BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------------------------------
ĐỖ KHẮC TOÀN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã ngành: 60 34 0301
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------------------------------
ĐỖ KHẮC TOÀN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã ngành: 60 34 0301
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
18 tháng 01 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
1. PGS.TS Phan Đình Nguyên
-
Chủ tịch
2. TS. Phạm Thị Phụng
-
Phản biện 1
3. TS. Nguyễn Bích Liên
-
Phản biện 2
4. PGS.TS. Nguyễn Minh Hà
-
Uỷ viên
5. TS. Võ Xuân Vinh
-
Uỷ viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận Văn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 24 tháng 02 năm 2014
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ tên học viên:
Đỗ Khắc Toàn
Giới tính:
Nam
Ngày, tháng, năm sinh:
17/01/1967
Nơi sinh:
Sài Gòn
Chuyên ngành:
Kế toán
MSHV:
1241850051
I- Tên đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Hoàn thiện công tác KTQT tại DNVVN khu vực Tp.HCM
Nội dung thực hiện bao gồm:
Hệ thống hoá lý luận về KTQT.
Đánh giá thực trạng việc vận dụng KTQT tại DNVVN khu vực Tp.HCM.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong DNVVN.
Hoàn thiện công tác KTQT tại DNVVN khu vực Tp.HCM.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 01/07/2013
.
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 28/12/2013
....
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
ĐỖ KHẮC TOÀN
ii
LỜI CÁM ƠN
Chắc chắn rằng luận văn này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp
đỡ đến từ nhiều phía có cả phía tích cực lẫn tiêu cực.
Nhưng trước hết cho tôi gửi lời cám ơn một cách trân trọng nhất cho những
người đã trực tiếp giúp đỡ tôi hoàn thành công việc này. Đầu tiên là thầy tôi và cũng
là người trực tiếp hướng dẫn tôi TS. Huỳnh Đức Lộng; Hội đồng đánh giá luận văn;
PGS. TS. Hà Xuân Thạch; TS. Trần Đình Phụng; bạn tôi NCS Hoàng Nguyên Khai;
bạn tôi Kiều Trang; cô Phương Anh nhân viên Trung tâm hổ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa phía nam; Hiệp hội doanh nghiệp TP.HCM; cùng nhiều đồng nghiệp khác tại
trường Hutech nơi tôi đang học tập và công tác.
Song song đó tôi cũng chân thành cảm ơn những người đã gián tiếp giúp tôi
hoàn thành luận văn này dựa trên những công trình nghiên cứu của họ trước đây, đó
là những tài liệu tôi đã sử dụng cho việc trích dẫn trong luận văn này mặc dù trong
số này có người tôi chưa hề tiếp xúc hay biết mặt.
Cuối cùng tôi dành luận văn này để báo công với người thầy tôi kính trọng
nhất đồng thời cũng chính là người cha quá cố của tôi, người đã cho tôi thấy ánh
sáng trong những lúc tối tăm nhất. Tôi cũng cám ơn tình yêu thương của hai con tôi
Ngọc Tuyền, Ngọc Sơn vì hai con chính là động lực lớn nhất để tôi hoàn thành luận
văn này.
Tác giả luận văn
Đỗ Khắc Toàn
iii
TÓM TẮT
Thứ nhất, vai trò của KTQT ngày càng lớn mạnh, tác dụng của việc vận
dụng KTQT lên quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp ngày càng rõ ràng và
mang tính tích cực điều này đã được chứng minh tại các nước phát triển như Anh,
Mỹ, Nhật. Thứ hai, DNVVN ngày càng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế đặc
biệt là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam nói chung và TP.HCM nói
riêng. Vì vậy, hai lý do này chính là động lực để tác giả thực hiện nghiên cứu này.
Nghiên cứu này tìm hiểu mức độ vận dụng KTQT trong các DNVVN khu
vực TP.HCM. Nêu bật vai trò của KTQT trong việc quản lý tại các DNVVN đồng
thời xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ vận dụng KTQT trong các DNVVN
khu vực TP.HCM ở lĩnh vực sản xuất và cuối cùng là đề xuất mô hình tổ chức
KTQT tại các DNVVN khu vực TP.HCM. Một bảng câu hỏi khảo sát được gửi đến
khoảng 200 DNVVN tại TP.HCM trong lĩnh vực sản xuất, sau hơn hai tháng rưỡi
141 bảng khảo sát được trả về và sử dụng được trong quá trình phân tích. Kết quả
khảo sát cho thấy đa số DNVVN được hỏi không có vận dụng KTQT chỉ một số ít
doanh nghiệp vận dụng ở mức KTQT truyền thống như sử dụng hệ thống chi phí, hệ
thống ngân sách. Còn KTQT hiện đại như hệ thống hỗ trợ ra quyết định và KTQT
chiến lược thì rất ít. Kết quả khảo sát cũng cho thấy doanh nghiệp vừa vận dụng
KTQT tốt hơn và sâu hơn so với các doanh nghiệp nhỏ. Kết quả này có được thông
qua phương pháp thống kê mô tả là chính.
Qua khảo sát cũng cho thấy KTQT đóng vai trò rất quan trọng trong việc
quản trị tại các DNVVN khu vực TP.HCM. Tổng thể nghiên cứu cho thấy KTQT có
liên quan và hữu ích trong quá trình quản lý, điều này chứng minh KTQT là cần
thiết cho DNVVN.
Nghiên cứu khảo sát năm yếu tố (biến độc lập) ảnh hưởng đến mức độ vận
dụng KTQT (biến phụ thuộc) là kích thước của công ty; cường độ cạnh tranh của
thị trường; sự tham gia của các chủ sở hữu / quản lý trong sự phát triển KTQT trong
công ty; công nghệ sản xuất tiên tiến và chất lượng chuyên môn của nhân viên kế
iv
toán. Tuy nhiên trong nghiên cứu này bằng phương pháp hồi qui logistic binary cho
thấy chỉ có 2 yếu tố là sự tham gia của chủ sở hữu / nhà quản lý và trình độ chuyên
môn của nhân viên kế toán là có mối quan hệ tích cực và có ý nghĩa thống kê đến
khả năng DNVVN vận dụng được KTQT. Điều này chứng minh yếu tố "con người"
là cốt lõi của vấn đề nghiên cứu.
Nghiên cứu này làm chúng ta hiểu thêm về thực trạng mức độ vận dụng
KTQT tại các DNVVN khu vực TP.HCM. Kết quả của nghiên cứu này có thể cung
cấp thông tin hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách nhằm phát triển kỹ năng
KTQT trong DNVVN khu vực TP.HCM nói riêng và Việt Nam nói chung. Nghiên
cứu này cũng đề xuất mô hình tổ chức KTQT trong DNVVN theo hướng kết hợp
giữa KTTC và KTQT đồng thời kiến nghị một số giải pháp trong ngắn hạn và dài
hạn nhằm phổ biến và tạo điều kiện cho các DNVVN vận dụng được KTQT trong
doanh nghiệp của họ.
v
ABSTRACT
Firstly, the role of management accounting is growing globally. Moreover,
the application of management accounting in business management process has
become more and more obvious with positive results in developed countries like
UK, USA, and Japan. Secondly, small and medium enterprises are increasingly
playing a more important role in the world economy, especially for developing
countries like Vietnam, in general, and Ho Chi Minh City, in particular. Therefore,
the two main reasons are also the motivation for the author to carry out this
research.
This study is conducted to learn to what extent management accounting is
being applied at small and medium enterprises in Ho Chi Minh City. In addition, it
highlights the role of management accounting in the business management in small
and medium enterprises and identifies the factors affecting the application level of
management accounting in small and medium enterprises operating in
manufacturing sector. Moreover, it proposes efficient sample management
accounting models for those small and medium enterprises.
A questionnaire has been sent to about 200 small and medium enterprises
operating in the manufacturing sector in Ho Chi Minh City for 2.5 months for the
return of 141 surveys which were then used in the analysis. The final results showed
that the majority of surveyed small and medium enterprises have yet applied
management accounting, while only a few businesses maintained the traditional
management accounting model for managing their cost and budget system.
Meanwhile, the use of modern management accounting systems to support
decision-making and strategic management accounting is very limited. The survey
results also show that medium-sized businesses use management accounting better
and more thoroughly than the smaller ones. The results obtained through descriptive
statistics methods.
vi
The survey also found that management accounting plays a very important
role in the management of small and medium enterprises in Ho Chi Minh City.
Overall, the study showed that management accounting is relevant and helpful in
the management process, which proves that management accounting is very
necessary for small and medium enterprises.
