Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tn...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trần hùng

.PDF
100
518
149

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRẦN HÙNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÝ NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A20923 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRẦN HÙNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Mai Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Lý Ngọc Anh Mã sinh viên : A20923 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Trần Hùng” Em xin cảm ơn đến tất cả các giáo viên trong khoa Kinh tế - Quản lý Trƣờng đại học Thăng Long, những ngƣời đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu làm nền tảng cho để em có thể hoàn thành đƣợc bài khóa luận này. Em xin cảm ơn đến Th.s Mai Thanh Thủy ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm bài khóa luận cho đến khi hoàn thành. Đồng thời em cũng xin cảm ơn đến tất cả các cô, chú anh, chị kế toán trong công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng đã giúp em thu hoạch đƣợc rất nhiều kiến thức thực tế cũng nhƣ có cơ hội ôn lại và vận dụng những kiến thức đã học trên ghế nhà trƣờng không chỉ vào bài khóa luận mà còn giúp cho em trên con đƣờng kế toán sau này. Do thời gian thực tập không lâu và trình độ còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý và ban lãnh đạo Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lý Ngọc Anh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tôi thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn vàk hông sao chép các Công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lý Ngọc Anh Thang Long University Libraty MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ........ 1 1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ............................................................................................. 1 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ......... 1 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ............................................................ 2 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........ 5 1.2.Các phƣơng thức bán hàng .................................................................................... 6 1.2.1. Phương thức bán buôn ..................................................................................... 6 1.2.2. Phương thức bán lẻ ........................................................................................... 7 1.2.3. Phương thức bán hàng khác ............................................................................ 8 1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán ............................................ 8 1.3.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (First-in, first-out) ................................ 9 1.3.2. Phương pháp tính giá thực tế đích danh.......................................................... 9 1.3.3. Phương pháp bình quân gia quyền .................................................................. 9 1.4. Các phƣơng thức thanh toán hàng bán ............................................................ 10 1.4.1. Phương thức thanh toán trực tiếp .................................................................. 10 1.4.2. Phương thức thanh toán trả chậm ................................................................. 11 1.5. Nội dung kế toán bán hàng ................................................................................ 11 1.5.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................ 11 1.5.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................... 11 1.5.3. Phương pháp kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên............................................................ 17 1.5.4. Phương pháp kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ ...................................................................... 22 1.6. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................... 23 1.6.1. Chứng từ kế toán ............................................................................................. 23 1.6.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................... 24 1.6.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................. 26 1.7. Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ................................................................................................................ 27 1.7.1. Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung ....................................................... 28 1.7.2. Kế toán máy ..................................................................................................... 29 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRẦN HÙNG ...................................................................................... 31 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Trần Hùng ..... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Trần Hùng .................................................................................................................... 31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trần Hùng .................................................................................................................... 32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trần Hùng .................................................................................................................... 33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Trần Hùng .................................................................................................................... 35 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Trần Hùng .............................................................. 38 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa, phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán tại công ty ..................................................................................................................... 38 2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa và phƣơng thức bán hàng ................................................. 38 2.2.1.2. Phƣơng thức thanh toán .................................................................................... 40 2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty ......................................................... 40 Thang Long University Libraty 2.2.2.1. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ................................................................................................................. 41 2.2.2.2. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ thu tiền tập trung ......................... 50 2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trần Hùng ............................................................................................................... 60 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRẦN HÙNG ......................................................... 75 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Trần Hùng ......................................................... 75 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 75 3.1.2. Tồn tại .............................................................................................................. 76 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Trần Hùng ................................. 78 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MINH HỌA Sơ đồ 1. 1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ................... 18 Sơ đồ 1. 2. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ............................. 19 Sơ đồ 1. 3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...................... 19 Sơ đồ 1. 4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ............... 20 Sơ đồ 1. 5. Kế toán bán lẻ.............................................................................................. 20 Sơ đồ 1. 6. Kế toán bán hàng trả chậm, trả góp ............................................................ 21 Sơ đồ 1. 7. Kế toán bán hàng gửi đại lý, ký gửi (Bên giao đại lý) ................................ 21 Sơ đồ 1. 8. Kế toán bán hàng gửi đại lý, ký gửi (Bên nhận đại lý) ............................... 22 Sơ đồ 1. 9. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .................................................................................................... 23 Sơ đồ 1. 10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................... 26 Sơ đồ 1. 11. Kế toán xác định kết quả bán hàng ........................................................... 27 Sơ đồ 1. 12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “Nhật ký chung” ............. 29 Sơ đồ 1. 13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ................... 30 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng ...... 32 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................ 33 Sơ đồ 2.3: Hình thức tổ chức sổ kế toán Nhật ký chung tại công ty ............................. 36 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ...................... 37 Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng và luân chuyển chứng từ theo phƣơng thức bán buôn giao hàng trực tiếp tại kho ............................................................................................. 39 Sơ đồ 3.1: Quy trình bán hàng cho khách lẻ ................................................................. 87 Biểu số 2.1: Hợp đồng mua bán (Trích) ........................................................................ 42 Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT ......................................................................................... 44 Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho ........................................................................................... 45 Biểu số 2.4: Sổ chi tiết vật tƣ SWI018 .......................................................................... 47 Biểu số 2.5: Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn (Trích) ................................................... 49 Biểu số 2.6: Báo có tiền gửi .......................................................................................... 50 Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT cho khách lẻ .................................................................... 51 Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho ........................................................................................... 52 Biểu số 2.9: Phiếu thu .................................................................................................... 53 Biểu số 2.10: Bảng kê chi tiết bán hàng (Trích) ............................................................ 54 Thang Long University Libraty Biểu số 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 511 (Trích) ............................................................. 55 Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 632 (Trích) ............................................................. 56 Biểu số 2.13: Sổ nhật ký chung (Trích) ......................................................................... 57 Biểu số 2.14: Sổ cái tài khoản 511 ................................................................................ 58 Biểu số 2.15: Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................ 59 Biểu số 2.16: Bảng thanh toán tiền lƣơng ..................................................................... 62 Biểu số 2.17: Bảng phân bổ tiền lƣơng ......................................................................... 63 Biểu số 2.18: Hợp đồng thuê nhà (Trích) ...................................................................... 64 Biểu số 2.19: Phiếu chi .................................................................................................. 66 Biểu số 2.20: Hóa đơn GTGT tiền điện thoại tháng 12................................................. 67 Biểu số 2.21: Bảng tính và phân bổ chi phí dài hạn (Trích).......................................... 69 Biểu số 2.22: Sổ cái tài khoản 642 ................................................................................ 70 Biểu số 2.23: Sổ nhật ký chung (Trích) ......................................................................... 72 Biểu số 2.24: Sổ cái tài khoản 911 (Trích) .................................................................... 74 Biểu số 3.1: Sổ nhật ký chung sau điều chỉnh (Trích) .................................................. 80 Biểu số 3.2: Sổ cái tài khoản 642 sau điều chỉnh (Trích) .............................................. 81 Biểu số 3.3: Sổ cái tài khoản 911 sau điều chỉnh (Trích) .............................................. 81 Biểu số 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 632 (Trích) ............................................................... 83 Biểu số 3.5: Sổ chi tiết tài khoản 511 (Trích) ............................................................... 84 Biểu số 3.6: Sổ cái tài khoản 6421 ................................................................................ 85 Biểu số 3.7: Sổ cái tài khoản 6422 ................................................................................ 86 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp trong nƣớc đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Riêng năm 2015, có hai sự kiện lớn tác động đến doanh nghiệp Việt Nam: Tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement, viết tắt là TPP) đƣợc kí kết chính thức vào 04/02/2016 và là thành viên của Cộng đồng kinh tế chung ASEAN (ASEAN Economic Community, viết tắt là AEC) đƣợc thành lập ngày 31/12/2015. Mục tiêu của Hội nghị TPP và AEC đều có điểm chung là tăng cƣờng năng lực cạnh tranh thông qua hội nhập nhanh hơn, nhằm thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Khó khăn chắc chắn rất lớn khi phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nƣớc ngoài và ngay cả doanh nghiệp trong nƣớc. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa hàng nội địa và ngoại nhập khiến thị phần hàng “made in Vietnam” chịu ảnh hƣởng và dễ bị tổn thƣơng trong hội nhập. Bởi vậy các doanh nghiệp phải nhận thức rõ ràng về vị trí của chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ khâu tiêu thụ sản phẩm để có thể đứng vững trên thị trƣờng. Trƣớc hết chất lƣợng sản phẩm của các doanh nghiệp trong nƣớc là điều vô cùng quan trọng trong thị trƣờng hiện nay. Tuy nhiên mấu chốt của vấn đề cần giải quyết là làm thế nào để các sản phẩm đó đến đƣợc tay ngƣời tiêu dùng nhiều nhất khi phải cạnh tranh với những sản phẩm chất lƣợng cao của các doanh nghiệp liên doanh nƣớc ngoài hoặc các sản phẩm nhập khẩu với thuế nhập khẩu giảm từ 90-100%. Sự lựa chọn của khách hàng hiện nay giữa hai mặt hàng tƣơng đƣơng nhau về giá cả hầu nhƣ sẽ nghiêng về phía hàng nhập khẩu hoặc hàng liên doanh nƣớc ngoài. Từ những khó khăn và thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp trong nƣớc phải độc lập, sáng tạo và luôn năng động trong kinh doanh, tự tìm ra những cơ hội cho doanh nghiệp mình để có thể trụ vững mà không bị “ngụp lặn” trong “biển lớn”. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã đƣợc học tập và nghiên cứu tại trƣờng kết hợp với thực tế thu thập đƣợc từ công tác kế toán tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng”. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích nhằm đƣa ra lý thuyết cơ bản về hoạt đông kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp thƣơng mại vừa và nhỏ. Trên cơ sở lý luận đó đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng trong bối cảnh hiện nay. Thang Long University Libraty Từ đó đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trần Hùng Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trần Hùng. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng, bao gồm phân phối và lƣu thông hàng hoá. Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại và doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thƣơng mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nó đóng vai trò trung gian môi giới cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Doanh nghiệp thƣơng mại thừa hƣởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất, vì thế chi phí mà doanh nghiệp thƣơng mại bỏ ra chỉ bao gồm giá phải trả cho ngƣời bán và các phí bỏ ra để quá trình bán hàng diễn ra thuận tiện, đạt hiệu quả cao. Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hoá. Quá trình lƣu chuyển hàng hoá thực chất là quá trình đƣa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua hoạt động mua bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu hàng hoá của ngƣời tiêu dùng. Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về để bán. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thƣơng mại có thể theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp công ty môi giới... Ngoài nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là mua, bán hàng hoá thì các doanh nghiệp thƣơng mại còn thực hiện nhiệm vụ sản xuất, gia công chế biến tạo thêm nguồn hàng và tiến hành các hoạt động kinh doanh. Đặc điểm về sự vận động hàng hoá: Sự vận động hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng khác nhau có sự vận động khác nhau. Do đó, chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng. 1 Thang Long University Libraty 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại  Bán hàng Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của ngƣời bán và ngƣời mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu nếu cuộc gặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm. Là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu nhu cầu khách hàng, trình bày và chứng minh sản phẩm, đàm phán mua bán, giao hàng và thanh toán. Là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách hàng những thứ mà họ muốn. Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đƣợc thực hiện: vốn của doanh nghiệp thƣơng mại đƣơc chuyển từ hình thái vật chất (Hàng hóa) sang hình thái giá trị (Tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn bỏ ra, bù đắp đƣợc chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. Quyền sở hữu hàng hóa bị thay đổi, ngƣời bán mất quyền sở hữu về hàng hóa đã bán, ngƣời mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua. Trong quá trình bán hàng, ngƣời bán nhận về một khoản tiền gọi là doanh thu. Doanh thu này là cơ sở để xác định kết quả bán hàng.  Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong Quyết định số 149/2011/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 khái niệm doanh thu đƣợc trình bày nhƣ sau: Doanh thu “Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm hàng hoá, lao vụ từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Nói cách khác, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ngƣời mua trả tiền cho ngƣời bán hay ngƣời mua chập nhận thanh toán số hàng hoá sản phẩm hàng hoá, dịch vụ …mà ngƣời bán đã chuyển giao. Doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. 2 (3) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. (4) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng mua với số lƣợng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do những hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nƣớc theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.  Doanh thu thuần Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu thƣơng mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = - Các khoản giảm trừ doanh thu  Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thƣơng mại chính là trị giá mua của hàng hoá cộng với chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn hàng bán = Giá mua hàng hóa + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ - Các khoản giảm trừ  Lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu đƣợc sau khi lấy doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán  Chi phí quản lý kinh doanh Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9909/2006 của Bộ tài chính về “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa”chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó: 3 Thang Long University Libraty Chi phí bán hàng: là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá. Nó bao gồm các khoản chi phí sau:  Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho nhân viên và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên lƣơng theo quy định  Chi phí vật liệu bao bì  Chi phí dụng cụ đồ dùng  Chi phí khấu hao tài sản cố định  Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá  Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí quản lý doanh nghiệp: là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp không thể tách riêng ra đƣợc cho bất cứ hoạt động nào chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau:  Chi phí nhân viên quản lý  Chi phí vật liệu quản lý  Chi phí đồ dùng văn phòng  Chi phí khấu hao tài sản cố định  Thuế và lệ phí  Chi phí dự phòng  Chi phí dịch vụ mua ngoài  Chi phí bằng tiền khác  Xác định kết quả bán hàng Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viêc xác định kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Xác định kết quả bán hàng = Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán - 4 - Chi phí quản lý kinh doanh Nhƣ vậy bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng la phƣơng tiện trực tiếp để đạt đƣợc mục đích đó. 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc.Chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải thực hiện tốt vai trò của mình và một số các nhiệm vụ cơ bản đã đƣợc đặt ra.  Vai trò Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quôc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán đƣợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của ngƣời lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối vối nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nƣớc, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu đƣợc giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nƣớc, tập thể và các cá nhân ngƣời lao động.  Nhiệm vụ Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc. Chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: (1) Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lƣợng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. 5 Thang Long University Libraty (2) Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh toán, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. (3) Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. Nhƣ vậy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định số lƣợng và giá trị của lƣợng hàng hoá bán ra cũng nhƣ doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên để phát huy đƣợc vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 1.2. Các phƣơng thức bán hàng 1.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hoá là phƣơng thức bán hàng chủ yếu của các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến. Đặc điểm của hàng bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đƣa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chƣa đƣợc thực hiện. Hàng hoá thƣờng đƣợc bán buôn theo lô hoặc đƣợc bán với số lƣợng lớn, giá biến động tuỳ thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Trong bán buôn thƣờng bao gồm 2 phƣơng thức: a) Phƣơng thức bán buôn qua kho Bán buôn hàng hoá qua kho là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dƣới 2 hình thức:  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chứng nhận nợ, hàng đƣợc xác định là tiêu thụ.  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên doanh nghiệp thƣơng mại, chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh 6 toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc tính vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. b) Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, hàng mua không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo 2 hình thức:  Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán  Hình thức giao hàng trực tiếp (Giao bán tay ba): Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng bên mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ.  Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức chuyển hàng này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣơc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.  Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. 1.2.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hóa là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng hóa thƣờng bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định và thƣờng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ thƣờng có các hình thức sau: a) Phƣơng thức bán lẻ thu tiền tập trung Đây là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn sau đó khách hàng cầm hóa đơn đến nhận hàng ở quầy từ nhân viên bán hàng. 7 Thang Long University Libraty Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và xác định doanh số bán. Nhân viên bán hàng căn cứ vào số hàng hóa đã giao theo hóa đơn lập báo cáo bán hàng, đối chiếu với số hàng hóa hiện còn để xác định số hàng thừa thiếu b) Phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Theo hình thức này, nhân viên bán hàng vừa thực hiện chức năng bán hàng vừa thực hiện chức năng thu tiền. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hóa còn ở quầy và xác định số lƣợng hàng hóa bán ra trong ca (ngày). Sau đó lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số bán đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền. Ngoài hai phƣơng thức trên, trong bán lẻ còn có nhiều hình thức khác nhau nhƣ bán lẻ tự phục vụ, bán hàng tự động, bán hàng qua điện thoại… 1.2.3. Phương thức bán hàng khác a) Phƣơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi Đây là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho đơn vị nhận làm đại lý để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý bán, số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số hàng này.  Bên giao đại lý: Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và đƣợc coi là hàng gửi bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán doanh thu khi nhận đƣợc tiền hoặc chấp nhận thanh toán của bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng mà doanh nghiệp đã trả cho bên nhận đại lý đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng.  Bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp có trách nhiệm bán hộ, bảo quản, giữ gìn. Hoa hồng nhận đƣợc chính là doanh thu của bên nhận đại lý. 1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán Trong quá trình sản xuất, kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp. Muốn vậy doanh nghiệp phải xác định đƣợc một cách chính xác nhất các khoản chi phí chi ra. Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trƣớc hết DN phải nắm vững đƣợc cách xác định của giá vốn. 8 Trị giá vốn hàng xuất kho để bán đƣợc tính bằng một trong những phƣơng pháp sau:  Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)  Phƣơng pháp thực tế đích danh  Phƣơng pháp bình quân gia quyền 1.3.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (First-in, first-out) Phƣơng pháp này dựa trên giả định hàng hoá nào nhập kho trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc. Hàng hóa xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó. Phƣơng pháp này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa. Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp cho kế toán có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho công tác quản lý. Nhƣợc điểm: làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. 1.3.2. Phương pháp tính giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì tính theo giá thực tế nhập kho của lô đó. Ƣu điểm: Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Nhƣợc điểm: Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. 1.3.3. Phương pháp bình quân gia quyền Giá vốn của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo đơn giá bình quân và số lƣợng hàng hóa xuất trong kì Trị giá thực tế của hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho × Giá đơn vị bình quân của hàng xuất kho 9 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan