Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại liên đoàn lao động t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại liên đoàn lao động tỉnh quảng bình

.PDF
128
339
117

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- tê ́H uê ́ PHAN THANH LÂN ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh HOAÌN THIÃÛN CÄNG TAÏC ÂAÌO TAÛO, BÄÖI DÆÅÎNG CAÏN BÄÜ CÄNG ÂOAÌN TAÛI LIÃN ÂOAÌN LAO ÂÄÜNG TÈNH QUAÍNG BÇNH Tr LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ̀ng ươ Tr ại Đ ̣c ho nh Ki uê ́ tê ́H HUẾ, 2017 ii ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- tê ́H uê ́ PHAN THANH LÂN Đ ại ho ̣c Ki nh HOAÌN THIÃÛN CÄNG TAÏC ÂAÌO TAÛO, BÄÖI DÆÅÎNG CAÏN BÄÜ CÄNG ÂOAÌN TAÛI LIÃN ÂOAÌN LAO ÂÄÜNG TÈNH QUAÍNG BÇNH MÃ SỐ: 60 34 04 10 ươ ̀ng CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Tr LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA ̀ng ươ Tr ại Đ ̣c ho nh Ki uê ́ tê ́H HUẾ, 2017 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm uê ́ ơn và thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. tê ́H Quảng Bình, ngày 02 tháng 6 năm 2017 Ki nh Tác giả Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Phan Thanh Lân 1 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và triển khai nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình” tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, các cấp lãnh đạo, đồng chí, đồng nghiệp, bạn bè... uê ́ Với tình cảm chân thành nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể tê ́H các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức rất quý báu về lý luận để áp dụng vào thực tiễn công tác, nhằm nâng cao trình độ, năng lực quản lý. nh Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; các Ban Liên đoàn Lao động tỉnh Ki Quảng Bình; Trường Trung cấp nghề số 9 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tại Quảng ̣c Bình; Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh đã giúp đỡ và tạo điều kiện ho cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành Luận văn. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Văn Hòa, người Đ thiện Luận văn. ại đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, xây dựng và hoàn ̀ng Tôi cũng xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm Luận văn. ươ Mặc dù đã rất cố gắng, song Luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy giáo, cô giáo, của Tr bạn bè, đồng nghiệp và của các quý vị quan tâm. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Luận văn Phan Thanh Lân 2 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................10 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................10 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................11 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................11 4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................12 uê ́ 5. Kết cấu Luận văn .......................................................................................................13 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................14 tê ́H CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN VÀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN....................................................14 1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................................14 nh 1.1.1. Khái niệm về cán bộ và cán bộ Công đoàn .........................................................14 Ki 1.1.2 Khái niệm về Đào tạo và Bồi dưỡng ....................................................................17 1.1.3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công đoàn ................................................................18 ho ̣c 1.2. Chất lượng đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công đoàn ..............................................19 1.2.1. Khái niệm về chất lượng .....................................Error! Bookmark not defined. ại 1.2.2. Nội dung công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn ...................................19 1.3. Kinh nghiệm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn của một số Liên đoàn Lao động Đ tỉnh .................................................................................................................................30 ̀ng 1.3.1. Kinh nghiệm của Liên đoàn lao động tỉnh Thừa Thiên - Huế ............................30 1.3.2. Kinh nghiệm của Liên đoàn lao động tỉnh Thanh Hóa .......................................31 ươ 1.3.3. Kinh nghiệm đào tạo, bồi dưỡng của Viện Friedrich Ebert (FES)......................33 Tr 1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Bình ...............33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................36 2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2015 .............................................................................Error! Bookmark not defined. 2.2. Tình hình tổ chức và hoạt động của Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình ..........36 2.2.1. Tình hình tổ chức bộ máy của Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Bình .................36 3 2.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Bình.............................................................................................................52 2.3.1. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng.................................................................................53 2.3.2. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng................................................................................56 2.3.3. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng..............................................................................57 2.3.4. Xây dựng nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng .........................................60 uê ́ 2.3.5. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng. .............................................................................62 2.3.6. Phương pháp đào tạo, bồi dưỡng.........................................................................62 tê ́H 2.3.7. Giảng viên và cán bộ làm công tác đào tạo, bồi dưỡng ......................................65 2.3.8. Về đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng........................................68 2.3.9. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn. ................................69 nh 2.3.10. Sử dụng cán bộ sau đào tạo, bồi dưỡng............................................................72 Ki 2.3. Đánh giá kết quả của cán bộ công đoàn về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình ....................................................73 ho ̣c 2.3.1. Mô tả mẫu điều tra...............................................................................................73 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................................76 ại 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA) ...........79 2.4. Đánh giá chung về thực trạng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Đ lao động tỉnh Quảng Bình..............................................................................................84 ̀ng 2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................85 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..............................................................87 ươ CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI Tr DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN TẠI LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG ...........................89 TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................................................................89 3.1.Phương hướng, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công đoàn ............................89 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Bình..............................................................................................91 3.2.1. Nâng cao vai trò của các cấp ủy Đảng, chính quyền, chuyên môn cùng cấp đối với tổ chức công đoàn, củng cố và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn ...............91 4 3.2.2. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp công đoàn đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng ................................................................................................................92 3.2.3 Đào tạo, bồi dưỡng gắn với công tác quy hoạch và sử dụng cán bộ công đoàn ......94 3.2.4 Đổi mới về nội dung chương trình, hình thức và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn theo yêu cầu thực tiễn hoạt động công đoàn ....................................98 3.2.5 Đầu tư các nguồn lực cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn ........102 uê ́ 3.2.6 Kiện toàn, phát huy vài trò đội ngũ giảng viên kiêm chức Liên đoàn Lao động tỉnh ...............................................................................................................................104 tê ́H KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................106 1. Kết luận....................................................................................................................106 2. Kiến nghị .................................................................................................................106 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................108 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Số tượng và cơ cấu đoàn viên công đoàn tỉnh Quảng Bình......................38 Bảng 2.2. Số lượng CĐCS trực thuộc được phân cấp quản lý ...................................40 Bảng 2.3. Số lượng CĐCS trực thuộc được phân theo loại hình ..............................41 Bảng 2.4. Số lượng, cơ cấu, trình độ cán bộ công đoàn chuyên trách năm 2016 ......42 Bảng 2.5. Cơ cấu độ tuổi cán bộ công đoàn chuyên trách năm 2016 ........................43 Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công đoàn chuyên trách theo nhóm uê ́ Bảng 2.1. tê ́H ngành đào tạo năm 2016 ............................................................................44 Bảng 2. 7. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn chuyên trách và không Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố “Nội dung đào tạo bồi Ki Bảng 2.8. nh chuyên trách tại Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Bình từ 2014-2016 dưỡng cán bộ” ̣c Bảng 2.9. Kết quả cử cán bộ đào tạo chuyên môn theo hình thức đào tạo ho Bảng 2.10. Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố “Phương pháp, thời gian, hình thức đào tạo” ại Bảng 2.11. Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố “Đội ngũ giảng viên làm Đ công tác đào tạo” ̀ng Bảng 2.12. Đánh giá của đối tượng điều tra về nhóm nhân tố “Đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ” ươ Bảng 2.13 . Kết quả đào tạo cán bộ công đoàn chuyên trách Tr Bảng 2. 14. Kết quả cử cán bộ công đoàn chuyên trách đào tạo chuyên môn theo nhóm ngành Bảng 2.15 . Kết quả bồi dưỡng cán bộ công đoàn chuyên trách Bảng 2.16. Kết quả bồi dưỡng cán bộ công đoàn không chuyên trách Bảng: 2.17. Chất lượng bồi dưỡng cán bộ công đoàn không chuyên trách Bảng 2.18 Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính Bảng 2.19. Cơ cấu đối tượng điều tra theo độ tuổi Bảng 2.20 Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ học vấn Bảng 2.21 Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ lý luận chính trị 6 Bảng 2.22. Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo Bảng 2.23. Kiểm định KMO và Bartlett EFA Bảng 2.24. Ma trận xoay nhân tố Bảng 2.25. Đánh giá của đối tượng điều tra về các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến công Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn 7 DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hệ thống tổ chức Công đoàn tỉnh Quảng Bình .......................................37 Hình 2.1. So sánh nhóm ngành đào tạo của cán bộ công đoàn chuyên trách..........45 Hình 2.2. So sánh tỷ lệ đào tạo nghiệp vụ công tác công tác công đoàn.................46 Hình 2.3. So sánh trình độ bồi dưỡng nghiệp vụ công đoàn năm 2016 ..................48 Tr ươ ̀ng Đ ại ho ̣c Ki nh tê ́H uê ́ Sơ đồ 2.1. 8 DANH MỤC VIẾT TẮT CBCĐ: Cán bộ công đoàn CĐ: Công đoàn CĐCS: Công đoàn cơ sở CN,CC: Cử nhân, cao cấp CNH,HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNVCLĐ: Công nhân, viên chức, lao động DN: Doanh nghiệp KT-XH: Kinh tế - xã hội LĐLĐ: Liên đoàn Lao động NXB: Nhà xuất bản UBKT: Ủy ban kiểm tra UBND: Ủy ban nhân dân XHCN: Xã hội chủ nghĩa nh Ki ̣c ho ại Đ ̀ng ươ Tr 9 uê ́ Ban chấp hành tê ́H BCH: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng đang đặt ra những yêu cầu bức thiết, đòi hỏi Công đoàn Việt Nam phải không ngừng đổi mới tổ chức, phương thức hoạt động, phát huy mạnh mẽ vai trò, chức năng, nhiệm vụ của mình, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn đảm bảo về trình độ, năng lực, có bản lĩnh chính trị uê ́ vững vàng, đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ mới, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp tê ́H CNH, HĐH đất nước. Trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam sẽ tạo ra thời cơ thuận lợi nhưng cũng nhiều thách thức nh đối với tổ chức Công đoàn, đó là: Những quy định mới về lao động và công đoàn, sự chuyển biến quan trọng, phát triển nhanh về số lượng, đa dạng về cơ cấu và có sự phân Ki hóa về trình độ, mức sống cũng như môi trường, điều kiện làm việc, quan hệ lao động ngày càng phức tạp, sẽ có nhiều DN phải thu hẹp sản xuất, giải thể, phá sản dẫn đến ho ̣c một bộ phận người lao động bị mất hoặc thiếu việc làm, cuộc sống bị xáo trộn ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động công đoàn cơ sở, tới tính ổn định của đoàn viên và sự gắn ại bó của người lao động với tổ chức công đoàn; bên cạnh đó sẽ có không ít DN được Đ thành lập mới, người lao động được lựa chọn việc thành lập và gia nhập tổ chức đại diện cho mình mà không phải là tổ chức Công đoàn Việt Nam, nếu công đoàn hoạt ̀ng động hời hợt, không hiệu quả thì các tổ chức của người lao động mới ra đời sẽ không gia nhập vào Công đoàn Việt Nam, đây là một thách thức vô cùng to lớn đối với tổ ươ chức Công đoàn Việt Nam. Đòi hỏi CBCĐ phải thực sự là hạt nhân tập hợp, đoàn kết, giáo dục và thực hiện tốt chức năng đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính Tr đáng của đoàn viên, người lao động. Thực trạng năng lực của đội ngũ CBCĐ tỉnh Quảng Bình trong những năm qua đã có sự chuyển biến tích cực, nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định, hoạt động của CĐCS hiệu quả chưa cao, chưa thực sự đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động; một bộ phận CBCĐ còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn và kỹ năng hoạt động, chưa tích cực học tập, nghiên cứu lý luận nghiệp vụ công đoàn. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ, nhằm nâng cao 10 chất lượng đội ngũ CBCĐ trong giai đoạn hiện nay là hết sức quan trọng, mang tính cấp thiết, là một trong những yếu tố cơ bản quyết định cho tổ chức công đoàn thực hiện tốt vai trò, chức năng, nhiệm vụ của mình. Từ thực tiễn nêu trên, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn lao động tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ. uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung tê ́H Trên cơ sở lý luận về công tác đào tạo cán bộ, Luận văn tập trung phân tích và đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ những năm qua, đồng thời xây dựng những giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại nh Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình trong những năm tới nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. Ki 2.2. Mục tiêu cụ thể ̣c Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn và ho các yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ CBCĐ tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay. Phân tích thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ; phản ánh trung thực ại kết quả đạt được, tìm ra những khuyết điểm hạn chế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng Đ CBCĐ tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016. Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ tỉnh ̀ng Quảng Bình giai đoạn 2017 - 2020. Qua đó, nâng cao năng lực toàn diện của đội ngũ ươ CBCĐ tỉnh Quảng Bình, đáp ứng yêu cầu CNH,HĐH đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Tr 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình. Đối tượng khảo sát: Cán bộ công đoàn tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình và công đoàn các cấp trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình. 11 Về nội dung: Trên cơ sở các vấn đề lý luận và thực tiễn được hệ thống hóa, Luận văn đi sâu khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác đào tạo bồi dưỡng CBCĐ tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình, các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình trong những năm tiếp theo. đoạn 2014 - 2016. - Số liệu thứ cấp: Tập hợp trong giai đoạn 2014 - 2016. uê ́ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ giai tê ́H - Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp chọn mẫu và phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi. 4. Phương pháp nghiên cứu nh 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Ki Số liệu thứ cấp: Thu thập từ Ban tổ chức Liên đoàn Lao động tỉnh và Công đoàn các cấp trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình, các nguồn tài liệu đã được lưu ho ̣c trữ, đăng tải, như: Giáo trình, sách, báo, tạp chí, Internet, báo cáo, các văn bản hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình... liên ại quan đến đề tài nghiên cứu. Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với 100 Đ cán bộ công đoàn tỉnh Quảng Bình. ̀ng Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát: Gồm 2 phần chính. - Phần thứ nhất: Thu thập những thông tin về cá nhân của người được phỏng vấn, ươ như: Giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, trình độ lý luận chính trị, ngành nghề đào tạo. Tr Phần thứ hai: Thu thập những thông tin về nội dung điều tra, khảo sát. - Mục đích thiết kế bảng câu hỏi để dùng phỏng vấn CBCĐ về đánh giá các mức độ đối với các tiêu chí, như: Nội dung, phương pháp, hình thức, thời gian tổ chức đào tạo, bồi dưỡng; đội ngũ giảng viên, cán bộ làm công tác đào tạo, bồi dưỡng; sự quan tâm của tổ chức đối với cán bộ tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng; việc đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí và đánh giá về kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng. - Bảng câu hỏi sẽ được phỏng vấn thử 10 cán bộ công đoàn để kiểm tra mức độ rõ ràng và mức độ hiểu đồng nhất của người được phỏng vấn. Sau khi thực hiện điều 12 chỉnh, bảng câu hỏi chính thức được hoàn thành và sử dụng phỏng vấn chính thức thông qua phát phiếu trực tiếp 100 cán bộ công đoàn. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu Phương pháp tổng hợp, phân tích, hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công đoàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016; trên cơ sở đó tìm ra những hạn chế khuyết điểm và nguyên nhân; từ đó đề xuất các giải uê ́ pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 - 2020. tê ́H 4.3. Công cụ xử lý số liệu Số liệu thứ cấp: Tổng hợp, chọn lọc số liệu có liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ. nh Số liệu sơ cấp: Toàn bộ bảng hỏi điều tra chọn mẫu sau khi hoàn thành được Ki phân loại. Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS; thang đo được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố ho ̣c ảnh hưởng để đo lường mức độ đánh giá về công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCĐ tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình. ại 5. Kết cấu Luận văn Luận văn được kết cấu gồm 3 phần: Phần I, đặt vấn đề; phần II, Nội dung nghiên Đ cứu và phần III, Kết luận và kiến nghị, đề xuất. Trong phần Nội dung nghiên cứu, gồm ̀ng có 3 chương, Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; Chương 2: Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao ươ động tỉnh Quảng Bình; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng Tr cán bộ công đoàn tại Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Bình. 13 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm về cán bộ và cán bộ Công đoàn uê ́ 1.1.1.1. Khái niệm về cán bộ tê ́H Từ kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài người và từ chính quá trình truyền bá lý luận khoa học vào phong trào công nhân, C.Mác khẳng định: "Muốn thực hiện tư tưởng thì phải có những con người sử dụng lực lượng thực tiễn" [1, tr 181], khi cách nh mạng đang ở thời kỳ Đảng chưa nắm được chính quyền, C.Mác và Ph.Ăngghen chưa có điều kiện để bàn nhiều về vấn đề cán bộ, tuy nhiên hai ông đặc biệt quan tâm đến Ki việc xây dựng một đội ngũ những người tuyên truyền, cổ động để truyền bá tư tưởng ̣c cộng sản; lãnh đạo, tổ chức các phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản. Tiếp tục kế ho thừa và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác, V.I. Lênin đặc biệt coi trọng đến việc tuyển chọn, xây dựng một đội ngũ những nhà cách mạng chuyên nghiệp cho phong trào vô ại sản. V.I. Lênin khẳng định: "Nghiên cứu con người tìm những cán bộ có bản lĩnh. Đ Hiện nay đó là then chốt; nếu không thể thì tất cả mọi mệnh lệnh và quyết định sẽ chỉ là mớ giấy lộn" [1, tr 449]. ̀ng Trong sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, cũng như trong công cuộc xây ươ dựng chủ nghĩa xã hội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng đến vấn đề cán bộ và công tác cán bộ, Người cho rằng: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc", "Muôn việc Tr thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém", Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra định nghĩa về cán bộ hết sức khái quát, giản dị. Theo Người: “Cán bộ chính là người đem chính sách của Đảng, của Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho Chính phủ hiểu rõ, để đặt chính sách cho đúng” [2, tr 269]. Khái niệm "cán bộ" đã có từ lâu ở Việt Nam, trãi qua từng giai đoạn phát triển đất nước, khái niệm "cán bộ" luôn được đề cập và coi trọng trong các văn bản pháp luật của 14 Nhà nước, như: Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa quy định quy chế công chức Việt Nam; Nghị định 169/HĐBT ngày 25/5/1991 của Chính phủ về công chức Nhà nước; Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 1998 và được sửa đổi, bổ sung năm 2000 và 2003; Luật Cán bộ, công chức năm 2008. Khoản 1, Ðiều 4, Luật cán bộ, công chức năm 2012 ghi rõ: “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong uê ́ cơ quan của Ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đó gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, tê ́H quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đó gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước’’. 1.1.1.2. Khái niệm về Cán bộ công đoàn nh Tại Điều 5, Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI quy định: Ki 1. Cán bộ công đoàn là người đảm nhiệm các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên thông qua bầu cử tại đại hội hoặc hội nghị công đoàn; được cấp công đoàn có thẩm quyền ho ̣c chỉ định, công nhận, bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn. không chuyên trách. ại 2. Cán bộ công đoàn gồm cán bộ công đoàn chuyên trách và cán bộ công đoàn Đ a. Cán bộ công đoàn chuyên trách là người đảm nhiệm công việc thường xuyên ̀ng trong tổ chức công đoàn, được đại hội, hội nghị công đoàn các cấp bầu ra hoặc được cấp có thẩm quyền của công đoàn bổ nhiệm, chỉ định. ươ b. Cán bộ công đoàn không chuyên trách là người làm việc kiêm nhiệm, do đoàn Tr viên tín nhiệm bầu vào các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên và được cấp có thẩm quyền của công đoàn công nhận hoặc chỉ định". Trên cơ sở định nghĩa về cán bộ công đoàn, có thể phân loại cán bộ công đoàn như sau: * Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nguồn gốc tiền lương cán bộ công đoàn bao gồm: Cán bộ công đoàn chuyên trách: Là những người dành toàn bộ thời gian và năng lực bản thân cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn, hưởng 15 lương từ ngân sách công đoàn, do tổ chức công đoàn phân công công việc, đề bạt, bổ nhiệm hoặc công nhận chức danh bầu cử. Hiện nay, cán bộ công đoàn chuyên trách chủ yếu nằm ở cơ quan công đoàn cấp trên cơ sở và một số công đoàn cơ sở có đông đoàn viên và công nhân lao động. - Cán bộ công đoàn không chuyên trách: Là những người làm việc kiêm nhiệm, chỉ dành một phần quỹ thời gian cho hoạt động công đoàn, không hưởng lương từ ngân sách uê ́ công đoàn, do đoàn viên tín nhiệm bầu vào Ban chấp hành công đoàn các cấp. * Căn cứ vào tính chất công việc, chức trách, nhiệm vụ của cán bộ. Có thể phân tê ́H thành 2 loại như sau: - Cán bộ bầu cử: Là các ủy viên Ban chấp hành, ủy viên Ban Thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra, Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn... do nh Đại hội công đoàn các cấp bầu ra. Cán bộ bầu cử có thể là chuyên trách công đoàn Ki hoặc không chuyên trách công đoàn. - Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ: Là những cán bộ được tuyển dụng, bổ nhiệm ho ̣c hoặc phân công làm công tác chuyên môn nghiệp vụ trong cơ quan công đoàn các cấp, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan công đoàn các cấp. ại * Từ khái niệm trên, cũng có thể thấy cán bộ công đoàn có một số đặc trưng sau: Thứ nhất, cán bộ công đoàn là đoàn viên công đoàn. Đ Thứ hai, cán bộ công đoàn là người được lựa chọn thông qua bầu cử hoặc được ̀ng tuyển chọn, bổ nhiệm giao thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nào đó trong tổ chức công đoàn, nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Công đoàn. ươ Thứ ba, cán bộ công đoàn là cán bộ quần chúng, tức là cán bộ trực tiếp làm Tr công tác vận động, tổ chức quần chúng công nhân, viên chức, lao động hoạt động, đại diện bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của công nhân, viên chức, lao động. Đặc trưng này phân biệt cán bộ công đoàn với cán bộ Đảng, Nhà nước và cán bộ quần chúng khác. Thứ tư, cán bộ công đoàn trưởng thành từ phong trào quần chúng và được quần chúng tín nhiệm, lựa chọn thông qua bầu cử, nên đội ngũ cán bộ công đoàn đều là những cán bộ nhiệt tình trong công tác công đoàn, có kinh nghiệm vận động, tổ chức hoạt động quần chúng và có uy tín đối với CNVCLĐ. 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan