Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tn...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thiết bị công nghiệp phúc lợi

.PDF
90
449
72

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP PHÖC LỢI SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THANH LONG MÃ SINH VIÊN : A21947 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP PHÖC LỢI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thu Hoài Sinh viên thực hiện : Trần Thanh Long Mã sinh viên : A21947 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng biết ơn chân thành nhất, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên Ths. Nguyễn Thu Hoài - người đã luôn tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp em hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong trường đã không quản ngại khó khăn truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quan trọng và bổ ích. Đây sẽ là hành trang vững chắc trên con đường phía trước của em. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long cũng như các phòng ban trong trường đã luôn tạo điều kiện cho em có một môi trường học tập tốt nhất để em có cơ hội được nghiên cứu học tập cũng như vui chơi bổ ích. Xin gửi lời cám ơn đến các cô, chú, anh chị ở công ty cổ phần đầu tư và thương mại Kiến Việt đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế, được học hỏi nhiều điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành luận văn. Do kiến thức và khả năng lý luận còn có hạn nên khóa luận vẫn còn những thiếu sót nhất định. Em mong nhận được những ý kiến đánh giá cũng như góp ý của các thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo và Ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long dồi dào sức khỏe để có thể công tác tốt, tiếp tực sự nghiệp trồng người của mình. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2016 Sinh viên Trần Thanh Long LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2016 Sinh viên Trần Thanh Long Thang Long University Libraty MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ................... 1 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại .....................................1 1.1.2. Các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................................................................................................1 1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....3 1.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .........................4 1.1.4.1. Các phương thức bán hàng .....................................................................4 1.1.4.2. Các phương thức thanh toán ...................................................................7 1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán..................................................8 1.1.5.1. Phương pháp thực tế đích danh .............................................................. 8 1.1.5.2. Phương pháp bình quân gia quyền .........................................................9 1.1.5.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .......................................10 1.1.5.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ..........................................10 1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................................11 1.2.1. Kế toán bán hàng ......................................................................................11 1.2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng......................................................................11 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................11 1.2.1.3. Trình tự kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ........................................................................................14 1.2.1.4. Trình tự kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ........................................................................................17 1.2.1.5. Trình tự kế toán bán hàng trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ........................................................18 1.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .........................................................19 1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp ..................19 1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................20 1.3. Hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..........................................................................................................21 CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP PHÖC LỢI.... 23 2.1. Tổng quan về công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi .....................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi ........................................................................................23 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi ....................................................................................................23 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi ....................................................................................................24 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi ..............................................................................................................25 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .........................................................25 2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng ......................................................26 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi ........................................................... 28 2.2.1. Kế toán bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi .....28 2.2.1.1. Phương thức bán hàng và tổ chức chứng từ .........................................28 2.2.1.2. Kế toán chi tiết bán hàng.......................................................................41 2.2.1.3. Kế toán tổng hợp bán hàng ...................................................................45 2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi ........................................................................................47 2.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................47 2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................59 CHƢƠNG 3. MỘT SÓ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP PHÖC LỢI ................................................................................ 61 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi .............................................61 3.1.1. Kết quả đạt được .......................................................................................61 3.1.2. Hạn chế .....................................................................................................62 Thang Long University Libraty 3.2. Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi................63 KẾT LUẬN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN BHXH BHYT Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế CP CKTM Chi phí Chiết khấu thương mại DT GTGT Doanh thu Giá trị gia tăng GVHB K/c KKĐK Giá vốn hàng bán Kết chuyển Kiểm kê định kỳ KKTX KPCĐ KQBH QLKD TBCN TK Kê khai thường xuyên Kinh phí công đoàn Kết quả bán hàng Quản lý kinh doanh Thiết bị công nghiệp Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ TTĐB Tài sản cố định Tiêu thụ đặc biệt Thang Long University Libraty DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ MINH HỌA Biểu số 2.1. Hợp đồng kinh tế .......................................................................................29 Biểu số 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................30 Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 31 Biểu số 2.4. Giấy báo Có ............................................................................................... 32 Biểu số 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................34 Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 35 Biểu số 2.7. Giấy báo Có ............................................................................................... 36 Biểu số 2.8. Hợp đồng kinh tế .......................................................................................38 Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 39 Biểu số 2.10. Sổ chi tiết vật liệu thành phẩm hàng hóa ................................................41 Biểu số 2.11. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ..................................................................42 Biểu số 2.12. Báo cáo bán ra (lọc).................................................................................43 Biểu số 2.13. Báo cáo bán ra (trích) ..............................................................................44 Biểu số 2.14. Sổ cái doanh thu bán hàng .......................................................................45 Biểu số 2.15. Sổ cái giá vốn hàng bán ...........................................................................46 Biểu số 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền chi phí vận chuyển.....................................48 Biểu số 2.17. Phiếu chi tiền mặt ....................................................................................49 Biểu số 2.18. Bảng chấm công ......................................................................................51 Biểu số 2.19. Bảng thanh toán tiền lương .....................................................................52 Biểu số 2.20. Bảng phân bổ các khoản trích theo lương ...............................................53 Biểu số 2.21. Bảng tính khấu hao tài sản cố định .........................................................55 Biểu số 2.22. Phiếu chi tiền mặt ....................................................................................56 Biểu số 2.23. Hóa đơn GTGT tiền điện .........................................................................57 Biểu số 2.24. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 58 Biểu số 2.25. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh .........................................59 Biểu số 2.26. Sổ nhật ký chung (Trích) .........................................................................60 Biểu số 3.1. Sổ chi tiết hàng gửi bán .............................................................................64 Biểu số 3.2. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................65 Biểu số 3.3. Bảng phân bổ các khoản trích theo lương .................................................66 Biểu số 3.4. Sổ chi tiết vật liệu thành phẩm hàng hóa ..................................................68 Biểu số 3.5. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.....................................................................69 Biểu số 3.6. Báo cáo bán ra (lọc)...................................................................................70 Biểu số 3.7. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu .............................................................. 71 Biểu số 3.8. Sổ cái doanh thu bán hàng .........................................................................72 Biểu số 3.9. Sổ cái các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................73 Biểu số 3.10. Sổ cái giá vốn hàng bán ...........................................................................74 Biểu số 3.11. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 75 Biểu số 3.12. Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh .........................................76 Biểu số 3.13. Sổ nhật ký chung (Trích) .........................................................................77 Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho ............................... 15 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ......................................................................................................................15 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng ...............16 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ ..................................................16 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp ................................................16 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi bán (bên giao đại lý) ....................17 Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi bán (bên nhận đại lý) ...................17 Sơ đồ 1.8. Kế toán giá vốn hàng hóa theo phương pháp KKĐK ..................................18 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 20 Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 21 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức Nhật kí chung ........................................................................................................22 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi .....24 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi .....25 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ nhật kí chung tại công ty Phúc Lợi .....................................27 Thang Long University Libraty LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế, các doanh nghiệp thương mại giữ vai tròn phân phối và lưu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình sản xuất xã hội. Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu tiêu thụ. Đây là là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao tổ chức được khâu tiêu thụ tốt, rút ngắn được quá trình luân chuyển hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó, biện pháp quan trọng nhất phải kể đến là thực hiện tốt kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Để cung cấp thông tin tài chính một các chính xác và kịp thời tới các nhà quản trị cũng như những đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh nghiệp, thì quá trình hạch toán kế toán phải được thực hiện một cách khoa học, hiệu quả. Với bất kì loại hình doanh nghiệp nào cũng đều cần chú trọng đến vấn đề tổ chức kế toán tại doanh nghiệp của mình, đặc biệt với các doanh nghiệp thương mại nơi mà sự cạnh tranh khốc liệt hơn rất nhiều lần. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã được học tập và rèn luyện tại trường đại học, kết hợp với thực tế đã tiếp thu được qua quá trình thực tập tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi”. Đề tài gồm ba chương chính sau đây: Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi Chƣơng 3: một só giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiết bị công nghiệp Phúc Lợi CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán trong nước hoặc giữa các quốc gia với nhau. Đây là khâu trung gian thực hiện quá trình giữa quá trình lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng mà không làm gia tăng giá trị hay hình thái vật chất của hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: mua hàng và bán hàng. Các đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại: - Hàng hóa trong kinh doanh thương mại có nguồn gốc là mua ngoài. Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành: + Hàng vật tư, thiết bị. + Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng. + Hàng lương thực, thực phẩm chế biến. - Có hai phương thức lưu chuyển hàng hóa là bán buôn và bán lẻ. + Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn, chủ yếu cung cấp hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản xuất… Bán buôn hàng hóa có thể thực hiện bằng các hình thức như gửi bán đại lý, ký gửi, bán bán qua kho trực tiếp,… + Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. - Tổ chức kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp,… Quy mô của mỗi tổ chức có thể là quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty,… 1.1.2. Các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp thương mại từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng, nhằm đáp ứng những sản phẩm hữu ích cho nhu cầu xã hội. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khoản tiền mà khách hàng thanh toán hoặc 1 Thang Long University Libraty chấp nhận thanh toán là cơ sở để doanh nghiệp thương mại xác định kết quả bán hàng. Do vậy bán hàng là được coi là phương tiện để xác định kết quả bán hàng. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho khách hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ. - Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn nhằm mục đích khuyến khích hành vi mua. - Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán là những khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc mà lỗi thuộc về bên cung cấp hàng hóa Doanh thu thuần là số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng từ bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa đã được bán trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá vốn cũng được 2 phản ánh theo giá xuất kho hàng hóa để xác định kết quả bán hàng. Giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng bán cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ. Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu được của doanh nghiệp sau khi lấy doanh thu thuần từ bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán ra trong kỳ. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần từ bán hàng - Giá vốn hàng bán Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC). Từng loại chi phí sẽ được theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí phù hợp. - Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các khoản chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí giới thiệu và quảng cáo sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, hoa hồng gửi hàng bán đại lý, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng,chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng,… - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý; BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, … Kết quả bán hàng là khoản chênh lệch sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ kế toán. Đây là kết quả về bán hàng của doanh nghiệp thể hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Xác định kết quả bán hàng được tiến hành vào cuối kì kinh doanh (cuối tháng, cuối quý, cuối năm) tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Kết quả bán hàng được tính như sau: Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý kinh doanh 1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng  Vai trò: Đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng, tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò thực sự quan trọng, hạn chế được sự thất thoát hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa chậm luân chuyển số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ 3 Thang Long University Libraty đó tìm những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua, khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.  Nhiệm vụ: Đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng, tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò thực sự quan trọng. Nó quản lý và cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được. Bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ công tác bán hàng và kết quả của hoạt động này. Vì vậy muốn đảm bảo thực hiện và phát huy tốt vai trò của mình, đáp ứng nhu cầu về quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của từng loại hàng hóa về mặt giá trị và số lượng.  Phân bổ hợp lý chi phí thu mua cho số hàng đã bán và tồn cuối kì, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kì.  Phản ánh kịp thời khối lượng hàng hóa bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán.  Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lợi nhuận hàng hóa đã tiêu thụ.  Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin cần thiết để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và công tác quản lý doanh nghiệp. 1.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 1.1.4.1. Các phương thức bán hàng Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất số lượng lớn. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Đây là phương thức bán hàng truyền thống thường áp dụng với ngành hàng có đặc điểm: tiêu thụ có định kì giao nhận, thời điểm giao nhận không trùng với thời 4 điểm nhập hàng; hàng khó khai thác; hàng cần qua dự trữ để xử lý tăng giá trị thương mại,… Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức: bán buôn hàng hóa qua kho và bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng. - Bán buôn hàng hóa qua kho: là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: + Hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. + Hình thức chuyển hàng: căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao, đồng thời ghi nhận doanh thu và chi phí giá vốn. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển sẽ được ghi nhận là chi phí thu mua hàng hóa. - Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho khách hàng khác. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, tiền hàng đã bán với nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp. Hình thức này bao gồm: bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (bán giao tay ba) và theo hình thức gửi bán. Bán giao tay ba: doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua đăng ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Gửi bán: Theo hình thức này, hàng hóa doanh nghiệp mua về được gửi bán trực tiếp mà không qua kho. Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng đến giao cho 5 Thang Long University Libraty khách hàng của mình tại địa điểm thỏa thuận giữa hai bên. Lúc này hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của khách hàng thanh toán hoặc giấy báo của khách hàng là đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ. - Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán (môi giới hưởng hoa hồng): doanh nghiệp chỉ là trung gian giữa nhà cung cấp và khách hàng mà không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy thuộc vào thỏa thuận hợp đồng trước đó mà doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản tiền hoa hồng do khách hàng hoặc nhà cung cấp chi trả. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm của phương thức bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Theo phương thức này hàng hóa thường được bán với số lượng nhỏ lẻ, đơn chiếc, giá bán ổn định. Bán lẻ được thực hiện theo các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp giao hàng hóa và nhận tiền từ khách. Mỗi quầy sẽ có một nhân viên bán hàng, họ có trách nhiệm vừa bán hàng, vừa tiền, đồng thời viết hóa đơn bán hàng giao cho khách. Cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê số lượng hàng hóa tồn ở quầy, xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền. - Bán lẻ thu tiền tập trung: Quá trình bán hàng được tách thành hai giai đoạn là giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng. Mỗi quầy hàng có một nhân viên là nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca ngày hoặc cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng hóa đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng, xác định lượng thừa thiếu. Nhân viên thu ngân kiểm tiền lập báo cáo bán hàng và cho thủ quỹ. - Bán lẻ theo hình thức trả góp: khách hàng thanh toán trước một phần giá trị hàng hóa ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại sẽ thanh toán sau thành nhiều lần trong đó bao gồm cả lãi trả chậm. Tiền lãi trả chậm sẽ được phân bổ dần từng kì vào doanh thu tài chính. Ưu điểm của hình thức này là khách hàng sẽ mua được hàng hóa có giá trị lớn mà chưa phải thanh toán ngay, bên bán sẽ nhận được một khoản lãi trả chậm từ khách hàng để bù đắp thời gian khách hàng thanh toán chậm. - Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán 6 hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này được áp dụng phổ biến ở các siêu thị. - Bán hàng tự động: Là hình thức mà doanh nghiệp thương mại sử dụng máy bán hàng chuyên dùng cho loại mặt hàng nào đó ở nơi công cộng. Khách hàng sau khi mua hàng bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho khách hàng. Phương thức gửi bán Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chưa được coi là tiêu thụ. Bên giao đại lý: hàng hóa được coi là đã tiêu thụ khi bên nhận đại lý thông báo đã bán được hàng. Bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc thông báo bán được hàng thì doanh nghiệp sẽ ghi nhận giá vốn - doanh thu, và ghi nhận phải trả hoa hồng cho bên nhận đại lý. Hoa hồng sẽ được hạch toán vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp. Bên nhận đại lý nhận hàng từ bên giao, trực tiếp bán hàng cho người tiêu dùng theo giá bán quy định. Khi bán được hàng, bên nhận đại lý sẽ thông báo số hàng đã bán, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ đồng thời phản ánh hoa hồng đại lí được hưởng. 1.1.4.2. Các phương thức thanh toán Phương thức thanh toán trực tiếp (trả ngay) Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thương mại thanh toán ngay tiền cho người bán. Có hai hình thức thanh toán chính là thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản qua ngân hàng, séc thanh toán,…). Đối với các giao dịch có giá trị trên 20 triệu đồng, các doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hình thức thanh toán bằng chuyển khoản. Trong thực tế, các doanh nghiệp thương mại thường có xu hướng ưa thích hình thức thanh toán bằng chuyển khoản khoản bởi tính tiện lợi mà các dịch vụ của ngân hàng đem lợi. Bên cạnh đó, doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản sẽ nhận hóa đơn GTGT và được khấu trừ thuế đầu vào khi mua hàng. Phương thức thanh toán trả chậm Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn, điều kiện “1/10, net 20″ có nghĩa là trong 10 ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người mua thanh toán công nợ sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán là 1%. Từ ngày thứ 11 đến hết ngày thứ 20, người mua phải thanh toán toàn bộ công nợ. 7 Thang Long University Libraty Nếu hết 20 ngày mà người mua chưa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng. 1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa xuất kho, được ghi nhận khi hàng đã được xác định là tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Khi doanh nghiệp bán hàng không qua kho, giá vốn hàng bán được tính theo công thức: Giá vốn hàng bán = Trị giá mua của hàng bán + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán Khi doanh nghiệp bán hàng hóa qua kho, theo quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam số 2 ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, việc xác định giá vốn hàng xuất bán được áp dụng theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp thực tế đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu điểm, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của từng phương pháp tùy thuộc vào nhu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng phụ thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách về sự biến động vật tư, hàng hóa của doanh nghiệp. 1.1.5.1. Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô nào thì lấy giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá đích danh. Phương pháp này phù hợp cho những doanh nghiệp có chủng loại hàng ít, các mặt hàng có giá trị lớn, có tính cá biệt như trang sức, đá quý, ô tô… hoặc những doanh nghiệp mà việc nhập xuất chủ yếu theo lô. Đây là phương pháp tính giá tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Ưu điểm: Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của lô hàng. Bên cạnh đó phương pháp này giúp bộ phận kho có thể quản lý, theo dõi được thời hạn bảo quản của các lô hàng sát sao hơn. 8 Nhược điểm: Doanh nghiệp tốn nhiều chi phí để đầu tư vào kho hàng do doanh nghiệp cần có hệ thống kho bãi bảo quản từng loại mặt hàng. Hơn nữa phương pháp này yêu cầu thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết từng lô hàng. 1.1.5.2. Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này, giá thực tế hàng hóa xuất trong kỳ được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được nhập mua trong kỳ. Phương pháp này được tính theo từng thời kỳ hoặc sau mỗi lần nhập, tùy thuộc vào yêu cầu và tình hình của doanh nghiệp với công thức: Trị giá vốn hàng hóa = xuất kho Số lƣợng thực tế hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân của hàng hóa xuất kho Trong đó đơn giá bình quân được tính theo một trong hai phương pháp sau đây: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phương pháp này phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ nhập, xuất hàng hóa hoặc doanh nghiệp sử dụng phương pháp KKĐK vì tình hình biến động tăng giảm của hàng hoá đến cuối kỳ mới được xác định. Theo phương pháp này cuối mỗi kỳ kế toán doanh nghiệp mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy thuộc vào kỳ dự trữ của doanh nghiệp mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ để tính đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ = Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhược điểm: Dồn công việc tính toán vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác, đồng thời khối lượng công việc nhiều dễ gây ra nhầm lẫn, sai sót. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, số lần nhập không nhiều. Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập hàng hóa kế toán xác định lại giá thực tế của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập = Lƣợng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Ưu điểm: Tính toán giá xuất kho kịp thời đáp ứng thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh. Nhược điểm: Khối lượng công việc lớn, tính toán phức tạp, tốn nhiều chi phí. 9 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan