BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NT
CHƯƠNG TRÌNH KHCN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
KC07DA.06/10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN
DỰ ÁN: “HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT PHÂN
BÓN LÁ PHỨC HỮU CƠ POMIOR NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG”
(MÃ SỐ KC07DA.14.06/10)
Cơ quan chủ trì dự án: Trung tâm Giống cây trồng Phú Thọ
Chủ nhiệm dự án: PGS.TS. Hoàng Ngọc Thuận
8721
PHÚ THỌ 12/2010
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NT
CHƯƠNG TRÌNH KHCN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
KC07DA.06/10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN
“HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT PHÂN BÓN LÁ
PHỨC HỮU CƠ POMIOR NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT
LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG”
(MÃ SỐ KC07DA.14.06/10)
Chủ nhiệm dự án:
PGS TS. Hoàng Ngọc Thuận
Ban chủ nhiệm chương trình
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
KS. Nguyễn Thị Tâm
Bộ Khoa học và Công nghệ
PHÚ THỌ 12/2010
MỤC LỤC
Chương I: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của dự án.................................................................................10
1.2. Xuất sứ của dự án ..........................................................................................12
1.3. Quy mô và địa điểm thực hiện dự án.............................................................12
1.4. Mục tiêu của dự án.........................................................................................13
1.4.1. Mục tiêu chung ........................................................................................13
1.4.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................14
Chương II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................15
2.1. Phân bón lá và các hợp chất phức hữu cơ .....................................................15
2.1.1. Những nghiên cứu về phân bón lá ...........................................................15
2.1.2. Giới thiệu về hợp chất phức hữu cơ EDTA và phân bón lá EDTA –
Amino acid chelated. .........................................................................................18
2.1.3. Thành phần hóa học của tóc người ..........................................................19
2.1.4. Những nghiên cứu về phân bón lá phức hữu cơ cao cấp Pomior (EDTA –
Amino acid Chelated). .......................................................................................20
Chương III: NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ, CÁC SẢN PHẨM ĐÃ HOÀN
THÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................24
3.1. Nội dung thực hiện dự án ..............................................................................24
3.1.1. Nội dung 1. Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất phân bón lá ........24
3.1.2. Nội dung 2. Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế hệ thống thiết bị sản xuất
phân bón lá Pomior ............................................................................................24
3.1.3. Nội dung 3. Xây dựng quy trình sử dụng phân bón lá Pomior................25
3.1.4. Nội dung 4. Chế tạo, hệ thống thiết bị.....................................................25
3.1.5. Nội dung 5. Xây dựng mô hình xưởng sản xuất phân bón lá phức hữu cơ
Pomior công suất 200.000 lít năm. ....................................................................25
3.1.6. Nội dung 6. Xây dựng 5 mô hình ứng dụng các chế phẩm phân bón lá
Pomior để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm một số cây trồng. .......25
3.1.7. Nội dung 7. Đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật, công nhân
sản xuất chế phẩm, tập huấn cho nông dân về kỹ thuật sử dụng phân bón lá ...26
3.2. Phương pháp thực hiện dự án ........................................................................26
Chương IV: NHỮNG KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC................................................27
4.1. Hoàn thiện quy trình sản xuất phân bón lá ....................................................27
4.1.1. Nghiên cứu quy trình xử lý nguyên liệu thuỷ phân (lựa chọn, làm sạch,
bảo quản…)........................................................................................................27
4.1.1.1. Nội dung................................................................................................27
4.1.1.2. Kết quả sản xuất thử nghiệm ................................................................27
4.1.1.3. Xử lý nguyên liệu..................................................................................28
4.1.1.4. Lượng Axit Amin thu được từ tóc phế thải .........................................29
4.1.1.5. Phân tích chất lượng dung dịch thủy phân ...........................................29
4.1.2. Nghiên cứu Quy trình sản xuất axit amin ................................................31
4.1.2.1. Sự cần thiết phải sản xuất acid amin.....................................................31
4.1.2.2. Vật liệu và thiết bị.................................................................................31
4.1.2.3. Phương pháp .........................................................................................32
4.1.2.4. Nội dung................................................................................................32
4.1.2.5. Kết quả sản xuất thử nghiệm. ...............................................................33
4.1.2.6. Lượng Axit Amin thu được từ thử nghiệm...........................................33
4.1.2.7. Sản xuất acid amin đậm đặc .................................................................34
4.1.2.8. Kết luận .................................................................................................35
4.1.2.9. Quy trình ...............................................................................................36
4.1.3 Nghiên cứu hoàn thiện Quy trình sản xuất phân bón lá P1-98.................36
4.1.3.1. Những căn cứ để xác định công thức phân bón lá P1-98 .....................36
4.1.3.2. Vật liệu, nội dung và phương pháp.......................................................37
4.1.3.3. Các kết quả nghiên cứu.........................................................................38
4.1.3.4. Kết luận .................................................................................................41
4.1.4. Nghiên cứu hoàn thiện Quy trình sản xuất phân bón lá P2-98................41
4.1.4.1. Những căn cứ để xác định công thức phân bón lá P2-98 .....................41
4.1.4.2. Vật liệu, nội dung và phương pháp.......................................................42
4.1.4.3. Các kết quả nghiên cứu.........................................................................43
4.1.4.4. Kết luận .................................................................................................47
4.1.4.5. Tóm tắt quy trình sản xuất P2-98 như sau ............................................47
4.1.5. Nghiên cứu hoàn thiện Quy trình sản xuất phân bón lá P3-99................48
4.1.5.1. Những căn cứ để xác định công thức phân bón lá P3-99 .....................48
4.1.5.1. Vật liệu, nội dung và phương pháp.......................................................48
4.1.5.2. Các kết quả nghiên cứu.........................................................................49
4.1.6. Nghiên cứu hoàn thiện Quy trình bảo quản 3 loại phân bón lá P1-98; P298; P3-99 ............................................................................................................56
4.1.6.1. Phương pháp tiếp cận, những căn cứ để xây dựng quy trình bảo quản
vận chuyển, phân bón lá Pomior........................................................................56
4.1.6.2. Vật liệu, nội dung và phương pháp.......................................................57
4.1.6.3. Các kết quả nghiên cứu.........................................................................60
4.1.6.4. Quy trình bảo quản ..............................................................................61
4.1.6.5. Quy trình vận chuyển............................................................................63
4.1.6.6. Kết luận .................................................................................................68
4.1.6.7. Tóm tắt quy trình bảo quản và vận chuyển phân bón lá Pomior..........69
4.2. Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế hệ thống thiết bị sản xuất phân bón lá Pomior
............................................................................................................................... 70
4.2.1. Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế thiết bị thuỷ phân...................................70
4.2.1.1. Thuyết minh thiết kế .............................................................................71
4.2.1.2 Hướng dẫn sử dụng nồi thủy phân.........................................................74
4.2.2. Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế máy khuấy .............................................76
4.2.2.1. Thuyết minh thiết kế máy khuấy ..........................................................76
4.2.2.2. Hướng dẫn sử dụng máy khuấy ............................................................79
4.3. Nghiên cứu lựa chọn các thiết bị dự án không chế tạo, thiết kế mặt bằng lắp
đặt hệ thống thiết bị sản xuất phân bón là Pomior. ..............................................81
4.3.1. Những căn cứ lựa chọn thiết bị cho dây chuyền sản xuất .......................81
4.3.2. Nội Dung..................................................................................................81
4.3.3. Kết quả .....................................................................................................82
4.3.4. Kết luận ....................................................................................................83
4.4. Xây dựng qui trình sử dụng phân bón lá Pomior cho một số cây trồng........84
4.4.1. Xây dựng Quy trình sử dụng phân bón lá P1-98 trong sản xuất cây lâm
nghiệp.................................................................................................................84
4.4.2. Xây dựng quy trình sử dụng chế phẩm P1-98 trong sản xuất chè..............89
4.4.3. Xây dựng quy trình sử dụng phân bón lá P2-98 trong sản xuất cà phê......93
4.4.4. Xây dựng quy trình sử dụng chế phẩm P2-98 trong sản xuất rau an toàn .98
4.4.4.1 Ảnh hưởng của phân bón lá Pomior đến chất lượng quả cà chua .......100
4.4.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón phức hữu cơ Pomior P2-98 đến
năng suất đậu cover leo ở Mộc châu Sơn La ...................................................102
4.4.5. Xây dựng quy trình sử dụng chế phẩm P2-98; P3-99 trong sản xuất hoa
thương mại ..........................................................................................................106
4.4.5.1. Ảnh hưởng của phân bón lá pomior đến sinh trưởng phát triển của hồng
chùm trồng chậu thời kỳ cây con.....................................................................107
4.4.5.2. Ảnh hưởng của việc sử dụng các loại phân bón lá đến chất lượng hoa
hồng chùm cá vàng ..........................................................................................110
4.4.5.3. Ảnh hưởng của phân bón lá Pomior đến năng suất, chất lượng hoa lily
giống Tiber và Yelloween trồng ở mộc châu và Phú Thọ (vụ đông xuân năm
2009) ................................................................................................................114
4.5. Chế tạo thiết bị sản xuất phân bón lá Pomior ..............................................118
4.5.1. Nồi thủy phân............................................................................................119
4.5.2. Máy khuấy ................................................................................................120
4.5.3. Những thiết bị bổ sung thêm ....................................................................120
4.6. Xây dựng mô hình xưởng sản xuất Pomior qui mô 200.000 lít/năm. .........120
4.6.1. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình ......................................................120
4.6.2. Công nghệ và thiết bị của mô hình ........................................................121
4.6.2.1. Đặc điểm cơ bản của công nghệ .........................................................121
4.6.2.2. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ .................................................123
4.6.3. Quản lý Sản xuất.......................................................................................128
4.6.4. Nghiên cứu phát triển thị trường ..............................................................129
4.6.4.1. Xây dựng mô hình ứng dụng phân bón lá trong các vùng sinh thái nông
nghiệp...............................................................................................................129
4.6.4.2. Tổ chức các hội thảo và tập huấn kỹ thuật .........................................131
4.6.4.3. Tham gia hội chợ triển lãm và hội thảo ..............................................132
4.6.4.4. Giới thiệu sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng..........132
4.6.5. Hiệu quả kinh tế của mô hình ...................................................................133
4.6.5.1. Hiệu quả trực tiếp................................................................................133
4.6.5.2. Hiệu quả kinh tế đối với sản xuất nông nghiệp ở một số tỉnh thành
trong cả nước....................................................................................................135
4.7. Xây dựng 5 mô hình ứng dụng các chế phẩm phân bón lá Pomior để nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm một số cây trồng....................................137
4.7.1. Xây dựng mô hình ứng dụng các chế phẩm phân bón lá P1-98 cho 9,9 ha
giống cây lâm nghiệp (16 triệu cây) ................................................................137
4.7.1.1. Điều kiện thực hiện mô hình...............................................................137
4.7.1.2 Quy trình phun phân bón lá Pomior cho vườn ươm cây keo giống ....138
4.7.1.3. Hiệu quả kinh tế của mô hình .............................................................140
4.7.1.4. Kết luận ...............................................................................................143
4.7.2 Xây dựng mô hình ứng dụng các chế phẩm phân bón lá Pomior cho sản
xuất cà phê ở Sơn La...........................................................................................144
4.7.2.1. Đặc điểm kỹ thuật trồng và chăm bón cà phê ở Sơn La.....................144
4.7.2.2. Kết quả của mô hình thử nghiệm........................................................146
4.7.2.3. Kết luận ...............................................................................................148
4.7.3. Xây dựng mô hình ứng dụng các chế phẩm phân bón lá Pomior cho sản
xuất 200ha chè nguyên liệu ................................................................................149
4.7.3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã Ngọc Đồng huyện Yên Lập, Phú Thọ
..........................................................................................................................149
4.7.3.2. Mục đích yêu cầu của việc xây dựng mô hình ứng dụng phân bón lá
Pomior ở Ngọc Đồng .......................................................................................150
4.7.3.3. Quy mô của mô hình thử nghiệm .......................................................150
7.4.3.4. Quy trình sử dụng phân bón lá Pomior trên cây chè ..........................151
4.7.3.5. Ứng dụng Pomior trên chè an toàn tại Bảo Lộc .................................153
4.7.4. Xây dựng mô hình ứng dụng các chế phẩm phân bón lá Pomior cho sản
xuất 2000m2 hoa thương mại (Sơn La, Phú Thọ) ...............................................156
4.7.5. Xây dựng mô hình ứng dụng các chế phẩm phân bón lá Pomior.............163
4.7.5.1. Địa điểm và quy mô của mô hình .......................................................163
4.7.5.2. Hiệu quả kinh tế của phân bón lá phức hữu cơ Pomior trong sản xuất
rau an toàn........................................................................................................163
4.7.5.3. Kết luận ...............................................................................................165
4.8. Đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật, công nhân sản xuất chế
phẩm, tập huấn cho nông dân về kỹ thuật sử dụng phân bón lá.........................165
4.8.1. Đào tạo, nâng cao trình độ cho công nhân, kỹ thuật viên vận hành và sản
xuất các chế phẩm Pomior ...............................................................................165
4.8.2. Tập huấn kỹ thuật sử dụng phân bón lá Pomior cho nông dân và cán bộ kỹ
thuật ở các địa phương........................................................................................166
4.8.3. Biên soạn tài liệu giảng dạy cho công nhân và nông dân.........................167
4.8.4. Các bài báo................................................................................................168
4.8.5. Sản phẩm Đào tạo trên Đại học ................................................................168
4.8.6. Đăng ký bảo hộ công nghiệp ....................................................................170
4.9. Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án ...............................................................170
4.9.1. Hiệu quả trực tiếp...................................................................................170
4.9.2. Hiệu quả kinh tế mang lại do việc ứng dụng sản phẩm phân bón lá Pomior
vào sản xuất nông nghiệp ở các địa phương.......................................................171
4.9.3. Hiệu quả xã hội .........................................................................................172
4.9.4. Tác động đối với môi trường ....................................................................172
4.9.4.1. Tác động đối với môi trường xung quanh xưởng sản xuất Pomior....172
4.9.4.2. Tác động của phân bón lá Pomior đối với môi trường nông nghiệp..173
Chương V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................174
5.1. Phương án phát triển dự án khi kết thúc......................................................174
5.2. Kết luận và đề nghị ......................................................................................175
5.2.1. Kết luận ..................................................................................................175
5.2.2. Đề Nghị ..................................................................................................176
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................177
LỜI CẢM ƠN .
Dự án “ Hoàn thiện công ngệ và thiết bị sản xuất phân bón lá phức hữu cơ
Pomior nhằm nâng cao năng suất và chất lượng một số cây trồng “ được hoàn thành là nhờ
công sức đóng góp rất to lớn của nhiều thế hệ các cán bộ khoa học , cán bộ giảng dạy , các
sinh viên , học sinh cao học và các nghiên cứu sinh trường ĐHNN Hà Nội ; Trường ĐHNL
Huế ; Phòng sản xuất tổng cục quân nhu bộ quốc phòng; cán bộ và chiến sỹ quần đảo
Trường Sa , tỉnh Khánh Hòa . Ban quả lý dự án chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng
góp quý báu đó .
-Chúng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ hết sức to lớn và có hiệu quả của Văn phòng các
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước , vụ quản lý các nghành kinh
tế , khoa học kỹ thuật , vụ quản lý tài chính bộ khoa học và công nghệ .
-Chúng tôi xin cảm ơn ban chủ nhiệm chương trình khoa học công nghệ trọng điểm cấp
nhà nước , “ nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hóa , hiện
đại hóa nông thôn “ , đã có sự giúp đỡ hết sức tận tình và quản lý sát sao từng bước đi của
dự án .
-Chúng tôi xin cảm ơn sự hợp tác của trung tâm nghiên cứu phát triển công nghệ chế
biến thực phẩm , viện cơ điện và công nghệ sau thu hoạch bộ NN&PTNT.
-Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng ghóp toàn tâm toàn lực , đầu tư cơ sở vật
chất kỹ thuật để thực hiện dự án của cán bộ lãnh đạo và CNV trung tâm giống cây trồng
Phú thọ ( nay là công ty cổ phần nông nghiệp công nghệ cao ),
- Chúng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ nhiệt tình của tỉnh ủy ,UBND; sở
NN&PTNT , sở KH&CN tỉnh Phú Thọ ,
- Chúng tôi xin cảm ơn : Trung tâm hoa cây cảnh văn phòng chủ tịch nước , nay là trung
tâm nghiên cứu và phát triển nguồn gen sinh vật cảnh Việt Nam , Ban quản lý Quảng
Trường Ba Đình và lăng chủ tịch Hồ Chí Minh ; Trạm bảo vệ thực vật thành phố Buôn Ma
Thuột ; Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật sản xuất cây ăn quả sở NN&PTNT
tỉnh Lâm Đồng ; UBND Xã Ngọc Đồng huyện Yên Lập tỉnh Phú thọ .
- Cảm ơn hàng chục nghìn hộ nông dân tỉnh Phú Thọ và các tỉnh thành trong cả nước đã
tín nhiệm và sử dụng sản phẩm của dự án .
- Chúng tôi xin cảm ơn Các cơ quan thông tấn báo chí và truyền hình trong cả nước , các
tạp chí KHKT trung ương và các tỉnh đã đăng tải những thông tin quan trọng nhất của dự
án .
Phú Thọ ngày 28/01/2011.
TM BQLDA.
PGS TS Hoàng Ngọc Thuận .
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Một số chế phẩm phân bón lá được lưu hành trên thị trường Việt Nam
6
Bảng 2.2 Thành phần và số lượng acid amin trong tóc người
10
Bảng 4.1 Kết quả xử lý nguyên liệu từ tóc phế thải
20
Bảng 4.2 Lượng Axit amin thu được sau thủy phân
21
Bảng 4.3 Thành phần Acid amin trong dung dịch thủy phân
22
Bảng 4.4 Thời gian thủy phân và lượng axit amin thu được
25
Bảng 4.5 Thành phần axit amin đậm đặc trong dung dịch thủy phân
27
Bảng 4.6 Lượng hóa chất cần cho một mẻ 200l
30
Bảng 4.7 Thời gian thực hiện các phản ứng hóa học trong sản xuất P1-98
31
Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm tại phân xưởng
Bảng 4.9 Lượng hóa chất cần cho 1 thùng khuấy
35
Bảng 4.10 Thời gian thực hiện các phản ứng hóa học tạo P2-98
36
Bảng 4.11 Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm tại phân xưởng
37
2
32
Bảng 4.12. Thành phần dinh dưỡng trong phân bón lá phức hữu cơ Pomior
P2-98 (EDTA – Amino acid Chelated)
38
Bảng 4.13 Tính toán lượng hóa chất cần cho một mẻ 200l như sau
42
Bảng 4.14 Thời gian thực hiện các phản ứng tạo phức trong máy khuấy
43
Bảng 4.15 Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm tại phân xưởng
43
Bảng 4.16 Thành phần dinh dưỡng trong phân bón lá phức hữu cơ Pomior P399 (EDTA – Amino acid Chelated)
44
Bảng 4.16 Hàm lượng các chất dinh dưỡng như sau
48
Bảng 4.17 Các thông số kỹ thuật của máy dán màng seal
50
Bảng 4.18 Số lượng, chủng loại mẫu sản phẩm phân bón lá Pomior bảo quản
thử nghiệm lọ 90ml
54
Bảng 4.19. Chất lượng sản phẩm sau bảo quản
54
Bảng 4.20 Kết quả vận chuyển thử đến một số tỉnh phía Bắc
57
Bảng 4.21. Kết quả vận chuyển thử phân bón lá Pomior vào các tỉnh phía
Nam Và một số tỉnh miền núi phía Bắc bằng xe ôtô
58
Bảng 4.22 Kết quả vận chuyển thử nghiệm đợt 3
59
3
Bảng 4.23. Ảnh hưởng của nồng độ phân bón lá pomior đến sinh trưởng của
cây keo lai trong vườn ươm
78
Bảng 4.24. Hiệu quả kinh tế ở vườn sản xuất keo giống
79
Bảng 4.25 Ảnh hưởng của nồng độ Pomior đến chất lượng búp chè nguyên
liệu LDP1
82
Bảng 4.26: Ảnh hưởng của nồng độ Pomior P1-98 đến năng suất chè búp
nguyên liệu LDP1
83
Bảng 4.27 Ảnh hưởng của nồng độ phun Pomior đến năng suất, chất lượng cà
phê vôi ở Đăk Lăk
87
Bảng 4.28 Ảnh hưởng của phun kết hợp pomior và phân vi sinh Bảo Đắc đến
tỷ lệ tươi/nhân và năng suất cà phê vối ở Đăk lăk
89
Bảng 4.29 Ảnh hưởng của Số lần phun Pomior năng suất cà phe ở Sơn La
89
Bảng 4.30. Ảnh hưởng của phân phức hữu cơ Pomior chất lượng quả cà chua
93
Bảng 4.31 Yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của cây cà chua ở các
mức phân bón khác nhau
94
Bảng 4.32 Năng suất đậu Cove leo lô 1 thí nghiệm không phun phân bón lá
Pomior
95
4
Bảng 4.33 Năng suất đậu Co ve leo lô thí nghiệm 2
95
Bảng 4.34 Ảnh hưởng của lượng dung dịch pomior tưới gốc đến năng suất và
chất lượng hoa hồng chùm trồng chậu
99
Bảng 4.35 Hiệu quả kinh tế khi sử dụng phân phức hữu cơ Pomior cho hoa
hồng chùm cá vàng trồng chậu
100
Bảng 4.36 Ảnh hưởng của việc sử dụng các loại phân bón lá đến chất lượng
của hoa hồng chùm màu cá vàng
102
Bảng 4.37. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các loại phân bón lá cho hoa
hồng chùm cá vàng
104
Bảng 4.38 Ảnh hưởng của phân bón lá Pomior tới năng suất hoa Lily ở Mộc
châu và Phú Thọ
106
Bảng 4.39 Ảnh hưởng của phân bón lá Pomior tới chất lượng hoa Lily giống
Tiber và Sorbone
107
Bảng 4.40 Hiệu quả kinh tế thu được từ xưởng sản xuất Pomior
125
Bảng 4.41 Ảnh hưởng của nồng độ phun Pomior tới sự sinh trưởng của cây
Keo
13
0
Bảng 4.42 Lượng Pomior đã sử dụng cho mô hình sản xuất cây giống keo lai
130
Bảng 4.43 Tổng hợp chi phí sản xuất cho 10 vạn Keo giống
132
5
Bảng 4.44 Tổng hợp chi phí sản xuất cho 10 vạn keo giống
133
Bảng 4.45 Hiệu quả kinh tế trên toàn mô hình sản xuất keo giống
134
Bảng 4.46 Số Hộ dân tham gia mô hình năm 2009-2010
136
Bảng 4.47 Lượng phân bón cho cà phê chè tại Sơn La
136
Bảng 4.48 Năng suất cà phê tươi vườn mô hình ông Biên
138
Bảng 4.49 Năng suất cà phê quả tươi vườn ông ÓN
138
Bảng 4.50. Năng suất cà phê quả tươi vườn Ô. Tài
138
Bảng 4.51 So sánh hiệu quả kinh tế giữa vườn chè sử dụng phân bón lá
Pomior và vườn chè đối chứng
143
Bảng 4.52 Năng suất chè nguyên liệu và chè thành phẩm trong mô hình ứng
dụng phân bón lá Pomior
145
Bảng 4.53 Ảnh hưởng của Pomior đến năng suất giống chè TB14
146
Bảng 4.54 Ảnh hưởng của phân bón lá Pomior đến chất lượng chè nguyên
liệu
146
Bảng 4.55 Số cán bộ và công nhân tham gia mô hình sản xuất hoa thương mại
148
6
Bảng 4.56 Hiệu quả kinh tế khi phun Pomior cho hoa lily
152
Bảng 4.57 Danh sách cán bộ kỹ thuật tham gia mô hình
154
Bảng 4.58 Danh sách công nhân
154
Bảng 4.59. Hiệu quả kinh tế khi phun Pomior cho cây cà chua
155
Bảng 4.60 Hiệu quả kinh tế từ việc phun Pomior cho 1ha đậu cô-ve
155
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 Tóm tắt quy trình sản xuất acid amin
28
Hình 4.2 Tóm tắt quy trình sản xuất phân bón lá phức hữu cơ P1-98
33
Hình 4.3 Quy trình sản xuất phân bón lá Pomior P2-98
39
Hình 4.4 Quy trình sản xuất phân bón lá Pomior P1-98; P2-98; P3-99
48
Hình 4.5 Máy dán màng seal cầm tay của Trung Quốc
51
Hình 4.6 Thiết kế mặt bằng dây chuyền công nghệ sản xuất phân bón lá
Pomior 200.000lít năm
74
Hình 4.7 Ảnh hưởng của nồng độ phun phân bón lá Pomior đến năng suất cà
phê ở Đăk lăk
88
Hình 4.8 Hiệu quả kinh tế khi sử dụng phân hữu cơ pomior cho giống hoa
7
hồng chùm cá vàng trồng chậu
101
Hình 4.9 Lợi nhuận của việc sử dụng các loại phân bón lá cho hoa hồng chùm
cá vàng
105
Hình 4.10 Sản phẩm phân bón lá P1-98
113
Hình 4.11 Dây chuyền công nghệ sản xuất phân bón lá
114
Hình 4.12 Máy đóng chai
117
Hình 4.13 máy lọc khung bản
118
8
9
Chương I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của dự án
Phân bón đóng vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất cây trồng nông
nghiệp. Theo thông báo của tổ chức nông lương thế giới, phân bón làm tăng
năng suất cây trồng nông nghiệp từ 35-45%, phần còn lại là do giống và các
yếu tố khác. Phân bón qua lá chiếm vị trí quan trọng trong nền nông nghiệp
sạch và trong thâm canh tăng năng suất, chất lượng cây trồng.
Nhờ những ưu điểm vượt trội của các loại phân bón lá như: khả năng hấp thu
và vận chuyển nhanh đến các cơ quan tổng hợp của cây trồng, hiệu suất đồng
hóa cao, ít để lại dư lượng trong môi trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh
dưỡng của các loại cây trồng trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển cần
thiết nhất; giúp cây trồng hồi phục nhanh sau những đợt bị hại bởi những điều
kiện môi trường và khí hậu biến đổi; Ngày nay phân bón lá được sản xuất và
sử dụng khá rộng rãi trên thế giới, như một loại phân bón bổ sung không thể
thiếu trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, nhất là các nước phát triển, nơi mà
nền nông nghiệp được hiện đại hoá, công nghiệp hóa mạnh mẽ.
Ở nước ta phân bón lá đang được sử dụng nhiều ở những vùng có diện tích
nông sản hàng hóa cao như Cao nguyên miền Trung, Nam Trung bộ, đồng
bằng sông Cửu Long. Ở những vùng này phân bón lá, và phân bón lá dạng
dung dịch để tưới gốc, được sử dụng như các lọai phân bón thúc chính của
các lọai cây trồng. Những vùng đông dân, bình quân diện tích canh tác thấp,
việc sử dụng phân bón lá còn nhiều hạn chế (theo nhận định của tác giả dự án
năm 2008 và năm 2009). Ở Tây nguyên, nhất là 2 tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông,
100% diện tích trồng cà phê (khoảng hơn 200000 ha), hàng trăm ha rau, hoa,
lúa được phun phân bón lá, tối thiểu là 2 lần /1 vụ. tương tự như vậy với hàng
10
triệu ha lúa, rau màu, cây công nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long, Nam
Trung Bộ, Tây Ninh, miền Đông Nam bộ đã sử dụng hang triệu lít phân bón
lá hàng năm. Nhờ vậy, thị trường phân bón lá ở những khu vực này hết sức
sội động, có hàng nghìn loại phân bón lá được bón trên thị trương toàn quốc.
Trong đó những loại phân bón lá tốt nhất, có hiệu quả nhất đều được nhập
khẩu từ nước ngoài: Thái Lan, Trung quốc, Mỹ, Anh... Một số loại sản xuất
trong nước cùng với việc nhập quy trình công nghệ và nguyên liệu Có rất
nhiều lọai phân bón lá kém hiệu quả.
Hơn 10 năm qua, Tác giả Hòang Ngọc Thuận, cùng với các, giảng viên, sinh
viên của trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (ĐHNNHN) đã nghiên cứu sản
xuất và ứng dụng thành công phân bón lá phức hữu cơ Pomior trong hầu hết
các vùng sinh thái nông nghiệp chủ yếu của Việt Nam với ba loại chế phẩm
chủ yếu là P-198, P-298, P-399.
Là đề tài nghiên cứu độc lập do PGS.TS. Hoàng Ngọc Thuận giảng viên
trường ĐHNNHN đề xuất và chủ trì, tiến hành nghiên cứu công nghệ pha chế,
khảo nghiệm trên nhiều đối tượng cây trồng nông nghiệp thuộc nhiều vùng
sinh thái khác nhau của cả nước: Đất đồng bằng, đất cát ven biển, cao nguyên
Trung Bộ, Trung du và miền núi phía Bắc, vùng biên giới và hải đảo. Với
nguồn vốn tự có của mình, tác giả đã tiến hành đề tài từ năm 1995-2005 với
sự tham gia hưởng ứng của nhiều cơ quan quản lý, sản xuất, kinh doanh,
giảng viên, sinh viên của nhiều trường ĐHNNHN, các cán bộ khoa học các
Viện Nghiên cứu Rau quả, Viện Di truyền Nông nghiệp, và Cục sản xuất,
Tổng cục hậu cần, nay là Tổng cục quân nhu Bộ Quốc phòng. Tiến hành tham
gia nghiên cứu khảo nghiệm các chế phẩm của đề tài còn có: hơn 30 sinh viên
từ các khóa 39-48; 20 học viên cao học nghành cây trồng trường ĐHNNHN;
Trường Đại học Tây Nguyên; 2 nghiên cứu sinh, 12 thạc sĩ, và 24 kỹ sư nông
11
nghiệp. Trong suốt thời gian nghiên cứu, đề tài đã hoàn toàn không sử dụng
kinh phí của nhà nước.
Phân bón lá Pomior đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công
nhận là một kỹ thuật mới (Quyết định số 1046 QĐ/BNN-KHCN ngày
11/05/2005 – Phụ lục báo cáo) và đã được đưa vào danh mục phân bón Việt
Nam từ năm 2006 tới nay. Nhưng để có thể ứng dụng rộng rãi tiến bộ kỹ thuật
này trong sản xuất nông nghiệp phân bón lá pomior cần được sản xuất với
quy mô công nghiệp, để trở thành sản phẩm thương mại, hòa nhập vào thị
trường phân bón nước ta. Vì vậy việc thực hiện dự án “Hoàn thiện công
nghệ và thiết bị sản xuất phân bón lá dạng phức hữu cơ Pomior và ứng
dụng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng một số cây trồng” là hết sức
cần thiết.
1.2. Xuất sứ của dự án
Dự án được xây dựng trên các kết quả nghiên cứu của đề tài độc lập: “Nghiên
cứu ứng dụng phân bón lá phức hữu cơ Pomior (EDTA –Aminoacid
Chelated) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng một số cây trồng nông
nghiệp” Do tác giả dự án và các cộng sự tiến hành tại trường ĐHNNHN và
thử nghiệm trên nhiều vùng sinh thái khác nhau của cả nước từ năm 19952005.
Dự án cũng được xây dựng theo quyết định số 607/QĐ-BKHCN ngày
7/4/năm 2008 của bộ trưởng bộ Khoa học và Công nghệ; các chỉ dẫn về sử
dụng vốn đầu tư sự nghiệp khoa học của thông tư của số 23/2007/TT-BTC
ngày 21/3/2007 của bộ tài chính, thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa
học & Công Nghệ số 85/2004/TTLT/BTC-BKHCN ngày 20/8/2004.
1.3. Quy mô và địa điểm thực hiện dự án
- Dự án được thực hiện tại Trung tâm Giống cây trồng Phú Thọ.
- Tổng số vốn đầu tư 10.378,190 triệu đồng.
12
- Xem thêm -