BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH:
-
Giảng viên hướng dẫn: Ths.
HẢI PHÒNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH:
–
Giảng viên hướng dẫ
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
: 1213401098
Lớ
Tên đề
–
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
-
.
.
-
.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
-
2013
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn:
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn
Sinh viên
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
+ Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và luôn có tinh thần học hỏi
cao.
+ Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ do nhà trường, giáo viên hướng dẫn quy định.
+ Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...):
Bài viết của sinh viên Đỗ Thị Kiều Trang đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá
luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được sắp xếp hợp lý, khoa học với 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
trong doanh nghiệp. Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và
đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp
theo quy định hiện hành.
Chương 2: Thực trạngcông tác kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh
nghiệp tại Công ty TNHH MTV quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Trong
chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về công ty như lịch sử hình
thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy
quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và
cụ thể thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty, có số liệu minh họa
cụ thể (Tháng 12/2013). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính
logic cao.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị
gia tăng trong doanh nghiệp tại Công tyTNHH MTV quản lý và kinh doanh nhà
Hải Phòng. Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm
của công tác công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã
đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: ................................
Bằng chữ: …………………………………..
Hải Phòng, ngày 24 tháng 06 năm 2014
Cán bộ hướng dẫn
Ths. Nguyễn Văn Thụ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................... 1
1.1: Những vấn đề chung về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng trong
doanh nghiệp. ...................................................................................................... 1
1.1.1: Khái niệm thuế giá trị gia tăng .................................................................. 1
1.1.2: Vai trò của thế giá trị gia tăng .................................................................... 1
1.1.2.1: Vai trò của thế giá trị gia tăng
....................... 1
1.1.2.2: Vai trò của thế giá trị gia tăng
......... 2
1.1.3: Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp.. 3
1.1.3.1: Yêu cầu của kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp. ............... 3
1.1.3.2:
của kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp. ............ 4
1.1.3.2.1:
............................. 4
1.1.3.2.2:
.......................................... 6
1.2: Các quy định về thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp. .................... 6
1.2.1: Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng. .......................... 6
1.2.1.1: Đối tượng chịu thuế thuế giá trị gia tăng. ............................................... 6
1.2.1.2: Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. ............................................ 6
1.2.2: Người nộpthuế giá trị gia tăng. ................................................................... 9
1.2.3: Căn cứ tínhthuế giá trị gia tăng................................................................ 10
................................................................. 10
áp dụng trong doanh nghiệp ................ 12
1.2.4:
..................................................... .14
1.2.4.1:
tăng .......................................... .14
1.2.4.2:
.................................... .17
1.3: Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp. . 20
1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ....................................................... 20
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 20
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 20
1.3.1.3. Quy trình hạch toán .............................................................................. 23
1.3.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp ........................................... 25
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 25
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 25
1.3.3.3. Quy trình hạch toán .............................................................................. 26
1.4: Kê khai, nộp và hoàn thuế giá trị gia tăng. ............................................ 28
1.4.1. Kê khai thuế giá trị gia tăng ..................................................................... 28
1.4.2. Nộp thuế giá trị gia tăng ........................................................................... 30
1.4.3. Hoàn thuế giá trị gia tăng ......................................................................... 31
1.5: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán thuế
giá trị gia tăng trong doanh nghiệp ................................................................ 32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG TẠI
........................................................................................................................35
2.1: Khái quát chung về công ty
.......................................................................................................... 35
2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 35
2.1.2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh.................................................................. 35
2.1.3:
......................................................................................... 35
2.1.4: Tổ chức công tác kế toán tại công ty
.................................................................................................... 40
2.1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 40
2.1.4.2: Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ............................................. 42
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại công ty
............................................................................ 43
2.1.4.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán..................................... 43
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ......................................................... 45
2.2: Thực trạng tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty
.......................................................... 45
2.2.1: Sản phẩm hàng hóa và các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng
tại công ty
.................... 45
2.2.1.1: Sản phẩm hàng hóa tại công ty
… ....................................................................................................... 45
2.2.1.2: Các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng tại công ty
............................................................... 46
2.2.2: Kế toán tổng hợp thuế giá trị gia tăng tại công ty
......................................................................... 47
2.2.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ....................................................... 47
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 47
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 47
2.2.1.3. Quy trình hạch toán .............................................................................. 47
2.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp ........................................... 57
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................. 57
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 57
2.2.2.3. Quy trình hạch toán .............................................................................. 57
2.3: Kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng tại công ty
.............................................................................. 68
2.3.1. Kê khai thuế giá trị gia tăng ..................................................................... 68
2.3.2. Nộp thuế giá trị gia tăng ........................................................................... 90
CHƯƠNG 3: MỘT Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
..................................... 91
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công
ty
............................... 91
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................... 92
3.1.2. Hạn chế. .................................................................................................... 94
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiệncông tác kế toán thuế giá trị gia
tăng tại công ty
. ........ ..95
tăng ..................................................................................................................... 95
3.2.2.
............................................................................................................................ 96
3.2.3.
......................................... 97
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 100
LỜI MỞ ĐẦU
Ngµy nay, tr-íc sù ph¸t triÓn kh«ng ngõng cña nÒn kinh tÕ thÞ tr-êng, ®Êt
n-íc b-íc vµo thêi kú ®æi míi, nÒn kinh tÕ héi nhËp toµn cÇu, th× c¸c c«ng ty
còng theo ®ã ph¸t triÓn kh«ng ngõng. C ng víi sù ph¸t triÓn cña c¸c c«ng ty th×
kh«ng thÓ kh«ng kÓ ®Õn vai trß cña bé phËn kÕ to¸n trong c«ng ty. Bé phËn kÕ
to¸n ®-îc xem nh- lµ tr¸i tim cña c«ng ty, hä lµ nh÷ng ng-êi trî gióp ®¾c lùc
cho Gi¸m ®èc, lµ nh÷ng ng-êi n¾m b¾t vµ ®iÒu hµnh t×nh h×nh tµi chÝnh trong
c«ng ty. V× vËy ®Ó viÖc ph¸t triÓn vµ më réng cña c«ng ty cã hiÖu qu¶ th× bÊt kÓ
doanh nghiÖp nµo dï lµ doanh nghiÖp s¶n xuÊt hay kinh doanh dÞch vô th× còng
kh«ng thÓ thiÕu sù cã mÆt cña bé phËn kÕ to¸n.
Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng,
trong đó công tác tổ chức kế toán và kế toán thuế GTGT là một phần hành kế toán
quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán thuế
GTGT giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách
Nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước, tránh được tình trạng chậm trễ trong việc tính toán thuế dẫn tới tình
trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ quan
Nhà nước.
Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thuế
GTGT. Sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH MTV
Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng và kết hợp với những kiến thức đã được học,
em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV
Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng” cho bài khóa luận của mình.
Nội dung của đề tài đề cập đến tình hình và phát triển của công ty, thực tế về
kế toán thuế GTGT, nội dung được trình bày cụ thể như sau:
Chương I: Nững vấn đề cơ bản về công tác kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Quản
lý và kinh doanh nhà Hải Phòng
Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công
ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải phòng
Do còn hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên khóa luận
sẽ không tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô
giáo để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho
công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Thạc sĩ
Nguyễn Văn Thụ, các thầy cô trong khoa QTKD cùng các cô chú, anh chị của
phòng Kế toán – Tài chính công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải
Phòng đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1: Những vấn đề chung về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng trong
doanh nghiệp.
1.1.1: Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên
trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng - vào năm 1954. Thuế giá trị gia
tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắc là TVA),
tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắtlàVAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá
trị gia tăng. Khai sinh từ nước Pháp, thuế giá trị gia tăng đã được áp dụng rộng
rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh
Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu trong đó có
Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế giá trị gia tăng. Các quốc gia khác cũng
đang trong thời ký nghiên cứu loại thuế này.Tính đến nay đã có khoảng 130
quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng.
họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thông
qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01-01-1999.
Tại điều 2, luật thuế GTGT số 13/ 2008/ QH 12 ngày 03/ 06/ 2008 của quốc
hội khoá 12 quy định thì thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào Ngân sách Nhà nước theo mức
độ tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ.
1.1.2: Vai trò của thế giá trị gia tăng
1.1.2.1. Vai trò của thuế giá trị gia tăng trong lưu thông hàng hóa
Luật thuế doanh thu quy định doanh thu phát sinh là cơ sở để thực hiện
chế độ thu nộp thuế. Do đó Nhà nước đánh thuế trên toàn bộ doanh thu phát sinh
cuả sản phẩm qua mỗi lần chuyển dịch từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Nếu các sản phẩm, hàng hoá chịu thuế càng qua nhiều khâu thì số thuế Nhà
nước thu cũng tăng thêm qua các khâu nên việc áp dụng thuế doanh thu dẫn đến
tình trạng thuế thu trùng lặp đối với phần doanh thu đã chịu thuế ở công đoạn
trước. Ðiều đó mang tính bất hợp lý, tác động tiêu cực đến sản xuất và lưu thông
hàng hoá. Với tính ưu điểm cuả thuế giá trị gia tăng là Nhà nước chỉ thu thuế đối
với phần giá trị tăng thêm cuả các sản phẩm ở từng khâu sản xuất, lưu thông
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
1
màkhông thu thuế đối với toàn bộ doanh thu phát sinh như mô hình thuế doanh
thu. Nếu như không có các sự kiện biến động về tài chính, tiền tệ, sản xuất và
lưu thông giảm suất, yếu kém, kinh tế suy thoái và các nguyên nhân khác tác
động thì việc áp dụng thuế giá trị gia tăng thay cho thuế doanh thu sẽ không ảnh
hưởng gì đến giá cả các sản phẩm tiêu dùng, mà trái lại giá cả càng hợp lý hơn,
chính xác hơn vì tránh được thuế chồng lên thuế.
1.1.2.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng trong quản lý nhà nước về kinh tế
Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý
vĩ mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành
theo cơ chế thị trường có sự quản lý cuả nhà nước, do đó thuế giá trị gia tăng có
vai trò rất quan trọng và được thể hiện như sau:
- Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch
vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
- Thuế tính trên giá bán hàng hoá hoặc giá dịch vụ nên không phải đi sâu xem
xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cuả các khoản chi phí, làm cho việc tổ chức
quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu.
- Ðối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế giá trị gia tăng mà còn
được khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên có tác
dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện
cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
- Thuế giá trị gia tăng cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng
nhập khẩu, có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc
khấu trừ thuế giá trị gia tăng được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua vào đã
thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuất hoá đơn, ghi doanh thu đúng
với hoạt động mua bán; khắc phục được tình trạng thông đồng giữa người mua
và người bán để trốn lậu thuế. khâu bán lẻ thường xảy ra trốn lậu thuế. Người
tiêu dùng không cần đòi hỏi hoá đơn, vì đối với họ không còn xảy ra việc khấu
trừ thuế. Tuy vậy, ở khâu bán lẻ cuối cùng, giá trị tăng thêm thường không lớn,
số thuế thu ở khâu này không nhiều.
- Thuế giá trị gia tăng thường có ít thuế suất, bảo đảm sự đơn giản, rõ ràng. Với
ít thuế suất, loại thuế này mang tính trung lập, vì về cơ bản không can thiệp sâu
vào mục tiêu khuyến khích hay hạn chế sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tiêu dùng,
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
2
theo ngành nghề cụ thể; không gây phức tạp trong việc xem xét từng mặt hàng,
ngành nghề có thuế suất chênh lệch nhau nhiều.
- Nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cuả người nộp
thuế. Thông thường, trong chế độ kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, cơ quan thuế
tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh tự kiểm tra, tính thuế, kê khai và nộp thuế.
Từ đó, tạo tâm lý và cơ sở pháp lý cho đơn vị kinh doanh không phải hiệp
thương, thoả thuận về mức doanh thu, mức thuế với cơ quan thuế. Việc kiểm tra
thuế giá trị gia tăng cũng có mặt thuận lợi vì đã buộc người mua, người bán phải
nộp và lưu giữ chứng từ, hoá đơn đầy đủ nên việc thu thuế tương đối sát với
hoạt động kinh doanh từ đó tập trung được nguồn thu thuế giá trị gia tăng vào
ngân sách nhà nước ngay từ khâu sản xuất và thu thuế ở khâu sau còn kiểm tra
được việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế thất thu về thuế.
- Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có
hoá đơn chứng từ; việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện
pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán cùng thực hiện tốt
hơn chế độ hoá đơn, chứng từ.
- Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào còn có tác dụng khuyến khích hiện đại
hoá, chuyên môn hoá sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để
hạ giá thành sản phẩm.
- Thuế giá trị gia tăng được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số
loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu...góp phần làm
cho hệ thống chính sách thuế cuả Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với
sự vận động và phát triển cuả nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống
thuế trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác
kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá trị gia tăng được coi là
phương pháp thu ti n bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các mục
tiêu lớn c chính sách thuế, như tạo được nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nước, đơn giản, trung lập...Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuế giá trị
gia tăng đã phát sinh một số khó khăn, vướng mắc và Nhà nước ta đã từng bước
tháo gỡ những khó khăn đó trong quá trình thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng.
1.1.3: Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh
nghiệp.
1.1.3.1. Yêu cầu của kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp
Thuế GTGT là một phần quan trọng và không ngừng vận động cùng với
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
3
quá trình vận động của đồng vốn kinh doanh, do vậy việc quản lý thuế GTGT
yêu cầu phải toàn diện trên các mặt sau:
-Quản lý thuế GTGT đầu vào: đây là số tiền mà doanh nghiệp trả thay cho
người tiêu dùng, sẽ được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra khi bán HHDV. Nếu
đủ tiêu chuẩn hoàn thuế theo qui định thì khoản thuế GTGT đầu vào này sẽ
được nhà nước hoàn lại, do vậy phải quản lý chặt chẽ khoản thuế này để tránh
thất thoát, thiệt hại cho doanh nghiệp.
-Quản lý thuế GTGT đầu ra: Đây là số tiền mà doanh nghiệp thu từ người
tiêu dùng khi bán các sản phẩm HHDV số thuế này sẽ được khấu trừ với thuế
GTGT đầu vào, nếu thuế GTGT đầu ra lớn hơn thuế GTGT đầu vào thì phần lớn
hơn đó sẽ phải nộp vào ngân sách nhà nước. Do đó, khoản thuế này cũng phải
được quản lý chặt chẽ để tránh trường hợp kê thiếu, kê sai nhằm trốn thuế gây
thất thoát cho ngân sách.
-Quản lý số thuế GTGT được hoàn lại: đây là số tiền mà nhà nước hoàn
lại cho doanh nghiệp trong một số trường hợp như đã nêu ở trên, trên thực tế thì
đây là một vấn đề rất đáng nói, việc hoàn thuế theo qui định hiện nay đôi khi là
một kẽ hở để một số doanh nghiệp lợi dụng, bòn rút ngân sách. Vì vậy yêu cầu
quản lý khoản thuế này là vô cùng cần thiết và đòi hỏi phải được theo dõi
thường xuyên, chặt chẽ và phải thực sự khách quan.
-Quản lý số thuế GTGT phải nộp Ngân sách: đây là nguồn thu thường
xuyên của ngân sách cho nên việc quản lý nguồn thu này là đương nhiên và hết
sức cần thiết.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp
1.1.3.2.1. Mô tả công việc nhân viên kế toán thuế nói chung
a. Trách nhiệm
- Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh.
- Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất ( nhóm thuế suất,
đơn vị cơ sở ).
- Kiểm tra hoá đơn đầu vào ( sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ
truy tìm, phát hiện loại hoá đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên
quan.
- Hàng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở, toàn Công ty.
- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn thế để báo cáo Cục thuế.
- Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hoá đơn thuế GTGT theo
thờigian, thứ tự số quyển không để hư hỏng thất thoát.
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
4
- Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh.
- Kiểm tra đối chiếu hoá đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của
từng cơ sở.
- Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu.
- Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn Công ty,
phân loại theo thuế suất.
- Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn Công ty
theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ.
- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế
của Công ty.
- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các
cơ sở giữa báo cáo với quyết toán.
- Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký phát sinh mới hoặc
điều chỉnh giảm khi có phát sinh.
- Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo
cáo thuế kịp thời khi có phát sinh.
- Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế, soạn thông báo các nghiệp
vụ quy định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty để cơ sở biệt thực hiện.
- Lập kế
ế GTGT, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách.
- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật.
- Cập nhật theo dõi việc giao nhận hoá đơn ( mở sổ giao và ký nhận ).
- Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở.
- Hàng tháng, quý, năm báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn trong kỳ.
- Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở.
b .Quyền hạn :
- Đề xuất hướng xử lý các trường hợp hoá đơn cần điều chỉnh, hoặc thanh
huỷ theo quy định của Luật thuế hiện hành.
- Nhận xét đánh giá khi có chênh lệch số liệu giữa báo cáo thuế và quyết
toán.
- Hướng dẫn kế toán cơ sở thực hiện việc kê khai báo cáo thuế theo đúng
quy định khác có liên quan đến thuế.
c. Mối liên hệ công tác :
- Trực thuộc Phòng kế toán Công ty: nhận sự chỉ đạo, phân công, điềuhành
trực tiếp của phụ trách phòng.
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
5
- Khi cung cấp số liệu liên quan đến nghiệp vụ do mình phụ trách đều phải
có sự đồng ý của Ban giám đốc hoặc Kế toán trưởng.
- Quan hệ với các Đơn vị nội bộ thuộc Công ty trong phạm vi trách nhiệm
của mình đảm nhiệm để hoàn thành tốt công tác.
- Nhận hoặc trao đổi thông tin với kế toán cơ sở nội bộ.
1.1.3.2.2.Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT
. Việc
theo dõi 2 khoản thuế này đều phải căn cứ vào hóa đơn GTGT.
:
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra.
Căn cứ để lập các bảng kê trên là hóa đơn GTGT
-Kê khai thuế phải nộp hà
:
, kế toán tổng hợp số thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu
ra, xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc chưa được khấu trừ, trên cơ sở đó lập
tờ khai thuế GTGT, kèm với bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua
vào, bán ra để nộp cho cơ quan thuế.
-Vào sổ kế toán và lập báo cáo thuế.
Tuy nhiên trên thực tế, kế toán thuế GTGT còn phải làm nhiều nhiệm vụ khác
như: lập giấy xin chi tiền gửi ngân hàng để nộp thuế, lập các báo cáo nội bộ gửi
ban giám đốc… yêu cầu mỗi cán bộ kế toán phải có một trình độ chuyên môn
vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, khách quan, trung thực…Bởi vì kế toán
thuế GTGT đòi hỏi cán bộ kế toán phải biết dung hòa giữa chế độ và qui định
của nhà nước với yêu cầu của chủ doanh nghiệp.
1.2: Các quy định về thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp.
1.2.1: Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng.
1.2.1.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài),
trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo thông tư số 129/2008/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính.
1.2.1.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Có 25 loại hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
6
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân
tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các
dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các
dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát
hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức
cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.
c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng
khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký
chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm
giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định
của pháp luật về chứng khoán.
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn
đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản
xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn
khác theo quy định của pháp luật.
đ) Bán nợ.
e) Kinh doanh ngoại tệ.
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
7
g) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp
đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác
theo quy định của pháp luật.
h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100%
vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng
Việt Nam.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng
bệnh cho người và vật nuôi.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.
11. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu
sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ
công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. .Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ
thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ
động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in
tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải
chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu
để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay,
dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để
tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
8
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam
theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài
theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn
hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện
trợ nhân đạo, viên trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu
để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất
khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước
ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần
mềm máy tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành
sản phẩm khác.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm
từ một trăm triệu đồng trở xuống.
* Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng không
được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức
thuế suất 0%.
1.2.2: Người nộpthuế giá trị gia tăng.
Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ
chức kinh doanh và tổ chức cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT.
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo luật
doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp nhà nước và Luật hợp tác xã.
Sinh viên: Đỗ Thị Kiều Trang- QTL601K
9
- Xem thêm -