Trường Đại Học Lạc Hồng
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Chi Phí
Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
Tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón
Và Hóa Chất Dầu Khí – CTCP – Nhà
Máy Đạm Phú Mỹ
Sinh Viên: Trần Thị Thu Thảo
Hướng Dẫn: Ts. Phan Đức Dũng
Lạc Hồng, Tháng 06 Năm 2014
Trường Đại Học Lạc Hồng
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán
Đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Chi Phí
Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
Tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón
Và Hóa Chất Dầu Khí – CTCP – Nhà
Máy Đạm Phú Mỹ
Sinh Viên: Trần Thị Thu Thảo
Hướng Dẫn: Ts. Phan Đức Dũng
Lạc Hồng, Tháng 06 Năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
TÊN ĐỀ TÀI: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón và Hóa Chất Dầu
Khí – CTCP – Nhà Máy Đạm Phú Mỹ.
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
STT
HỌ TÊN
MSSV
LỚP
1 TRẦN THỊ THU THẢO 110002755 10KT119
NGÀNH
ĐIỆN THOẠI
KẾ TOÁN
0164.9795.405
TÓM TẮT
- Nội dung của đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón và Hóa Chất
Dầu Khí – CTCP – Nhà Máy Đạm Phú Mỹ thông qua các phương pháp như so
sánh, phân tích, thống kê, tổng hợp.
- Xem xét và phân tích những thực trạng liên quan đến tình hình tổ chức
quản lý, tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Chi
Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón và Hóa Chất Dầu Khí – CTCP – Nhà Máy Đạm
Phú Mỹ.
- Đi sâu vào nghiên cứu quy trình tính giá thành tại Nhà máy, việc phân bổ
và hạch toán chi phí vào giá thành từng loại bán thành phẩm và sản phẩm hoàn
thành. Đồng thời, tìm hiểu về thực trạng sử dụng nguyên vật liệu tại Nhà máy.
- Trên cơ sở những mặt hạn chế còn tồn tại để đưa ra nhận xét và những
giảp pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón và Hóa Chất Dầu Khí – CTCP –
Nhà Máy Đạm Phú Mỹ.
i
Để có được kết quả như ngày hôm nay, lời đầu tiên em xin chân thành
cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường cùng quý thầy cô Khoa Kế Toán –
Kiểm Toán trường Đại Học Lạc Hồng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức trong quá trình học tập và những kinh nghiệm quý báu
trong cuộc sống làm nền tảng cho em bước vào cánh cửa của tương lai.
Đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy TS. Phan Đức Dũng đã hết lòng giảng
dạy, hướng dẫn trực tiếp cho em hoàn thành bài báo cáo nghiên cứu khoa
học này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc, Phòng Kế
Toán cùng các phòng ban tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón Và Hóa
Chất Dầu Khí – CTCP – Nhà Máy Đạm Phú Mỹ, đặc biệt là chị Vũ Thị
Ngọc Mỹ đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kỹ năng làm việc cho em trong
quá trình lao động thực tế và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cung cấp
các thông tin cho em trong quá trình nghiên cứu.
Tuy nhiên, bản thân em là một sinh viên sắp ra trường kiến thức còn
nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những
thiếu xót trong quá trình thực hiện đề tài, rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các đọc giả.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe đến quý thầy
cô và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân
Bón và Hóa Chất Dầu Khí – CTCP – Nhà Máy Đạm Phú Mỹ
Lạc Hồng, Tháng 06 năm 2014
Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ THU THẢO
ii
MỤC LỤC
Tóm tắt đề tài
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ và hình ảnh
Danh mục các từ viết tắt
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2 Tổng quan đề tài ............................................................................................ 1
3 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
6
Những đóng góp mới của đề tài ................................................................... 3
7
Bố cục của đề tài ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .................................................... 5
1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất............................................... 5
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................ 5
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ................................................................. 5
1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ....................................... 9
1.1.2.1 Khái niệm ......................................................................................... 9
1.1..2.2 Phân loại ........................................................................................... 9
1.1.3 Mối quan hệ giữa kế toán cpsx và tính giá thành sản phẩm….... ... 11
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm11
iii
1.2 ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM...... ................................................................................................... 12
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................... 12
1.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm..................................................... 13
1.2.3 Kỳ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ................................... 13
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 14
1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 14
1.3.1.1 Các loại nguyên vật liệu sử dụng .................................................... 14
1.3.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu sử dụng ................................................... 15
1.3.1.3 Chứng từ sử dụng ............................................................................ 17
1.3.1.4 Tài khoản sử dụng ........................................................................... 18
1.3.1.5 Sơ đồ hạch toán ............................................................................... 19
1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................... 19
1.3.2.1 Các hình thức trả lương và cách tính lương .................................... 19
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng ............................................................................ 20
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................... 21
1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán ............................................................................... 21
1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................... 22
1.3.3.1 Nội dung chi phí sản xuất chung ..................................................... 22
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng ............................................................................ 22
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................... 22
1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán ............................................................................... 23
1.3.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ........................................ 23
1.3.4.1 Kế toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng ............................... 23
1.3.4.2 Kế toán các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất ............................... 25
1.3.5 Kế toán các khoản làm giảm giá thành ............................................... 27
1.3.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................... 27
1.3.6.1 Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên . 27
1.3.6.2 Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ .......... 28
1.3.7 Sản phẩm dở dang và đánh giá sản phẩm dở dang ........................... 30
1.3.7.1 Khái niệm ........................................................................................ 30
iv
1.3.7.2 Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................ 30
1.3.8 Tính giá thành sản phẩm ..................................................................... 35
1.3.8.1 Khái niệm ........................................................................................ 35
1.3.8.2 Các phương pháp tính giá thành ...................................................... 36
Tóm tắt chương 1: ........................................................................................... 41
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG
TY PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ – CTCP – NHÀ MÁY
ĐẠM PHÚ MỸ
2.1 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ –
CTCP- NHÀ MÁY ĐẠM PHÚ MỸ ................................................................. 42
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 42
2.1.1.1Tổng công ty Phân Bón và Hóa Chất Dầu khí( PVFCCO) .............. 42
2.1.1.2 Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón và Hóa Chất Dầu Khí – CTCP
– Nhà Máy Đạm Phú Mỹ ..................................................................................... 44
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy ................................................ 47
2.1.2.1.Chức năng của Nhà máy.................................................................. 47
2.1.2.2 Nhiệm vụ của Nhà máy ................................................................... 47
2.1.3 Quy mô hoạt động của Nhà máy ......................................................... 47
2.1.3.1 Tài sản ............................................................................................. 47
2.1.3.2 Diện tích nhà xưởng ........................................................................ 48
2.1.3.2 Số lượng lao động............................................................................ 48
2.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất ......................................................... 49
2.1.4.1 Giới thiệu sản phẩm .................................................................... 49
2.1.4.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ............................................ 49
2.1.4.3 Mô tả chi tiết sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất ...................... 50
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 51
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ ......... 51
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận ................................... 53
v
2.1.6 Chiến lược phát triển trong các năm tới ........................................... 56
2.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NHÀ MÁY ĐẠM
PHÚ MỸ……….. ................................................................................................ 56
2.2.1Các chính sách và chế độ kế toán áp dụng .......................................... 56
2.2.2 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ....................................... 57
2.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 59
2.2.3.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................. 59
2.2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận ............................................ 60
2.2.4 Hình thức tài khoản các phòng ban, phân xưởng tại Nhà máy........ 64
2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 66
2.3.1 Tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Nhà máy .............................................................................................. 66
2.3.1.1 Phân loại chi phí và tính giá thành sản phẩm .................................. 66
2.3.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành .................................... 66
2.3.1.3 Kỳ tính giá thành ............................................................................. 66
2.3.1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ...................................... 66
2.3.1.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................ 66
2.3.1.6 Sơ đồ tính giá thành Nhà máy Đạm Phú Mỹ .................................. 68
2.3.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................... 69
2.3.2.1 Phân xưởng Điện ............................................................................. 69
2.3.2.2 Phân xưởng Amoniac ...................................................................... 78
2.3.2.3 Phân xưởng Urê ............................................................................... 88
2.3.2.4 Phân xưởng Sản Phẩm..................................................................... 97
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................... 105
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ N HẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY PHÂN BÓN VÀ
HÓA CHẤT DẦU KHÍ – CTCP – NHÀ MÁY ĐẠM PHÚ MỸ
vi
3.1 Nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm về tổ chức bộ máy quản lý, tổ
chức công tác kế toán, công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Nhà máy ....................................................................................................... 106
3.1.1 Nhận xét ưu nhược điểm về tổ chức bộ máy quản lý ..................... 106
3.1.1.1 Ưu điểm ......................................................................................... 106
3.1.1.2 Nhược điểm ................................................................................... 107
3.1.2 Nhận xét ưu nhược điểm về tổ chức công tác kế toán ..................... 107
3.1.2.1 Ưu điểm ......................................................................................... 107
3.1.2.2 Nhược điểm ................................................................................... 109
3.1.3 Nhận xét ưu nhược điểm về công tác tập hợp cp và tính giá thành
sp tại Nhà máy……………………………………………………………..109
3.1.3.1 Ưu điểm ......................................................................................... 109
3.1.3.2 Nhược điểm ................................................................................... 112
3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ .................................... 113
3.2.1 Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý. ................................................ 113
3.2.2 Hoàn thiện công tác kế toán ............................................................... 114
3.2.3 Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Nhà máy .......................................................................... 114
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 116
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng các khoản trích theo lương ......................................................... 20
Bảng 2.1: Bảng biểu tình hình sử dụng lao động tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ...... 48
Bảng 2.2: Bảng hệ thống tài khoản từng phòng ban, phân xưởng tại Nhà Máy
Đạm Phú Mỹ………………………………………. ........................................... 65
Bảng 2.3: Bảng các khoản trích theo lương tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ .............. 72
Bảng 2.4: Phiếu tính giá thành tại Phân xưởng Điện ........................................... 78
Bảng 2.5: Bảng phân bổ chi phí của các phòng ban, phân xưởng khác .............. 85
Bảng 2.6: Phiếu tính giá thành tại Phân xưởng Amoniac ................................... 88
Bảng 2.7: Phiếu tính giá thành tại Phân xưởng Urê ............................................. 97
Bảng 2.8: Phiếu tính giá thành tại Phân xưởng Sản phẩm ................................. 104
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tóm tắt chi phí sản xuất…………………… ............................ 07
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chi phí nhân công trực tiếp ....................................................... 21
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ chi phí sản xuất chung .............................................................. 23
Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức
có thể sửa chữa được ........................................................................................... 24
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức
không thể sửa chữa được ...................................................................................... 25
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán các khoản thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định
mức……………… ............................................................................................... 28
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất trong kế
hoạch……………. ............................................................................................... 26
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán các khoản thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế
hoạch…………. ................................................................................................... 26
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo PP KKTX .............................. 28
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo PP KKĐK ............................. 30
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kết chuyển chi phí theo phương pháp phân bước có tính giá
thành bán thành phẩm .......................................................................................... 39
Hình ảnh 2.1: Hình ảnh Nhà Máy Đạm Phú Mỹ về đêm ..................................... 44
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khối mô tả quy trình tổng hợp Amoniac .................................. 49
Sơ đồ2.2: Sơ đồ khối mô tả quy trình tổng hơp Urê ............................................ 50
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Nhà máy Đạm Phú Mỹ. ..................... 52
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung ............ 59
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ .................. 60
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tính giá thành Nhà máy Đạm Phú Mỹ ...................................... 68
Sơ đồ2.7: Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại PX Điện ......... 71
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tại PX Điện................. 73
ix
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung tại PX Điện ....................... 75
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kết chuyển trị giá PX Điện ..................................................... 77
Sơ đồ2.11: Sơ đồ kết chuyển CP nguyên vật liệu trực tiếp tại PX Amoniac ....... 80
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tại PX Amoniac........ 81
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung tại PX Amoniac............... 84
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ kết chuyển trị giá PX Amoniac .............................................. 87
Sơ đồ2.15: Sơ đồ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại PX Urê ......... 90
Sơ đồ 2.16: Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tại PX Urê ................ 91
Sơ đồ 2.17: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung tại PX Urê ....................... 94
Sơ đồ 2.18: Sơ đồ kết chuyển trị giá PX Urê ....................................................... 96
Sơ đồ 2.19: Sơ đồ kết chuyển CP NVL trực tiếp tại PX Sản phẩm ..................... 99
Sơ đồ 2.20: Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tại PX Sản phẩm .... 100
Sơ đồ 2.21: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất chung tại PX Sản phẩm ........... 102
Sơ đồ 2.22: Sơ đồ kết chuyển trị giá PX Sản phẩm ........................................... 103
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
CP:
Chi phí
CTCP:
Công ty Cổ Phần
DDCK:
Dở dang cuối kỳ
DDĐK:
Dở dang đầu kỳ
ĐVT:
Đơn vị tính
HTNK:
Hoàn thành nhập kho
HTTĐ:
Hoàn thành tương đương
KH:
Kế hoạch
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
NCTT:
Nhân công trực tiếp
NVL:
Nguyên vật liệu
NVLC:
Nguyên vật liệu chính
NVLP:
Nguyên vật liệu phụ
NVLTT:
Nguyên vật liệu trực tiếp
PSTK:
Phát sinh trong kỳ
PX:
Phân xưởng
SP:
Sản phẩm
SX:
Sản xuất
SXC:
Sản xuất chung
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
TK:
Tài khoản
TSCĐ:
Tài sản cố định
Z:
Giá thành
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trường ngày một mở rộng, phát triển và đặc biệt trong
xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn
tồn tại, phát triển và khẳng định vị thế của mình trên thương trường đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tiếp thu, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, đầu tư máy
móc thiết bị, nâng cao tay nghề, trình độ quản lý đồng thời phải biết tự chủ về
mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra những sản phẩm chất
lượng với giá cả hợp lý nhất cho người tiêu dùng và đồng thời vẫn thoải mãn
mục tiêu về lợi nhuận của doanh nghiệp.
Một trong những phần hành quan trọng của công tác kế toán, kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát và phản ánh một
cách trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh, phản ánh đầy
đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm từ đó giúp cho các nhà quản trị đưa ra
được các phương án, các lựa chọn thích hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh,
xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Đồng thời
dựa vào kết quả của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhà quản
trị sẽ đề ra các biện pháp cũng như những mục tiêu nhằm tiết kiệm chi phí sản
xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm , tối đa hóa lợi nhuận.
Vì vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được nhà
quản trị xác định là một trong những khâu trọng tâm của công tác kế toán trong
doanh nghiệp sản xuất. Việc hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa. Đó là lý do em chọn
đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón Và Hóa Chất Dầu Khí – CTCP
– Nhà Máy Đạm Phú Mỹ.”
2. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
Kế toán là một trong các công việc quản lý kinh tế quan trọng phục vụ cho
công tác quản lý kinh tế ngày càng hoàn thiện, trong đó kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là đối tượng không thể thiếu trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
1
Mục đích cuối cũng của mỗi doanh nghiệp là lợi nhuận , do đó làm thế nào
để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt và đồng thời tối thiểu hóa chi phí tạo ra sản
phẩm luôn là câu hỏi được đặt ra. Với sự thiết yếu như vậy nên đã có rất nhiều
tác giả chọn loại đề tài về chi phí và giá thành sản phẩm làm đối tượng nghiên
cứu. Tuy nhiên, ở mỗi doanh nghiệp tại mỗi thời điểm đề tài nghiên cứu sẽ có
một ý nghĩa khác nhau, đồng thời mỗi người lại có nhận thức, cách nhìn nhận
vấn đề riêng.
Ở trường Đại học Lạc Hồng cũng đã có nhiều bạn sinh viên nghiên cứu về đề
tài tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như:
Vũ Hoàng Tuyết Nhung, Báo cáo nghiên cứu khoa học(2010): “Hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp
ắc quy Đồng Nai”.
Trần Thị Thu Thủy, Báo cáo nghiên cứu khoa học(2013): “Hoàn thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại DNTN Đỉnh Kim
Ngọc”.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Phân tích và nghiên cứu phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón Và Hóa Chất Dầu
Khí- CTCP - Nhà Máy Đạm Phú Mỹ.
- Phân tích những ưu điểm và nhược điểm về việc hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
-
Từ đó đưa ra những biện pháp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm tại công ty.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tượng nghiêu cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
• Số liệu nghiên cứu: các số liệu công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp trong tháng 03 năm 2014.
2
• Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 15/1/2014 đến ngày 15/5/2014.
+ Phạm vi về không gian nghiên cứu: Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân
Bón Và Hóa Chất Dầu Khí - CTCP - Nhà Máy Đạm Phú Mỹ. Địa chỉ: Khu Công
nghiệp Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Báo cáo được thực hiện dựa trên các phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp thu thập, xử lý và tổng hợp số liệu.
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp phân tích so sánh đối chiếu.
- Phương pháp miêu tả.
- Phương pháp phỏng vấn.
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI:
Cung cấp cơ sở lý thuyết liên quan đến kế toán hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm , nhờ đó có thể hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong công ty một cách chính xác và hợp lý nhất.
Tìm ra những ưu và nhược điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Đề ra một số giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, nâng
cao chất lượng sản phẩm. Góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón Và Hóa Chất
Dầu Khí - CTCP - Nhà Máy Đạm Phú Mỹ, nâng cao hiệu quả cạnh tranh trên thị
trường, mang lại hiệu quả cao trong sản xuất.
Tuy nhiên bên cạnh đó đề tài vẫn còn gặp phải nhiều hạn chế cần phải khắc phục.
7. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI:
Phần mở đầu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân Bón Và Hóa Chất Dầu Khí - CTCP
- Nhà Máy Đạm Phú Mỹ.
3
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Phân
Bón Và Hóa Chất Dầu Khí- CTCP - Nhà Máy Đạm Phú Mỹ.
Kết luận.
Ngoài ra, còn có các danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu, danh
mục sơ đồ, danh mục biểu đồ, danh mục viết tắt và phụ lục đính kèm.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, phân loại và nhiệm vụ của chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm.
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất. [1]
1.1.1.1. Khái niệm.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp sản xuất đã
bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ. Trong đó chi
phí về lao động sống như: tiền lương, các khoản trích theo lương,… chi phí lao
động vật hóa bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, khấu
hao tài sản cố định…
1.1.1.2. Phân loại.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì chi phí sản xuất gồm nhiều
loại tùy thuộc vào tính chất kinh tế, công dụng và mục đích sử dụng. Vì tính chất
đa dạng và phong phú của chi phí sản xuất nên công tác quản lý chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp cũng rất đa dạng. Để phục vụ tốt cho công tác quản lý và
hạch toán chi phí sản xuất thì cần phải tiến hành phân loại chi phí theo các tiêu
thức, các mục đích sử dung.
Có nhiều tiêu thức để phân loại chi phí sản xuất, dưới đây là một số tiêu
thức phân loại chủ yếu:
Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị( gồm giá mua,
chi phí mua) của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, công cụ dụng cụ… xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
5
- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho
người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn được trích theo quy định trên tiền lương của người lao động
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ
tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã
chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại và
các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền
trong kỳ như: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo…
Căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( TK 621): Là chi phí cấu thành trong
sản phẩm sản xuất, thành phẩm của doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp là chi phí không bao gồm chi phí gián tiếp nhiên liệu và được tính thẳng vào
đối tượng sử dụng chi phí. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ
những khoản chi phí liên quan đến chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp( TK 622): Là chi phí gắn liền với việc tạo
ra sản phẩm. Do đó khả năng và kỹ năng của người lao động ảnh hưởng trực tiếp
đến số lượng và chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra. Chi phí nhân
công trực tiếp được tính thẳng vào đối tượng sử dụng. Chi phí nhân công trực
tiếp bao gồm tiền lương công nhân trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất. Các
khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất của công nhân trực tiếp thực
hiện quá trình sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội…tỷ lệ các khoản trích theo lương tùy thuộc vào quy định hiện hành.
- Chi phí sản xuất chung( TK 627): bao gồm những chi phí sản xuất còn
lại tại phân xưởng, không thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp như chi phí nhân công gián tiếp, chi phí nguyên vật liệu dùng
6
trong máy móc thiết bị, chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất, chi phí
khấu hao TSCĐ, máy móc thiết bị, chi phí khác bằng tiền dùng trong hoạt động
sản xuất...
Trong 3 loại chi phí trên có thể kết hợp với nhau để hình thành chi phí ban
đầu (chi phí chủ yếu cần thiết khi bắt đầu sản xuất sản phẩm) và chi phí chuyển
đổi (chi phí cần thiết để chuyển nguyên vật liệu thành thành phẩm)
Chi phí
nguyên
vật liệu
Trực tiếp
Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp
(TK621)
Gián tiếp
ban đầu
Chi phí sản
xuất chung
(TK627)
Chi phí
khác
Chi phí
nhân
công
Chi phí
Gián tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
(TK 622)
Trực tiếp
Chi phí
chuyển đổi
(TK622)
Sơ đồ 1.1: Tóm tắt chi phí sản xuất
(Nguồn: Tài liệu giảng dạy trường Đại Học Lạc Hồng[5])
- Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh
cần thiết để đảm bảo việc thực hiện các đơn đặt hàng, giao thành phẩm cho khách
hàng. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí về lương và các khoản trích theo lương
của toàn bộ lao động phục vụ cho hoạt động bán hàng, chi phí bốc vác, vận
chuyển và các chi phí khác bằng tiền như chi phí quảng cáo tiếp thị…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm toàn bộ những khoản chi phí
chi ra cho việc tổ chức và quản lý sản xuất chung trong toàn doanh nghiệp. Đó là
những chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đồ dùng quản lý,
chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung trong toàn doanh nghiệp, chi phí dịch vụ
mua ngoài như điện, nước, các chi phí về văn phòng phẩm…
7
- Xem thêm -