The study surveys five factors (independent variables) affecting the extent of
the use of management accounting (dependent variable) - the size of the company,
the intensity of market competition, the participation of the owner/ manager in the
development of management accounting in the company, advanced manufacturing
technology, and qualification of accounting staff .
However, this study, using binary logistic regression method, showed that
only 2 factors - the participation of the owner/manager and qualifications of
accounting staff - have a positive relationship and have significant statistical
meanings in the possibility of using management accounting at the surveyed small
and medium enterprises. This proves that human factor is the core of the research.
This study also helps further our understanding of the current situation of the
level of management accounting applied in the small and medium enterprises sector
in Ho Chi Minh City. The results of this study can provide useful information for
policy makers to develop useful management accounting skills in the small and
medium enterprises sector in Ho Chi Minh City, in particular, and in Vietnam, in
general. This study also proposed management accounting organizational model in
small and medium enterprises towards combining financial accounting and
management accounting and propose some solutions, in both the short term and
long term, to disseminate and facilitate management accounting in local small and
medium enterprises.
vii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................xii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................xiii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU.......................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................4
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................7
1.3.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................7
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................7
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................7
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 10
1.5.1. Phương pháp luận ................................................................................ 10
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 10
1.6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 12
1.7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN........................................................................... 13
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ....................................... 15
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ........ 15
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ.................................................... 17
2.3. SO SÁNH GIỮA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH..... 19
2.4. VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ..................................................... 22
2.5. NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ .................................................. 24
2.5.1. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành............................................ 25
2.5.2. Dự toán ngân sách................................................................................ 31
2.5.3. Đánh giá trách nhiệm quản lý............................................................... 41
2.5.4. Thông tin kế toán cho việc ra quyết định.............................................. 42
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 44
3.1. GIỚI THIỆU............................................................................................... 44
3.2. CÁC YẾU TỐ CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ KHU VỰC TP.HCM..... 45
viii
3.2.1. Yếu tố bên ngoài .................................................................................. 45
3.2.2. Yếu tố nội tại ....................................................................................... 46
3.3. THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 48
3.4. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU .................................................................. 49
3.4.1. Quần thể mẫu khảo sát ......................................................................... 49
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu........................................................................... 49
3.4.3. Kích thước mẫu.................................................................................... 50
3.5. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU.................................................... 50
3.6. ĐO LƯỜNG VÀ HỆ THỐNG THANG ĐO............................................... 50
3.6.1. Các hệ thống thang đo.......................................................................... 50
3.6.2. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ............................................................. 52
3.6.3. Độ tin cậy và giá trị của cuộc khảo sát ................................................. 56
3.7. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................. 57
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 58
4.1. GIỚI THIỆU............................................................................................... 58
4.2. VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Ở CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .... 59
4.2.1. Tại các nước phát triển như Mỹ, Nhật .................................................. 59
4.2.2. Tại các nước đang phát triển như Trung Quốc, các nước Đông Nam Á 60
4.3. THỰC TRẠNG VIỆC VẬN DỤNG KTQT TẠI DNVVN KHU VỰC
TP.HCM THÔNG QUA KHẢO SÁT................................................................ 62
4.3.1. Tỉ lệ bảng trả lời sử dụng được............................................................. 62
4.3.2. Thông tin về các công ty tham gia........................................................ 64
4.3.3. Vận dụng KTQT tại các công ty khảo sát............................................. 65
4.3.4. Mức độ vận dụng KTQT tại các công ty khảo sát................................. 66
4.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN
DỤNG KTQT TRONG DNVVN ...................................................................... 73
4.4.1. Mức độ cạnh tranh của thị trường......................................................... 73
4.4.2. Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán ........................................ 74
4.4.3. Mức độ tham gia của chủ sở hữu / người quản lý ................................. 75
4.4.4. Mức độ sử dụng kỹ thuật công nghệ tiên tiến ....................................... 75
4.5. PHÂN TÍCH HỒI QUY THEO MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC ............. 77
ix
4.5.1. Xác định tính chất, kiểu, mã, hệ số tương quan của biến ...................... 77
4.5.2. Mô hình phân tích hồi quy binary logistic và phương pháp luận........... 78
4.5.3. Kết quả hồi qui, phân tích kết quả ........................................................ 80
4.6. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KTQT TRONG DNVVN KHU VỰC TP.HCM
.......................................................................................................................... 84
4.6.1. Các loại mô hình KTQT....................................................................... 84
4.6.2. Mô hình KTQT tại DNVVN khu vực TP.HCM ................................... 84
4.6.3. Hoàn thiện KTQT theo mô hình kết hợp tại DNVVN khu vực TP.HCM
...................................................................................................................... 85
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 88
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ KẾT LUẬN.................................. 88
5.2. KIẾN NGHỊ CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................. 92
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AICPA
The American Institute of Certified Public Accountants.
CIMA
The Chartered Institute of Management Accountants.
CMA
Certified Management Accountant.
CPBB
Chi phí bất biến.
CPBH&QLBB Chi phí bán hàng và quản lý bất biến.
CPBH&QLKB Chi phí bán hàng và quản lý khả biến.
CPKB
Chi phí khả biến.
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp.
CPNLTT
Chi phí nguyên liệu trực tiếp.
CPSXC
Chi phí sản xuất chung.
CPSXCBB
Chi phí sản xuất chung bất biến.
CPSXCKB
Chi phí sản xuất chung khả biến.
C-V-P
Cost-Volume-Profit.
DBHĐ
Đòn bẩy hoạt động.
DN
Doanh nghiệp.
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
IFAC
International Federation of Accountants
xi
IMA
Institute of Management Accountants.
IRR
Internal Rate of Return.
KTQT
Kế toán quản trị.
LN
Lợi nhuận.
NPV
Net Present Value.
OLS
Ordinary Least Squares.
RI
Real Interest.
ROI
Return On Investment.
SDĐP
Số dư đảm phí.
SMES
Small and medium sized enterprises.
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh.
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................................1
Bảng 1.2: Tổng quan về quá trình nghiên cứu........................................................ 10
Bảng 2.1: Sơ đồ tiến hóa của KTQT ...................................................................... 16
Bảng 2.2: Sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị .......................... 22
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp số lượng bảng trả lời nhận được..................................... 62
Bảng 4.2: Thông tin về công ty được khảo sát ....................................................... 64
Bảng 4.3: Kết quả vận dụng KTQT trong các công ty khảo sát.............................. 65
Bảng 4.4: Thống kê mô tả cho mức độ vận dụng hệ thống chi phí ......................... 68
Bảng 4.5: Thống kê mô tả cho hệ thống dự toán ngân sách.................................... 70
Bảng 4.6: Thống kê mô tả cho hệ thống hổ trợ ra quyết định ................................. 72
Bảng 4.7: Đánh giá về cạnh tranh của thị trường ................................................... 73
Bảng 4.8: Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán.......................................... 74
Bảng 4.9: Mức độ tham gia của chủ sở hữu / người quản lý................................... 75
Bảng 4.10: Mức độ sử dụng kỹ thuật công nghệ tiên tiến....................................... 76
Bảng 4.11: Biến phụ thuộc và độc lập trong mô hình hồi qui................................. 77
Bảng 4.12: Hệ số tương quan giữa các biến độc lập............................................... 78
Bảng 4.13: Bảng tóm tắt ý nghĩa thống kê của các biến trong mô hình khảo sát .... 83
Bảng 5.1: Các lớp đào tạo tháng 10/2012 của TT hổ trợ DNVVN phía nam .......... 93
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình phương pháp phân bổ bậc thang............................................... 30
Hình 2.3: Mô hình thông tin từ trên xuống............................................................. 34
Hình 2.4: Mô hình thông tin phản hồi.................................................................... 35
Hình 2.5: Mô hình thông tin từ dưới lên ................................................................ 36
Hình 3.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT khu vực TP.HCM ....... 47
Hình 3.2: Kiểm tra độ tin cậy thông qua hệ số cronbach α ..................................... 56
Hình 4.1: Kết quả hồi qui binary logistic của mô hình ........................................... 80
Hình 4.2: Kết quả thống kê theo chỉ số odd của mô hình khảo sát.......................... 81
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt
vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại
cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh
nghiệp vừa. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
của Chính phủ, qui định một số tiêu chí để xác định DNVVN được trình bày ở Bảng
1.1.
Bảng 1.1: Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN siêu
nhỏ
Khu vực
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Số lao
động
Tổng
nguồn
vốn
Số lao
động
Tổng nguồn
vốn
Số lao
động
I-Nông lâm
nghiệp và thủy
sản
10 người
trở
xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
II.Công nghiệp
và dân dụng
10 người
trở
xuống
20 tỷ
đồng trở
xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
III.Thương mại
và dịch vụ
10 người
trở
xuống
10 tỷ
đồng trở
xuống
Từ trên 10
người đến
50 người
Từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNVVN có thể giữ những vai
trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như sau:
2
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các DNVVN thường chiếm tỷ
trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét
các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của
họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.
Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các DNVVN là
những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu
phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế,
DNVVN được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
Làm cho nền kinh tế năng động: vì DNVVN có quy mô nhỏ, nên dễ điều
chỉnh hoạt động.
Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNVVN thường
chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành
một sản phẩm hoàn chỉnh.
Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ
sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNVVN lại có mặt ở khắp
các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.
Đóng góp một giá trị không nhỏ GDP cho quốc gia.
Do vai trò quan trọng của DNVVN, nhiều quốc gia đã chú trọng công tác
khuyến khích loại hình doanh nghiệp này phát triển. Các hỗ trợ mang tính thể chế
để khuyến khích bao gồm: các hỗ trợ nhằm tạo ra một môi trường kinh doanh thuận
lợi (xây dựng và ban hành các luật về DNVVN, tạo thuận lợi trong cấp giấy phép,
cung cấp thông tin, v.v...), những hỗ trợ bồi dưỡng năng lực doanh nghiệp (đào tạo
nguồn lực quản lý, hỗ trợ về công nghệ, v.v...), và những hỗ trợ về tín dụng (thành
lập ngân hàng chuyên cho DNVVN vay, bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp, thành
lập các công ty đầu tư mạo hiểm, v.v...), và những hỗ trợ khác (như mặt bằng kinh
doanh). Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ Việt Nam (VINASME), có đến
3
96% doanh nghiệp đăng ký ở Việt Nam là DNVVN. Khối này tạo ra đến 40% tổng
sản phẩm quốc nội, tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm, chủ yếu mang lại lợi
ích đặc biệt cho nguồn lao động chưa qua đào tạo, sử dụng trên 50% lực lượng lao
động xã hội.
Trong nhiều năm tới, khối DNVVN vẫn là động cơ hoạt động chính cho nền
kinh tế Việt Nam nói chung và khu vực TP.HCM nói riêng. Nhưng cũng phải thừa
nhận một thực tế, là khối này cũng chỉ phát triển mạnh trong những lĩnh vực có tỷ
suất lợi nhuận khiêm tốn, công nghệ thấp do không có lợi thế về quy mô (tiềm lực
tài chính, địa bàn hoạt động, thị phần…) mà thường tập trung vào các vấn đề như
lựa chọn mục tiêu kinh doanh phù hợp với khả năng, ổn định, củng cố thị phần đã
có hay phát triển thị trường từng bước và có chọn lọc khâu, điểm đột phá thuận lợi
nhất. Các DNVVN vẫn phải tự vận động và liên kết để hợp tác kinh doanh mà thiếu
vắng vai trò rõ nét của chính sách nhà nước.
Tuy nhiên, theo ông Cao Sỹ Kiêm, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và
vừa Việt Nam cũng thẳng thắn nhận định: khối doanh nghiệp này thời gian qua đã
lớn nhưng chưa thực sự tạo được thế mạnh. Điểm tích cực là các doanh nghiệp phát
triển rất nhanh, nhất là sau khi Luật Doanh nghiệp ra đời. Nhưng do hạn chế là số
vốn ít, hầu hết là huy động vốn tự có doanh nghiệp, rất ít doanh nghiệp huy động
được nguồn vốn bên ngoài. Vốn ít nên điều kiện tiếp cận thị trường hạn chế. Bên
cạnh đó, trình độ công nghệ, khả năng tiếp cận khoa học, công nghệ nước ngoài,
khả năng quản lý, nhận biết về kinh doanh, văn hóa kinh doanh, trình độ xúc tiến và
quảng bá thương mại cũng như lao động hoạt động trong khu vực này... cũng rất
hạn chế, ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả hoạt động.
Chính phủ đã ban hành Nghị định 56/2009/NĐ-CP về giải pháp hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Theo đó, khối doanh nghiệp này được sự hỗ trợ từ tài chính,
thông tin, đào tạo nhân lực đến chính sách hỗ trợ để sử dụng khoa học công nghệ...
Sau đó, tháng 5-2010, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 22/NQ-CP triển khai thực
hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP. Những hỗ trợ này đã tạo động lực mới cho sự
phát triển của cộng đồng DNVVN [21].
- Xem thêm -