Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp tư...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp tư nhân tân thành công

.PDF
117
541
78

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN KIM YÊN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÂN THÀNH CÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán tổng hợp Mã số ngành: 52340301 Tháng 12 - 2014 i TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN KIM YÊN MSSV: 4114194 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÂN THÀNH CÔNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán tổng hợp Mã số ngành: 52340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN HÀ MỸ TRANG Tháng 12 - 2014 ii LỜI CẢM TẠ Trước hết, tôi xin gửi đến Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế- quản trị kinh doanh cùng tập thể các thầy cô đang giảng dạy tại trường lời chúc sức khỏe chân thành nhất. Qua hơn ba năm học tại mái trường đại học, được sự quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ và dạy dỗ tận tình của quý thầy cô đã giúp tôi trang bị một số kiến thức, là hành trang để tôi bước vào đời, xây dựng cuộc sống và giúp ích cho xã hội. Tôi không biết nói gì hơn ngoài việc gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế- quản trị kinh doanh cùng tập thể các thầy cô giáo, tôi xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Tiếp theo tôi xin chân thành cảm ơn cô Hà Mỹ Trang đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để tôi không những hoàn thành bài luận văn này mà đó còn là kiến thức và kinh nghiệm để tôi có thể vững vàng trong công việc sau này. Tôi xin chúc cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng người. Qua thời gian thực tập tại DNTN Tân Thành Công, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo doanh nghiệp, các anh chị phòng kế toán và nhất là chị Nguyễn Thị Ngọc Hà đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành bài luận văn này. Cuối cùng tôi xin kính chúc Ban lãnh đạo doanh nghiệp, các anh chị đang làm việc tại DNTN Tân Thành Công lời chúc sức khỏe và thành đạt, chúc quý doanh nghiệp sẽ ngày càng phát đạt và gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai. Tôi xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Kim Yên i TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Kim Yên ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014 Thủ trưởng đơn vị iii MỤC LỤC Trang Chương 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2 1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2 1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3 2.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ........................................... 3 2.1.2 Phân loại ................................................................................................... 4 2.1.3 Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ............................................... 5 2.1.5 Kế toán tổng hợp nguyên vât liệu, công cụ dụng cụ ................................ 8 2.1.6 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ............................................... 11 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 13 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 13 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 13 Chương 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DNTN TÂN THÀNH CÔNG ... 18 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP .. 18 3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .............................................................. 19 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 19 3.3.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 19 3.3.2 Chức năng của từng bộ phận trong doanh nghiệp .................................. 20 3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DNTN TÂN THÀNH CÔNG . 20 3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 20 iv 3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ............. 21 3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................ 24 3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ..... 30 3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 30 3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 30 3.6.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 30 Chương 4 KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI DNTN TÂN THÀNH CÔNG........ 32 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ..................................................................... 32 4.1.1 Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp ........ 32 4.1.2 Những vấn đề chung về kế toán công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp ...... 33 4.2 CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................................. 37 4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI DOANH NGHIỆP ................................................................ 42 4.3.1 Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vào sản xuất sản phẩm giai đoạn 2011-2013 ................................................................ 42 4.3.2 Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vào sản xuất sản phẩm giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013- 2014 ................................... 50 4.3.3 Phân tích tình hình biến động tổng chi phí nguyên vật liệu trong 1 loại sản phẩm điển hình (Thau đúc- Chân vịt Cano) trong quý II/2014 ................. 52 Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI DNTN TÂN THÀNH CÔNG ............................................... 55 5.1 NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................ 55 5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................. 55 5.1.2 Hạn chế ................................................................................................... 56 5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ........................................ 58 5.2.1 Về chứng từ kế toán và sổ sách kế toán .................................................. 58 5.2.2 Về công tác kế toán................................................................................. 59 5.3 CÁC GIẢI PHÁP VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ .... 60 5.4 GIẢI PHÁP KHÁC ................................................................................... 61 v Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 62 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 62 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 65 vi DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả SXKD của DNTN Tân Thành Công giai đoạn 2011-2013 -- 25 Bảng 2: Kết quả SXKD của DNTN Tân Thành Công 6 tháng đầu năm giai đoạn 2013-2014 ------------------------------------------------------------------------ 28 Bảng 3: Danh mục từng loại nguyên vật liệu trong mỗi kho nguyên vật liệu tại DNTN Tân Thành Công -------------------------------------------------------------- 32 Bảng 4: Bảng phân tích tình hình sử dụng tổng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ giai đoạn 2011- 2013 -------------------------------------------------------------- 42 Bảng 5: Bảng phân tích tình hình sử dụng chi tiết một số loại nguyên vật liệu tại DNTN Tân Thành Công giai đoạn 2011- 2013-------------------------------- 45 Bảng 6: Bảng phân tích tình hình sử dụng chi tiết một số loại công cụ dụng cụ tại DNTN Tân Thành Công giai đoạn 2011- 2013 -------------------------- 47 Bảng 7: Bảng phân tích tình hình cung cấp và sử dụng NVL theo khối lượng giai đoạn 2012-2013 ------------------------------------------------------------------ 49 Bảng 8: Bảng số liệu thể hiện tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 6 tháng đầu năm 2014 tại DNTN Tân Thành Công --------------------------- 51 Bảng 9: Bảng phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 6 tháng đầu năm 2013- 2014 tại DNTN Tân Thành Công ------------------------- 51 vii DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1 Sơ đồ ghi sổ phương pháp thẻ song song -------------------------------- 7 Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu ----------------------------------------- 11 Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán công cụ dụng cụ ---------------------------------------- 11 Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. -------------------- 13 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức DNTN Tân Thành Công --------------------------------- 19 Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán DNTN Tân Thành Công ----------------------- 20 Hình 3.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính--------------- 22 Hình 3.4 Sơ đồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung --------------------------- 23 Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ nhập kho NVL, CCDC ---------------- 34 Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC----------------- 36 Hình 4.3 Biểu đồ biểu diễn tình hình sử dụng tổng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ giai đoạn 2011- 2013 ------------------------------------------------------- 42 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BĐ : Biến động CCDC : Công cụ dụng cụ CP : Chi phí ĐBAT : Đảm bảo an toàn DNTN : Doanh nghiệp tư nhân Đvt : Đơn vị tính GTGT : Giá trị gia tăng HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐTC : Hoạt động tài chính LNST : Lợi nhuận sau thuế LNTT : Lợi nhuận trước thuế NCC : Nhà cung cấp NVL : Nguyên vật liệu SP : Sản phẩm SX : Sản xuất SXKD : Sản xuất kinh doanh ix Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới có nhiều diễn biến khá phức tạp và khó lường. Để có thể tồn tại và đứng vững trước bối cảnh này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động và sáng tạo hơn trong kinh doanh; một mặt, doanh nghiệp phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất, đến việc tiêu thụ sản phẩm; mặt khác, các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới một cách sáng tạo để nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị yếu của người tiêu dùng và có uy tín trên thị trường.Thêm vào đó, kinh doanh sản phẩm với giá cả cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận, doanh thu, cũng mang lại lợi thế lớn cho doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí để cấu thành nên sản phẩm. Bên cạnh đó, công cụ dụng cụ cũng đóng vai trò quan trọng trọng quá trình sản xuất. Vì vậy, ngay từ khâu đầu vào cho đến các khâu lưu trữ, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ đều phải được quản lý sao cho quá trình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đạt hiệu quả tối ưu, tiết kiệm, giảm thiểu tỷ trọng tiêu hao nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất sản phẩm, giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sản xuất, giảm giá thành và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp để theo đuổi mục tiêu cuối cùng là nâng cao giá trị của doanh nghiệp và gia tăng lợi nhuận. Để có thể đạt được mục tiêu quản lý nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ một cách khoa học, doanh nghiệp đã sử dụng công cụ quản lý kế toán, cụ thể là kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Do vậy, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp, đặc biệt là ở góc độ kiểm soát chi phí, duy trì tính ổn định, thường xuyên của quá trình cung cấp nguyên vật liệu và sử dụng công cụ dụng cụ cho sản xuất sản phẩm. Xuất phát từ thực tế trên và với mong muốn được nghiên cứu, tìm hiểu sâu về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại DNTN Tân Thành Công” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp. Đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại DNTN Tân Thành Công. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 tại DNTN Tân Thành Công. - Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại DNTN Tân Thành Công trong quý II năm 2014. - Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất tại DNTN Tân Thành Công trong giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để đánh giá tình hình sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong thời gian qua tại doanh nghiệp. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại DNTN Tân Thành Công. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại DNTN Tân Thành Công, địa chỉ tại số 121A đường Tầm Vu, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 1.3.2 Phạm vi thời gian - Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/8/2014 đến 17/11/2014. - Các số liệu về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ được tập hợp ở quý II năm 2014. Các số liệu về Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được tập hợp qua các năm 2011, 2012, 2013. Các sô liệu phân tích trong bài làm được tổng hợp trong giai đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng dụng cụ tại DNTN Tân Thành Công. 2 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến cần thiết trong quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp (Bùi Văn Dương, 2002, trang 73). Đặc điểm của nguyên vật liệu: - Về mặt hình thức, nguyên vật liệu chỉ tham gia một chu trình sản xuất nhất định và trong chu trình sản xuất đó, nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể của sản phẩm (Bùi Văn Dương, 2002, trang 73). - Về mặt giá trị, do chỉ tham gia vào một chu trình sản xuất nên khi tham gia vào sản xuất thì giá trị của nguyên vật liệu sẽ được tính hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do đặc điểm này nên nguyên vật liệu được xếp vào loại tài sản lưu động của doanh nghiệp (Bùi Văn Dương, 2002, trang 73). 2.1.1.2 Khái niệm công cụ dụng cụ Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định để được coi là tài sản cố định. Vì vậy, công cụ dụng cụ được quản lý và hạch toán như các loại vật liệu (Bùi Văn Dương, 2002, trang 73). Theo tập thể tác giả khoa Kế toán- Kiểm toán Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (1998) tuy được quản lý và hạch toán như các loại vật liệu nhưng công cụ dụng cụ có những đặc điểm giống như tài sản cố định vì đều là tư liệu lao động. Đặc điểm đó là: - Có thể tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD. - Trong quá trình sử dụng, chúng giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu và chuyển dần từng bộ phận giá trị hao mòn vào chi phí SXKD. 3 Để tính chính xác phần giá trị của công cụ dụng cụ tham gia vào chi phí SXKD trong kỳ, kế toán sử dụng phương pháp phân bổ một lần hoặc phân bổ nhiều lần. 2.1.2 Phân loại 2.1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu a. Căn cứ vào công dụng - Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của doanh nghiệp, là cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành thực thể sản phẩm. - Vật liệu phụ: khi tham gia vào quá trình sản xuất vật liệu phụ không cấu thành nên thực thể sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng,… làm tăng thêm chất lượng và giá trị sử dụng của sản phẩm. - Nhiên liệu: thực chất là một vật liệu phụ, nhưng tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất. - Phụ tùng thay thế: là những loại vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ sản xuất,… - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. - Phế liệu: là những vật liệu được thải ra trong quá trình SXKD của doanh nghiệp, chúng đã mất hết hoặc phần lớn tính năng sử dụng. b. Căn cứ nguồn hình thành - Nguyên vật liệu mua ngoài. - Nguyên vật liệu tự chế biến, thuê ngoài gia công. - Nguyên vật liệu được góp vốn liên doanh, được cấp,… 2.1.2.2 Phân loại công cụ dụng cụ - Theo tính chất của công cụ dụng cụ: các loại công cụ dụng cụ phục vụ công tác xây dựng cơ bản như dàn giáo, dụng cụ lắp đặt chuyên nghiệp, đồ sành sứ, bao bì hay bảo hộ lao động. - Theo tính chất quản lý, mục đích sử dụng, phục vụ cho công việc: + Công cụ dụng cụ. + Đồ dùng cho thuê. + Bao bì luân chuyển. 4 + Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh. + Công cụ dụng cụ dùng cho quản lý. + Công cụ dụng cụ dùng cho mục đích khác. 2.1.3 Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.1.3.1 Tính giá nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Theo Bùi Văn Dương (2002) thì trong hạch toán, nguyên vật liệu mua ngoài được tính theo giá thực tế (giá gốc nhập kho) tùy theo hình thức tính thuế nguyên vật liệu theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp mà doanh nghiệp có hay không có cả thuế GTGT. + Đối với các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua thực tế là giá không thuế GTGT đầu vào. + Đối với các đơn vị tính thuế GTGT trực tiếp và là cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế thì giá mua thực tế là giá mua đã có thuế GTGT. + Đối với nguyên vật liệu mua vào sử dụng đồng thời cả hai hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì về nguyên tắc phải hạch toán riêng và chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với phần nguyên vật liệu chịu thuế GTGT đầu ra. + Trường hợp không thể hạch toán riêng thì toàn bộ GTGT đầu vào của nguyên vật liệu đều phản ánh trên tài khoản 113 (1331) đến cuối kỳ kế toán mới phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Số thuế GTGT không được khấu trừ sẽ phản ánh vào giá tồn hàng bán (632) trường hợp số tồn kho quá lớn thì sẽ được phản ánh vào tài khoản 142 (1422). + Trường hợp nguyên vật liệu doanh nghiệp thu mua của các cá nhân hoặc tổ chức sản xuất đem bán sản phẩm chính họ (thường là nguyên vật liệu thuộc hàng nông sản) thì phải lập bảng kê thu mua hoa hồng và sẽ được khấu trừ GTGT theo tỷ lệ % trên tổng giá trị hàng mua vào. Trường hợp khấu trừ này không được áp dụng đối với các doanh nghiệp thu mua nguyên vật liệu để xuất khẩu hoặc để sản xuất hàng xuất khẩu. Đối với vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến thì giá thực tế nguyên vật liệu là giá vật liệu xuất gia công, chế biến, cộng với các chi phí gia công chế biến. Chi phí chế biến gồm: chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc thiết bị và các khoản chi phí khác. 5 Đối với nguyên vật liệu mua ngoài: Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá vốn của vật liệu nhập kho là giá mua không có thuế GTGT đầu vào cộng với các khoản chi phí mua (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, chi phí thuê kho, bãi, chi phí nhân viên) trừ các khoản giảm giá thành, hàng trả lại (nếu có). Đối với vật liệu nhận vốn góp liên doanh thì giá thực tế là giá trị vật liệu do hội đồng gia công đánh giá. Đối với vật liệu do nhà nước cấp hoặc được tặng thì giá trị thực tế được tính là giá trị của vật liệu ghi trên biên bản bàn giao hoặc ghi theo giá trị vật hiến tặng, thưởng tương đương với giá trị trường. Đối với phế liệu thu hồi: được đánh giá theo giá ước tính hoặc giá thực tế (có thể bán được). 2.1.3.2 Tính giá xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ: Theo tập thể tác giả khoa Kế toán- Kiểm toán Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (1998) cuối kỳ tính đơn giá thực tế bình quân của vật liệu nhập trong kỳ và tồn đầu kỳ, rồi sau đó suy ra giá thực tế của vật liệu xuất theo công thức sau: Giá trị thực tế vật Giá trị thực tế vật liệu Đơn giá thực tế + liệu tồn đầu kỳ nhập trong kỳ bình quân gia (2.1) quyền vật liệu tồn = Số lượng vật liệu Số lượng vật liệu + nhập trong kỳ và nhập trong kỳ tồn đầu kỳ 2.1.4 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.1.4.1 Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Sổ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế. Trên cơ sở chứng từ kế toán hợp lý, hợp pháp, sổ kế toán NVL phục vụ cho việc thanh toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến NVL, tuỳ thuộc vào phương pháp kế toán áp dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng các sổ ( thẻ) kế toán chi tiết sau. - Sổ ( thẻ) kho. - Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết NVL (trường hợp hạch toán thep phương pháp thẻ song song). - Sổ đối chiếu luân chuyển (trường hợp hạch toán thep phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển). 6 - Sổ số dư (trường hợp hạch toán thep phương pháp sổ số dư). Ngoài ra còn mở thêm các bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng luỹ kế tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi tiết đơn giản, kịp thời. 2.1.4.2 Phương pháp thẻ song song Theo phương pháp thẻ song song, để hạch toán nghiệp vụ nhập, xuất và tồn kho vật liệu, ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng và ở phòng kế toán phải mở thẻ chi tiết vật liệu để ghi chép về mặt số lượng và giá trị (Bùi Văn Dương, 2002, trang 87). Thẻ kho do kế toán lập theo mẫu quy định thông nhất (mẫu số 06- VT) cho từng danh điểm vật liệu và phát cho thủ kho sau khi đã đăng ký vào sổ đăng ký thẻ kho. Phiếu nhập kho Thẻ kho Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết vật liệu Sổ cái Phiếu xuất kho Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu Nguồn: Kế toán tài chính- Bùi Văn Dương, 2002 Hình 2.1 Sơ đồ ghi sổ phương pháp thẻ song song Hàng ngày, căn cứ vào các chừng từ nhập xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ nhập xuất hoặc cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho trên thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi vào thẻ kho một dòng. Đối với phiếu xuất vật tư theo hạn mức, sau mỗi lần xuất thủ kho phải ghi số thực xuất vào thẻ kho mà không đợi đến khi kết thúc chừng từ mới ghi một lần. Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn kho với số vật liệu thực tế còn lại ở kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn luôn khớp với nhau. Hàng ngày, hoặc 3, 5 ngày một lần, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán. 7 Phòng kế toán mở thẻ chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ kế toán chi tiết vật liệu có nội dung như thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về giá trị của vật liệu. Hàng ngày, hoặc 3, 5 ngày một lần, khi nhận được các chứng từ nhập xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán viên vật liệu phải kiểm tra chứng từ, đối chiếu các chứng từ nhập xuất kho với các chứng từ liên quan (hóa đơn mua hàng, phiếu mua hàng,…) ghi đơn giá hạch toán vào phiếu và tính thành tiền trên từng chứng từ nhập xuất. Sau đó, kế toán viên lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập xuất kho vào các thẻ kế toán chi tiết vật liệu liên quan giống như trình tự ghi thẻ kho của thủ kho. Cuối tháng, sau khi đã ghi chép toàn bộ nghiệp vụ nhập xuất kho vào thẻ, kế toán tiến hành cộng thẻ tính ra số nhập, tổng số xuất và tồn kho của từng danh điểm vật liệu. Sau khi kiểm tra, đối chiếu giữa thẻ kế toán chi tiết vật liệu và thẻ kho của thủ kho, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu. Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp phản ánh trên bảng tính giá vật liệu. + Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo độ tin cậy cao của thông tin và có khả năng cung cấp thông tin nhanh cho quản trị hàng tồn kho. + Nhược điểm: Khối lượng ghi chép lớn (đặc biệt trường hợp doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hoá), ghi chép trùng lắp chỉ tiêu số lượng giữa kế toán và thủ kho. + Điều kiện áp dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại vật tư, hàng hoá, khối lượng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, phát sinh không thường xuyên, trình độ của nhân viên kế toán chưa cao. 2.1.5 Kế toán tổng hợp nguyên vât liệu, công cụ dụng cụ 2.1.5.1 Tên và kết cấu tài khoản sử dụng ● Tài khoản 152: Nguyên vật liệu - Dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp. - Bên nợ ghi: + Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh được cấp hoặc từ các nguồn khác. + Trị giá nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê. 8 + Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). --Bên có ghi: + Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho để sản xuất, để bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc góp vốn liên doanh. + Chiết khấu hàng mua được hưởng. + Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá. + Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê. + Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). --Số dư nợ: trị giá của nguyên vật liệu tồn kho. ●Tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ. - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. - Bên nợ ghi: + Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận vốn góp liên doanh. + Giá trị công cụ, dụng cụ đồ dùng cho thuê nhập lại kho. + Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê. + Kết chuyển giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). --Bên có ghi: + Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho SXKD, cho thuê hoặc góp vốn liên doanh. + Chiết khấu mua công cụ, dụng cụ được hưởng. + Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được giảm giá. + Trị giá công cụ, dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê. +Kết chuyển giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). - Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng