BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GẠCH
ĐẶC MÁY TUYNEL TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LA
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: ĐỖ THỊ DUNG
MÃ SINH VIÊN
: A22076
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GẠCH
ĐẶC MÁY TUYNEL TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LA
Giáo viên hƣớng dẫn
: Ths. Nguyễn Thị Hồng Anh
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Dung
Mã sinh viên
: A22076
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các
thầy cô của Trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế-Quản lý
của trường đã đã dạy dỗ, dìu dắt em từ khi em là sinh viên năm đầu bỡ ngỡ, để em trở
thành một sinh viên sắp ra trường trưởng thành hơn, có nhiều kiến thức và hiểu biết
hơn về chuyên môn và có thể bước ra xã hội, góp một phần nhỏ của mình làm phát
triển đất nước.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo – Th.S. Nguyễn Thị Hồng Anh đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin cảm ơn các cô các bác,
các anh chị phòng Kế toán Công ty Cổ phần Đại La đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc
với thực tế, giúp em có thêm hiểu biết về chuyên ngành của mình để hoàn thành tốt
hơn khóa luận.
Với vốn kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp
khó tránh khỏi ngững sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em
học hỏi thêm được kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đỗ Thị Dung
Thang Long University Libraty
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............1
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM ....................................................................................................................1
1.1.1. Chi phí sản xuất ....................................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất kinh tế ............................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm .............................................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế ............................................................................3
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................5
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH .6
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................6
1.2.1.1. Cơ sở xác định đối tượng tập hợp chi phí ..........................................................6
1.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí ..................................................................................7
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí ..............................................................................7
1.2.2.1. Phương pháp trực tiếp ........................................................................................7
1.2.2.2. Phương pháp gián tiếp .......................................................................................7
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên .....................................................................8
1.2.3.1. Kế toán NVL trực tiếp.........................................................................................9
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................10
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................12
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................13
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..............................................................................15
1.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................16
1.2.4.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .................................16
1.2.4.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung ........................................16
1.2.4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................16
1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................17
1.3. KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ....................................................19
1.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành ..........................................................................19
1.3.2. Phương pháp tính giá thành ..............................................................................20
1.3.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn..............................................................20
1.3.2.2. Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm ...20
1.3.2.3. Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm .
......................................................................................................................21
1.3.2.4. Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ ..............22
1.3.2.5. Phương pháp tỷ lệ chi phí.................................................................................22
1.3.2.6. Phương pháp tính giá thành hệ số ...................................................................23
1.3.2.7. Phương pháp tính giá thành tổng cộng chi phí ................................................24
1.3.3. Thẻ tính giá thành ..............................................................................................24
1.4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM ..................................................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LA ................27
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LA ............................27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................27
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .....................................28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ...............................................................31
2.1.3.1. Hội đồng quản trị .............................................................................................31
2.1.3.2. Ban giám đốc ....................................................................................................31
2.1.3.3. Phòng kế hoạch tổng hợp .................................................................................31
2.1.3.4. Phòng kinh tế ....................................................................................................31
2.1.3.5. Phòng tổ chức hành chính ................................................................................32
2.1.3.6. Các phân xưởng sản xuất .................................................................................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ................................................32
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................32
2.1.4.2. Các chính sách kế toán của công ty .................................................................34
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LA ....................................................35
Thang Long University Libraty
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................35
2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................................35
2.2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................35
2.2.1.3. Kế toán nhân công trực tiếp .............................................................................43
2.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................50
2.2.1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................67
2.2.2. Tính giá thành sản phẩm ...................................................................................69
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LA .
............................................................................................................76
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LA..........76
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................76
3.1.2. Các mặt còn tồn tại .............................................................................................78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẠI LA ................78
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện .............................................................................................78
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện ...................................................................................80
3.2.2.1. Ứng dụng phần mềm kế toán ............................................................................80
3.2.2.2. Trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép ...................................................80
3.2.2.3. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao .................................................................82
3.2.2.4. Cập nhật thông tư 200 ......................................................................................84
3.2.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện ...............................................................................84
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BTP
Bán thành phẩm
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Chi phí
CPSX
Chi phí sản xuất
DDCK
Dở dang cuối kỳ
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
HĐQT
Hội đồng quản trị
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVL
Nguyên vật liệu
P.KHTH
Phòng kế hoạch tổng hợp
P.TCHC
Phòng tổ chức hành chính
PX
Phân xưởng
SPDD
Sản phẩm dở dang
SXC
Sản xuất chung
TSCĐ
Tài sản cố định
Thang Long University Libraty
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1. 1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................10
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................11
Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung .......................................13
Sơ đồ 1. 4. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................14
Sơ đồ 1. 5. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK ...........17
Sơ đồ 1.6. Tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm ......................21
Sơ đồ 1.7. Tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm ...............22
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ........................26
Biểu 2.1. Giấy đề nghị xuất kho ....................................................................................37
Biểu 2. 2. Sổ chi tiết vật liệu sản phầm hàng hóa..........................................................38
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu ......................................................................40
Biểu 2.4. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................41
Biểu 2.5. Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................42
Biểu 2.6. Bảng chấm công tháng 3 ................................................................................45
Biểu 2.7. Bảng thánh toán tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp tháng 3 .................46
Biểu 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ................................................47
Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp- PX1 ..................................48
Biểu 2.10. Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................49
Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân viên quản lý phân xưởng- PX1 ..............52
Biểu 2. 12. Sổ chi tiết chi phí vật liệu trực cho phân xưởng .........................................55
Biểu 2. 13. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ dùng tại phân xưởng ...............................57
Biểu 2. 14. Sổ chi tiết chi phí vật liệu trực cho phân xưởng .........................................58
Biểu 2. 15. Bảng tính khấu hao tài sản cố định .............................................................61
Biểu 2. 16. Sổ chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng 1 ................................62
Biểu 2. 17. Hóa đơn tiền điện tháng 3 ...........................................................................64
Biểu 2. 18. Sổ chi tiết tài khoản chi phí dịch vụ mua ngoài tại phân xưởng 1..............65
Biểu 2. 19. Sổ cái Tài khoản chi phí sản xuất chung ....................................................66
Biểu 2. 20. Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tại PX 1 ...........67
Biểu 2. 21. Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ................................68
Biểu 2. 22. Thẻ tính giá thành sản phẩm .......................................................................72
Biểu 2. 23. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..........................................83
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển như vũ bão hiện nay, cùng với sự
quản lý của nhà nước đã tạo ra một môi trường kinh doanh rất thuận lợi cho các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, song song với sự thuận lợi
nền kinh tế thị trường cũng luôn ẩn chứa sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh
nghiệp, doanh nghiệp nào đáp ứng được nhu cầu của thị trường, doanh nghiệp đó tồn
tại, doanh nghiệp nào không đáp ứng được, doanh nghiệp đó sẽ mất chỗ đứng.
Để vượt qua được sự chọn lọc khắt khe của thị trường, doanh nghiệp phải giải
quyết tốt các vấn để liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu không thể thiếu đối với mỗi
doanh nghiệp hoạt động sản xuất. Mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều cung cấp
ra thị trường một hoặc một số sản phẩm nhất định. Để có thể cạnh tranh với các sản
phẩm cùng loại thì những sản phẩm này không chỉ có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, mà
giá cả cũng cần phải chăng. Như vậy, việc tập hợp chi phí sản xuất chính xác, khoa
học, hợp lý, tính đúng giá thành sản phẩm là một điều kiện quan trọng để sản phẩm
của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận, nâng cao khả năng cạnh tranh với sản
phẩm của các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước. Hơn thế, việc tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp năm được các yếu tố ảnh hưởng đến
các chỉ tiêu kinh tế trong doanh nghiệp, từ đó, giúp doanh nghiệp có các biện pháp tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn giữ vị trí quan
trọng hàng đầu trong công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất, nó cung cấp các tài
liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho các nhà quản trị doanh nghiệp
tiến hành phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ đó,
các nhà quản trị có kế hoạch và biện pháp quản lý chi phí sản xuất một cách có hiệu
quả, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm và
mở rộng thị trường.
Với mong muốn nâng cao nhận thức về lý luận và thực tiễn hạch toán, muốn góp
một phần nhỏ vào việc hoàn thiện quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác
tập hợp chi phí sản xuấ và tính giá thành sản phẩm gạch đặc máy Tuynel tại công ty
Cổ phần Đại La” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thang Long University Libraty
Trong quá trình nghiên cứu, em đã sử dụng phương pháp kết hợp giữa nghiên
cứu lý luận với khảo sát thực tế tổ chức công tác kế toán, phương pháp biện chứng
phương pháp phân tích, phương pháp so sánh... để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văn của em gồm 3 phần:
Chương 1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Đại La.
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty cổ phần Đại La.
CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất kinh tế
Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp là quá trình kết hợp sự tiêu hao của 3
yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Khi có đủ 3 yếu tố này thì
hoạt động sản xuất được tiến hành, tạo ra giá trị sản phẩm. Sự hình thành nên chi phí
sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của doanh nghiệp.
Bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp được xác định là những
hao phí về tài nguyên, vật chất, lao động và phải gắn liền với mục đích kinh doanh.
Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong một khoảng
thời gian nhất định. Độ lớn của chi phí phải phụ thuộc và 2 nhân tố chủ yếu: khối
lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất
hao phí.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định
(tháng, quý, năm).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế,
mục đích sử dụng khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất phục
vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán cần phải phân loại chi phí sản xuất.
Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp
các chi phí phát sinh có cùng nội dung tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi
phí, không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh. Theo cách phân loại
này, chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố chi phí cơ bản sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên liệu,
1
Thang Long University Libraty
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế mà doanh nghiệp đã sử dụng
cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả, tiền lương, tiền phụ
cấp, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN của công nhân sản xuất.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm toàn bộ số trích khấu hao của những
tài sản cố định sử dụng cho sản xuất tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã phải
trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất như: tiền điện, tiền
nước, tiền điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền khác: bao gồm toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt
động sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí đã nêu trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí cho biết kết
cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
dự toán chi phí sản xuất; lập thuyết minh báo cáo tài chính; giúp cho việc xây dựng và
phân tích định mức. là cơ sở để lập dự phòng chi phí sản xuất.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi
phí sản xuất phát sinh có cùng công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của
chi phí đó.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp chi phí sản xuất được chia thành ba khoản mục chi phí sau:
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho người
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp lương và
các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, KPCĐ).
- Khoản mục chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận
sản xuất (phân xưởng, đội, tổ sản xuất…) ngoài hai khoản mục trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí rất có ích cho
việc quản lý định mức chi phí, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm,
làm tài liệu thao khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản
phẩm cho kỳ sau.
2
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lƣợng sản phẩm
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương
quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ, chẳng hạn
như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...Tuy nhiên, các chi
phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định, không thay đổi.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không đổi về tổng số so với khối
lượng công việc hoàn thành, chẳng hạn như: các chi phí về khấu hao tài sản cố định,
chi phí thuê mặt bằng, phương tiện kinh doanh... Chi phí cố định khi tính cho một đơn
vị sản phẩm thì lại biến đổi nếu số lượng sản phẩm thay đổi.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mang cả đặc tính của biến phí và định phí.
Ở mức độ hoạt động nhất định, chi phí hỗn hợp thể hiện đặc tính của định phí, nếu
vượt qua khỏi mức giới hạn đó, chi phí này thể hiện đặc tính của biến phí. Thuộc về
loại chi phí này có chi phí điện thoại, fax...
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm rất thuận
lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề ra các quyết
định kinh doanh và được dùng chủ yếu trong kế toán quản trị.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ
đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Giá
thành được tính toán chính xác cho từng loại sản phẩm hoặc lao vụ cụ thể và chỉ tính
toán xác định đối với số lượng sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành khi kết thúc một
số giai đoạn công nghệ sản xuất. Như vậy, giá thành phản ánh chất lượng và trình độ
sản xuất của doanh nghiệp.
Bản chất của giá thành là sự dịch chuyển của các yếu tố chi phí đầu vào khối
lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao
gồm những chi phí tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ
phải được bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không bao gồm những chi phí
3
Thang Long University Libraty
phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Những chi phí đưa vào giá thành sản
phẩm phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất,
tiêu thụ và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao
động sống.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Để sản
xuất ra sản phẩm, doanh nghiệp phải bỏ ra nhiều chi phí, vì vậy, tính giá thành sản
phẩm là doanh nghiệp xác định các khoản hao phí trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng như các tiêu
thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng.
Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm được
chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được
tiến hành trước khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực
hiện. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh,
phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các
định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính
giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản
phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem
là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động
trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh
nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực
tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được
khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4
Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi
phí phát sinh liên quan tới việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng
sản xuất.
Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc
hay lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất được sử dụng để
ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính
toán giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ (giá thành đầy đủ): là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là
căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Giá thành toàn bộ của
sản phẩm tiêu thụ
=
Giá thành sản
xuất
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm,
lao vụ đã hoàn thành.
Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi
phí sản xuất phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (phát
sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang) và các chi phí tính trước có liên quan trong kỳ sẽ
tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện
bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có
liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được khái quát như sau:
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
dở dang đầu kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
5
Thang Long University Libraty
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ
+
Tổng CPSX phát
sinh trong kỳ
-
Giá trị SPDD
cuối kỳ
Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành
là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự tiết
kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến
giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó tiết
kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công tác
quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường.
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1. Cơ sở xác định đối tượng tập hợp chi phí
- Căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm và quy trình công nghệ.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ sản phẩm.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất có thể là bộ phận chi tiết của sản phẩm, phân xưởng hay các bước trong quy trình
công nghệ sản xuất.
- Căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí, nội dung, công dụng của từng loại chi
phí: Trong sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tập hợp chi phí là từng sản phẩm, từng
công trình, hạng mục công trình. Trong sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn tức là
sản xuất nhiều sản phẩm ở cùng một giai đoạn sản xuất thì đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất là nhóm sản phẩm.
- Đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý và yêu cầu quản trị nội bộ của
doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức khác nhau. Nếu doanh nghiệp có
phân xưởng thì đối tượng tập hợp chi phí là nơi phát sinh chi phí, nếu doanh nghiệp
không có phân xưởng thì đối tượng tập hợp chi phí là đối tượng chịu chi phí.
Việc tập hợp chi phí theo phân xưởng phục vụ phân tích, kiểm tra chi phí ở phân
xưởng, tạo điều kiện xác định đúng đắn kết quả hạch toán kinh tế nội bộ ở doanh
nghiệp.
6
1.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết cho công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Doanh nghiệp chỉ có thể tổ chức tốt công tác kế
toán chi phí sản xuất nếu xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đặc
điểm sản xuất, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Từ những căn cứ trên, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: từng phân
xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp, từng giai đoạn công nghệ
hoặc toàn bộ quy trình công nghệ, từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm
hoặc bộ phận, chi tiết sản phẩm.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng quy định có tác dụng phục vụ tốt
cho việc quản lý sản xuất, hạch toán kinh tế nội bộ và tính giá thành sản phẩm kịp thời,
chính xác.
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí
1.2.2.1. Phương pháp trực tiếp
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp tập hợp trực tiếp được áp dụng trong trường
hợp chi phí sản xuất phát sinh có quan hệ với một đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
- Nội dung: Phương pháp tập hợp trực tiếp đòi hỏi việc tổ chức ghi chép ban
đầu theo đúng đối tượng tập hợp chi phí Số liệu từ chứng từ ban đầu được ghi chép
trực tiếp vào các tài khoản chi tiết hoặc sổ kế toán chi tiết được mở ra cho chính đối
tượng đó.
Phương pháp tập hợp trực tiếp đảm bảo tính chính xác cao. Do đó người ta sử
dụng tối đa phương pháp này trong điều kiện cụ thể.
1.2.2.2. Phương pháp gián tiếp
- Điều kiện áp dụng: Được áp dụng đối với những loại chi phí sản xuất khi
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tổ chức ghi
chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng một.
-
Nội dung: Theo phương pháp này người ta tiến hành tổ chức ghi chép ban
đầu theo từng địa điểm phát sinh chi phí sau đó tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh
(quy trình công nghệ riêng biệt, theo từng phân xưởng, từng tổ đội sản xuất). Cuối
cùng phân bổ chi phí đã tập hợp được cho các đối tượng chịu phí liên quan theo các
tiêu thức phù hợp.
7
Thang Long University Libraty
Tổng chi phí cần
Mức phân bổ chi
phí cho từng đối
=
tượng
được phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ
×
Tiêu thức phân bổ
của đối tượng đó
Của các đối tượng
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
Khái niệm: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi một
cách thường xuyên tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho trên các tài
khaoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Điều này có nghĩa là tất cả các nghiệp vụ
mua, bán, nhập, xuất hàng tồn kho đều được ghi chép trực tiếp lên các tài khoản hàng
tồn kho ngay khi nghiệp vụ phát sinh.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các
đợn vị sản xuất (công nghiêp, xây lắp…) và các doanh nghệp thương mại kinh doanh
các mặt hàng có giá trị lớn, ít chủng loại, tần suất nhập xuất không nhiều.
Ƣu điểm:
- Có thể xác định, đánh giá về số lượng và giá trị hàng tồn kho vào từng thời
điểm khác nhau nếu doanh nghiệp có nhu cầu kiểm tra.
- Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thường xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh
nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Giảm tình trạng sai sót và giai lận trong việc ghi ghép và quản lý
Nhƣợc điểm:
- Tăng khối lượng ghi chép hàng ngày, tốn thời gian, gây áp lực cho người làm
công tác kế toán.
- Phải mở nhiều sổ khác nhau
Hiện nay, Công ty Công ty cổ phần Đại La đang hoạt động theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC và áp hình thức hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy trong nội dung lý
thuyết chương 1, em xin phép chỉ nêu những nội dung lý thuyết liên quan đến
QĐ15/2006/QĐ-BTC.
8
1.2.3.1. Kế toán NVL trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, bán
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế
tạo sản phẩm. Theo chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho”, trị giá nguyên vật liệu
xuất dùng có thể được xác định theo một trong các phương pháp: Phương pháp tính
theo giá đích danh; phương pháp bình quân gia quyền; phương pháp nhập trước - xuất
trước; phương pháp nhập sau - xuất trước.
Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ kế toán để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp như:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
- Biên bản giao nhận nguyên liệu, vật liệu
- Phiếu kiểm tra chất lượng nhập kho
- Các chứng từ khác có liên quan: bảng xác định định mức nguyên vật liệu...
Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621:
TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
- Tập hợp chi phí NVL xuất dùng trực - Trị giá NVL xuất dùng không hết
tiếp chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyến chi phí NVL trực tiếp vào
TK154 – Chi phí SXKD dở dang
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt
trên mức bình thường vào TK 632 – Giá
vốn hàng bán
9
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -