiền cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị thống nhất đó là đồng Việt
Nam.
- Việc quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam phải theo tỷ giá thực tế do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ
kế toán. Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì phản ánh số chênh lệch theo quy định hiện hành.
- Cuối kỳ các khoản mục có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá thực
tế ngày cuối kỳ.
- Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên tài khoản 007ngoại tệ các loại.
- Vàng bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho những
doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc đá quý. Vàng bạc đá
quý phải theo dõi về số lượng, trọng lượng quy cách, phẩm chất và giá trị của
từng thứ, từng loại.
1.1.2 KẾ TOÁN TIỀN MẶT
1.1.2.1 Một số quy định trong hạch toán tiền mặt:
- Căn cứ hạch toán trên tài khoản 111- Tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi có
đầy đủ chữ ký của những người có trách nhiệm, của người nhận, người giao,
người kiểm tra ký duyệt theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
4
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, nhập xuất tiền mặt.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại
để xác định nguyên nhân và kiến nghi biện pháp xử lý chênh lệch.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để
ghi sổ kế toán.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền
mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng
để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
1.1.2.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền mặt:
NỢ
TK111
CÓ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khí khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ
khi kiểm kê;
phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ)
(đối với tiền mặt ngoại tệ)
SD: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 1111: Tiền Việt Nam
- TK 1112: Ngoại tệ
- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí qúy, đá quý
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
5
1.1.2.3 Phương pháp hạch toán:
TK111
TK112
Xuất quỹ tiền mặt gửi
vào Ngân hàng
Rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt
TK121,128,221
222,223,228
TK121,128,221
222,223,228
Thu hồi chứng khoán, vốn đầu tư
TK635
Gía TK515
Tổng
gốc
Lãi
Lỗ
số
thu
TK131,136,138
141,144,244
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ,ký cược bằng tiền mặt
TK311,341
Vay ngắn hạn, dài hạn bằng
tiền mặt về nhập quỹ tiền mặt
TK333
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN
bằng tiền mặt
TK338,344
Nhận khoản ký quỹ, ký cược
bằng tiền mặt
TK411
TK112
Đầu tư ngắn hạn
dài hạn bằng tiền
TK141,627,641
642,241,635,811
Chi tạm ứng và các chi phí
phát sinh bằng tiền mặt
TK133
Thuế GTGT
đầu vào
TK211,213,217,152
153,156,157,611
Mua vật tư, hàng hóa, công cụ,
TSCĐ… bằng tiền mặt
TK311,315,331
333,334,336,338
Nhận vốn được cấp, góp bằng
tiền mặt nhập quỹ tiền mặt
Thanh toán nợ phải trả
bằng tiền mặt
TK511,512
515,711
TK144,244
Doanh thu, thu nhập khác bằng
tiền mặt nhập quỹ tiền mặt
Ký cược, ký quỹ bằng
tiền mặt
TK3381
Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê
TK1381
Tiền mặt thiếu phát hiện
qua kiểm kê
Sơ đồ số 1: Hạch toán tiền mặt
1.1.3 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG:
1.1.3.1 Một số quy định trong hạch toán tiền gửi Ngân hàng:
- Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “ Tiền gửi ngân hàng” là các giấy báo
Có, giấy báo Nợ hoặc các bảng kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
6
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản…) để ghi chép vào tài khoản có
liên quan.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải thường xuyên kiểm tra đối chiếu giữa các
chứng từ gốc với các chứng từ của ngân hàng để phát hiện kịp thời chênh lệch.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở nhiều sổ chi tiết khác nhau để theo dõi từng
loại tiền, từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được
phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả. Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng
bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh
trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền;
Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Gía thực tế đích danh.
1.1.3.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền gửi Ngân hàng:
NỢ
TK112
CÓ
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,vàng
bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân
bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân
hàng;
hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
SD: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121: Tiền Việt Nam
- TK 1122: Tiền ngoại tệ
- TK 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
7
1.1.3.3 Phương pháp hạch toán:
TK111
TK112
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
TK121,128,221
222,223,228
Thu hồi vốn đầu tư ngắn
hạn, dài hạn bằng tiền gửi
Gía
TK515
TK635
Gốc
Lãi
Lỗ
TK131,136,138
Thu các khoản nợ phải
thu bằng tiền gửi
TK144,244
Thu hồi các khoản ký
cược, kýquỹ bằng tiền gửi
TK411
Nhận vốn góp liên doanh, liên
kết, cổ phần… bằng tiền gửi
TK344,338
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn
hạn, dài hạn bằng tiền gửi
TK511,512
515,711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng tiền gửi
TK3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK111
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt TK121,128,221
222,223,228
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền gửi ngân hàng
TK144,244
Ký cược, ký quỹ bằng
tiền gửi ngân hàng
TK211,213
217,241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu
tư XDCB, SCL
TK133
Thuế GTGT
đầu vào
TK152,153,156
157,611…
Mua vật tư, hàng hóa, công cụ,
dụng cụ bằng tiền gửi
TK311,315,331,333
336,338,341,342
Thanh toán các khoản nợ phải
trả, nợ vay bằng tiền gửi
TK133
Thuế GTGT
đầu vào
TK623,627,635
641,642,811
Chi phí SXKD, chi phí hoạt
động khác… bằng tiền gửi TK411,421
414,415,418
Trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi
nhuận cho các bên góp vốn, chi
các quỹ bằng tiền gửi
TK521,531,532
Thanh toán các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá, hàng bán
bị trả lại bằng tiền gửi
TK3331
Sơ đồ 2: Hạch toán Tiền gửi ngân hàng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
8
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
1.2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1.2.1.1 Nội dung các khoản thanh toán:
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp: Thanh toán với người bán
vật tư, hàng hóa, TSCĐ, nhận thầu xây dựng, sữa chữa lớn…
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng: Thanh toán với người mua
người đặt hàng.
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước: Thanh toán về thuế
phí, lệ phí…
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với các bên đối tác liên doanh: góp vốn, trả vốn
phân phối kết quả…
- Thanh toán nội bộ doanh nghiệp.
- Các khoản thanh toán khác: Thanh toán với ngân hàng và các chủ thể tín dụng
khác về thanh toán tiền vay, thanh toán về khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược, các
khoản phải thu, phải trả khác…
1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,
thường xuyên theo dõi đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
- Đối với các khách hàng có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên, có số dư
nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng phải tiến hành đối chiếu, kiểm tra các khoản
phát sinh, các khoản đã thu, đã trả và có xác nhận bằng văn bản.
- Đối với các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ thì phải quy đổi theo tỷ giá
thực tế cuối kỳ.
- Nên phân loại nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán.
- Không được bù trừ số dư nợ và số dư có của các tài khoản 131, 331 mà phải lấy
số dư chi tiết để lên bảng cân đối kế toán.
1.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU:
1.2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
1.2.2.1.1 Một số quy định trong hạch toán phải thu khách hàng:
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi
chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
9
kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ,
kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã
thu qua ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó
đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã
giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế
thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số
hàng đã giao.
1.2.2.1.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản phải thu khách hàng:
NỢ
- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và đựơc xác định là đã
bán trong kỳ;
- Số tiền thừa phải trả cho khách
hàng.
TK131
CÓ
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
SD: Số tiền còn phải thu của khách
hàng
SD: Số tiền người mua đặt trước hoặc
trả thừa cho doanh nghiệp
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
10
1.2.2.1.3 Phương pháp hạch toán:
TK511
TK131
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
TK635
Chiết khấu thanh toán trừ
vào nợ phải thu
TK3331
TK521,531,532
Chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán trừ vào nợ phải thu
TK711
Thu nhập do
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ chưa thu
tiền
Tổng số tiền
khách hàng
phải thanh
toán
TK155,156
Trả hàng cho đơn vị ủy thác
nhập khẩu
TK3331
Thuế GTGT
(nếu có)
TK111,112,113
Khách hàng ứng trước hoặc
thanh toán tiền
TK331
TK111,112
Bù trừ nợ cho cùng 1
đối tượng
Các khoản chi hộ cho đơn vị
ủy thác nhập khẩu
TK139,642
TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá các khoản phải thu của khách
hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
TK413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi
đánh giá các khoản phải thu
của khách hàng bằng ngoại tệ
cuối kỳ
Sơ đồ số 3: Hạch toán phải thu khách hàng
1.2.2.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
1.2.2.2.1 Một số quy định trong hạch toán thuế GTGT được khấu trừ:
- Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng
hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
11
- Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hang hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án
được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt
động phúc lợi, khen thưởng được trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thưởng
của doanh nghiệp thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không
hạch toán vào Tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
được tính vào giá trị của vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ mua vào.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì kê khai khấu trừ khi xác
định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào
bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại
được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo quy
định của Luật thuế GTGT.
1.2.2.2.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản Thuế GTGT được khấu trừ:
TK133
CÓ
NỢ
Số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào
nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
SD: Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
12
TK133 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- TK1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
1.2.2.2.3 Phương pháp hạch toán:
TK111,112,331…
TK111,112,331…
TK133
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK152,153
156,211…
Hàng mua trả lại, giảm giá
TK152,153
156,211…
TK111,112,331…
TK632
Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ
dùng ngay vào SXKD
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
TK621,623
627,641…
TK142,242
Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ phải phân bổ
TK111,112,331…
Mua hàng hóa bán ngay
TK632
TK33311
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
TK623,627
641,642
TK33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ tính vào chi phí
TK111,112,331
Mua vật tư, hàng hóa
TSCĐ dùng đồng thời
TK152,153
156,211…
TK111,112,141…
Chi phí nhượng bán, thanh lý
TSCĐ
TK811
TK138
Thuế GTGT đầu vào bị tổn
thất chưa rõ nguyên nhân
TK111,334…
Thuế GTGT đầu vào bị tổn
thất xác định nguyên nhân
138
Có quyết
định xử lý
632
TK111,112…
Được hoàn thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ số 4: Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
13
1.2.2.3 Kế toán phải thu khác:
1.2.2.3.1 Kết cấu và nội dung của tài khoản phải thu khác:
NỢ
TK138
- Gía trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
- Phải thu cá nhân, tập thể đối với tài sản
thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có
biện pháp xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh
khi cổ phần hóa công ty nhà nước;
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản nợ phải thu khác
CÓ
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu
vào các tài khoản liên quan
theo quyết định ghi trong biên
bản xử lý.
- Kết chuyển các khoản phải thu
về cổ phần hóa công ty nhà
nước;
- Số tiền thu được về các khoản
nợ phải thu khác.
SD: Các khoản còn phải thu khác
chưa thu được.
Tài khoản 138 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1388: Phải thu khác
1.2.3 Kế toán các khoản ứng trước:
1.2.3.1 Kế toán các khoản tạm ứng:
1.2.3.1.1 Một số quy đinh trong hạch toán tạm ứng:
- Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người
nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết
một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao
động làm việc tại doanh nghiệp.
- Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận
tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công
việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc
không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Khi hoàn thành công việc, người nhận
tạm ứng phải thanh toán toàn bộ các khoản tạm ứng. Khoản tạm ứng sử dụng
không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận
tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ
sung số còn thiếu.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
14
1.2.3.1.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản tạm ứng:
NỢ
TK 141
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng
cho người lao động trong doanh
nghiệp.
CÓ
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập
lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư dùng không hết nhập
lại kho
SD: Số tạm ứng chưa thanh toán
1.2.3.1.3 Phương pháp hạch toán:
TK152,153
154,241
TK141
TK111,112
Tạm ứng tiền cho người lao động
Thanh toán tạm ứng về
mua vật tư hàng hóa
TK152,153…
TK621,623
627,642…
Thanh toán tạm ứng
tính vào chi phí
Tạm ứng vật tư, hàng hóa
TK111,152,334…
Tạm ứng chi không hết nộp
lại quỹ nhập lại kho (tạm
ứng vật tư), trừ vào lương
Sơ đồ số 5: Hạch toán tạm ứng
1.2.3.2 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn:
1.2.3.2.1 Kết cấu và nội dung của tài khoản chi phí trả trước ngắn hạn:
NỢ
CÓ
TK 142
- Các khoản chi phí trả trước
- Các khoản chi phí trả trước ngắn
ngắn hạn thực tế phát sinh.
hạn đã tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.
SD: Các khoản chi phí trả trước
ngắn hạn chưa tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
15
1.2.3.2.2 Phương pháp hạch toán:
TK241,623
TK111,112,152,153
TK142
627,641,642
241,331,334,338
Khi phát sinh chi phí trả
Định kỳ phân bổ chi phí trả
trước ngắn hạn có liên quan
trước ngắn hạn vào chi phí
đến nhiều kỳ kế toán trong
SXKD
năm
Thuế GTGT
TK133
TK152,138
được khấu
Gía trị phế liệu thu hồi (nếu có)
trừ (nếu có)
hoặc khoản bồi thường vật chất
TK153
của người làm hỏng, làm mất
Xuất công cụ, dụng cụ một lần có công cụ, dụng cụ
giá trị lớn sử dụng dưới một năm
TK623,627,641,642…
phải phân bổ nhiều kỳ trong năm
Phân bổ giá trị công cụ,
TK241
dụng cụ vào chi phí SXKD
(các kỳ trong năm)
Chi phí sữa chữa TSCĐ thực tế
phát sinh lớn phải phân bổ dần
vào các kỳ trong năm
Phân bổ chi phí sửa chữa
TSCĐ vào chi phí SXKD
TK111,112…
trong kỳ
TK212
Chi phí trực tiếp ban đầu liên
Chi phí trực tiếp ban đầu liên
quan đến tài sản thuê tài chính
quan đến hoạt động thuê tài
Doanh nghiệp trả trước lãi
chính được ghi nhận vào nguyên
tiền vay cho bên cho vay
giá TSCĐ thuê tài chính
TK111,112,141
TK635,241,627
Chi phí trả trước ngắn hạn có liên
quan đến nhiều kỳ trong năm
(doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp)
Định kỳ phân bổ lãi tiền
vay theo số phải trả từng kỳ
Sơ đồ số 6: Hạch toán chi phí trả trước ngắn hạn
1.2.3.3 Kế toán chi phí trả trước dài hạn:
1.2.3.3.1 Một số quy đinh trong hạch toán chi phí trả trước dài hạn:
- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 242 những khoản chi phí phát sinh có liên quan
đến sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính;
- Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh
doanh từng niên độ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi
phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý;
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
16
- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng tài khoản chi phí trả trước dài hạn đã phát
sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ hạch toán và số
còn lại chưa phân bổ vào chi phí;
- Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng biệt chênh lệch tỷ giá hối
đoái (lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động chưa phân bổ vào chi phí;
1.2.3.3.2 Kết cấu và nôi dung tài khoản chi phí trả trước dài hạn:
NỢ
TK 242
- Các khoản chiphí trả trước dài hạn phát
sinh trong kỳ
CÓ
- Các khoản chi phí trả trước dài hạn đã
- Phản ánh số kết chuyển chênh lệch tỷ giá
tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ;
hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá
- Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại các khoản mục
hối đoái phát sinh và đánh giá lại các
tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trường hợp lỗ tỷ
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai
(Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư
đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành
XDCB (Giai đoạn trước hoạt động,
đầu tư để phân bổ dần vào chi phí tài
khi hoàn thành đầu tư) vào chi phí tài
chính.
chính trong kỳ.
SD: - Các khoản chi phí trả trước dài hạn
chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
và đánh giá lại các các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động
đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt
động) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý
tại thời điểm cuối năm tài chính.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
17
1.2.3.3.3 Phương pháp hạch toán:
TK111,112,152
331,334,338
TK242
Khi phát sinh các khoản chi phí
trả trước dài hạn
TK133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK153
Xuất công cụ, dụng cụ có giá trị
lớn, sử dụng nhiều năm
TK241
TK331
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
phải phân bổ nhiều năm
Lãi trả chậm khi mua TSCĐ,
BĐS đầu tư theo phương thức
trả chậm, trả góp
TK341,311
Vay tiền
TK3431
Mệnh
giá
Lãi tiền vay trả trước
TK111,112
Chi phí
phát hành
trái phiếu
Định kỳ phân bổ chi phí trả
trước dài hạn vào chi phí
SXKD
TK623,627
641,642
Phân bổ gía trị công cụ, dụng
cụ vào chi phí SXKD
Định kỳ phân bổ chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ vào chi phí
SXKD
TK635
Định kỳ tính số lãi trả chậm, trả
góp của việc mua TSCĐ,BĐS
đầu tư vào chi phí
Định kỳ, phân bổ chênh lệch
lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh và
đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của
hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) vào chi
phí tài chính
TK635,241,627
Lãi trái phiếu trả trước
TK111,112
152,153,334…
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban
đầu của bất động sản đầu tư có giá
trị lớn và không đủ điều kiện vốn
hóa
TK413
Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái phát sinh và do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) để phân bổ
không quá 5 năm
TK627
641,642
Định kỳ phân bổ lãi tiền vay
phải trả từng kỳ vào chi phí
tài chính, hoặc vốn hóa vào
giá trị tài sản dở dang
TK635
Định kỳ Nếu lãi trái phiếu ghi
phân bổ vào chi phí SXKD
lãi trái
TK241,627
phiếu trả
Nếu lãi trái phiếu
trước
được vốn hóa
TK632
Định kỳ, phân bổ chi phí
phát sinh sau khi ghi nhận
ban đầu của BĐS đầu tư
vào chi phí SXKD trong kỳ
Sơ đồ số 7: Hạch toán chi phí trả trước dài hạn
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
18
1.2.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ:
1.2.4.1 Kế toán các khoản phải trả người bán:
1.2.4.1.1 Một số quy định trong hạch toán tài khoản phải trả người bán:
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đươch hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này
phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Khi hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
1.2.4.1.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản phải trả nguời bán:
NỢ
TK331
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa,
người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây
lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung
cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa
nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối
lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng
CÓ
- Số tiền phải trả cho người bán vật
tư, hàng hóa, người cung cấp dịch
vụ và người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá
tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của
số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã
nhận, khi có hóa đơn hoặc thông
báo giá chính thức.
hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương
mại được người bán chấp thuận cho doanh
nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho
người bán;
- Gía trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm
chất khi kiểm nhận và trả lại cho người bán
SD: Số tiền đã ứng trước cho người bán, số tiền
đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SD: Số tiền còn phải trả người bán,
người cung cấp, người nhận thầu
xây lắp.
19
1.2.4.1.3 Phương pháp hạch toán:
TK111,112
TK152,153
156,157
TK331
Trả nợ cho người bán, người
nhận thầu
TK311,341
Vay thanh toán nợ cho
người bán
TK1112,1122
Trả nợ người bán bằng
ngoại tệ
TK515
Chiết khấu thanh toán trừ
vào nợ phải trả
Mua vật tư, hàng hóa dùng cho SXKD
hàng hóa, dịch vụ
TK133
chịu thuế GTGT
theo PP khấu trừ
TK152,153
156,157
Mua vật tư, hàng hóa dùng cho
SXKD hàng hóa dịch vụ không chịu
thuế GTGT
TK611,133
Mua vật tư, hàng hóa
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK111,112
TK152,153
156,611
Trả lại hàng cho người bán
Người bán hoàn lại số tiền ứng
trước của DN
TK211,213
TK152,153
156,133
Giảm giá vật tư, hàng hóa
TK711
11
Khoản nợ không tìm được
chủ nợ
TK515,3331
Hoa hồng đại lý
Mua tài sản cố định
TK241
Chi phí phải trả người nhận thầu
XDCB
TK156,241
142,242
Chi phí phải trả về cung cấp
dịch vụ
TK623,627
641,642
TK413
Cuối năm đánh giá lại nợ
bằng ngoại tệ
(lãi tỷ giá)
Chi phí SXKD phải trả
người cung cấp
TK635,811
Chi phí hoạt động tài chính
chi phí khác phải trả
Cuối năm đánh giá lại nợ
bằng ngoại tệ
(lỗ tỷ giá)
Sơ đồ số 8: Hạch toán phải trả cho người bán
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
20
1.2.4.2 Kế toánThuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
1.2.4.2.1 Một số quy định trong hạch toán Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
- Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán
số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải
nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các
khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
1.2.4.2.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước:
NỢ
TK333
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã
nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
CÓ
- Số thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
khoản khác phải nộp vào Ngân
giảm giá;
sách Nhà nước.
SD: Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số
SD: Số thuế, phí, lệ phí và các
thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước hoặc
khoản khác còn phải nộp vào
số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho
Ngân sách Nhà nước.
thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2:
- TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ TK 33312: Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
- TK 3332: Thuế tiêu thụ dặc biệt
- TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
- TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Xem thêm -