VIỆN DỆT MAY
Báo cáo tổng kết dự án:
HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ SẢN XUẤT THỬ
NGHIỆM CÁC LOẠI SỢI PHỤC VỤ CHO CÁC MẶT
HÀNG DỆT KIM, CHỈ THÊU VÀ CHỈ MAY
Mã số dự án: 05.08 SXTN/HĐ-KHCN
Chủ nhiệm dự án
: TS. Nguyễn Văn Thông
Cơ quan chủ trì dự án: VIỆN DỆT MAY
7678
05/02/2010
Hà Nội, 12 – 2009
VIỆN DỆT MAY
Báo cáo tổng kết dự án:
HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ SẢN XUẤT THỬ
NGHIỆM CÁC LOẠI SỢI PHỤC VỤ CHO CÁC MẶT
HÀNG DỆT KIM, CHỈ THÊU VÀ CHỈ MAY
Thực hiện theo Hợp đồng số 05.08 SXTN/HĐ-KHCN ký ngày 25 tháng 02 năm
2008 giữa vụ Khoa học và Công nghệ với Viện Dệt May
Người thực hiện: TS. Nguyễn Văn Thông
Các thành viên tham gia: KS. Nguyễn Kim Thanh
KS. Trần Đức Vượng
ThS. Phạn Bích Thủy
KS. Phạm Mỹ Hải
KS. Đinh Thị Lành
ThS. Trần Văn Lạc
Hà Nội, 12 – 2009
DANH SÁCH TÁC GIẢ
CỦA DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP NHÀ NƯỚC
1. Tên dự án: Hoàn thiện công nghệ và sản xuất thử nghiệm các loại sợi phục
vụ cho các mặt hàng dệt kim, chỉ thêu và chỉ may"
2. Thời gian thực hiện : từ tháng 1/2008 đến tháng 12/2009.
3. Cơ quan chủ trì: Viện Dệt may
4. Bộ chủ quản : Bộ Công Thương
5. Danh sách các thành viên chính:
TT
Họ và tên
1
TS. Nguyễn Văn Thông, chủ nhiệm dự án
2
KS. Nguyễn Kim Thanh, phó chủ nhiệm dự án
3
KS. Trần Đức Vượng
4.
Ths. Phạn Bích Thủy
5
KS. Phạm Mỹ Hải
6
KS. Đinh Thị Lành
7
Ths. Trần Văn Lạc
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
Chữ ký
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 2
NỘI DUNG DỰ ÁN ................................................................................................................... 7
1. Lựa chọn nguyên liệu xơ bông kéo sợi Ne20, Ne30, Ne40 và Ne60 để sản
xuất chỉ móc, chỉ thêu và chỉ may....................................................................... 7
2. Hoàn thiện công nghệ kéo sợi Ne20, Ne30, Ne40 tại xưởng thực nghiệm
kéo sợi Viện Dệt may........................................................................................ 13
3. Hoàn thiện công nghệ làm bóng chỉ bông ........................................................ 21
4. Nhuộm chỉ màu đậm bằng thuốc nhuộm Cibacron S ...................................... 28
5. Hoàn thiện công nghệ nhuộm, hoàn tất các loại chỉ. ....................................... 33
6. Khối lượng thực hiện của dự án ...................................................................... 41
KẾT LUẬN
................................................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 43
PHỤ LỤC ................... .............................................................................................................. 44
PHẦN MỞ ĐẦU
Dệt may là ngành công nghiệp có kim ngạch xuất khẩu cao và tạo nhiều
việc làm. Tuy nhiên một trong những hạn chế của ngành dệt may Việt Nam là tỷ
lệ nội địa hóa trong sản phẩm dệt may còn thấp. Để giảm tỷ lệ nhập khẩu các
loại nguyên, phụ liệu phục vụ sản xuất của ngành, đòi hỏi ngành dệt may phải có
những đối sách, định hướng mới trong sản xuất kinh doanh của mình. Một trong
những giải pháp được đưa ra là đầu tư công nghệ cho ngành dệt may nhằm tạo
ra các sản phẩm trong nước có chất lượng, có khả năng cạnh tranh và thay thế
nhập khẩu. Việc hoàn thiện và làm chủ các công nghệ và quy trình sản xuất các
mặt hàng sợi chất lượng caơ phục vụ cho sản xuất các mặt hàng dệt kim, chỉ
thêu và chỉ may cho phép khai thác hiệu quả các thiết bị hiện có, nâng cao tính
cạnh tranh cho sản phẩm dệt may là việc làm cần thiết và thiết thực đối với
ngành dệt may Việt Nam.
Các loại sợi, chỉ từ sợi bông phục vụ sản xuất các mặt hàng chỉ thêu, chỉ
móc, chỉ may và sợi dành mặt hàng dệt kim đã được nhiều nước trên thế giới sản
xuất với chất lượng cao. Đa số các loại sợi bông bông này thường được kéo trên
dây chuyền kéo sợi nồi cọc cho độ bền cao hơn so với các loại công nghệ khác
(công nghệ kéo sợi OE, kéo sợi ma sát...). tùy theo yêu cầu sử dụng tiếp theo mà
các loại sợi này khác nhau về chi số, độ săn khác nhau. Nhưng một đặc điểm
chung là các loại sợi này được xử lý qua các công đoạn đốt lông, làm bóng, nấu
tẩy, nhuộm và hoàn tất của mặt hàng. Tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng mặt
hàng mà cần có công nghệ phù hợp, đấp ứng các yêu cầu kỹ thuật và giá cả của
thị trường.
Ở Việt Nam, trước đây chỉ có nhà máy chỉ khâu Hà Nội thuộc công ty dệt
Phong Phú là nhà sản xuất chỉ may, chỉ móc, chỉ thêu bông có thị phần và chất
lượng cao nhất ở Việt Nam. Tuy nhiên do quá trình chuyển đổi, tái cơ cấu sản
xuất mà công ty đã ngừng sản xuất các mặt hàng này. Trong những năm qua,
xưởng thực nghiệm kéo sợi của Viện Dệt may là nhà cung cấp có uy tín các loại
sợi bông chải kỹ các chi số Ne 20, Ne 30, Ne40 cho nhà máy chỉ khâu Hà Nội.
Công nghệ, thiết bị xử lý hoàn tất chỉ may bông ở nhà máy Chỉ khâu Hà Nội là
công nghệ của Trung Quốc, nhập vào Việt Nam từ năm 1974, là công nghệ ở
trình độ trung bình, phù hợp với các nhà máy có công suất nhỏ, có suất đầu tư
thấp. Các bước công nghệ hoàn tất chỉ may trên thế giới không có thay đổi
nhiều, nhưng các thiết bị được cải tiến tự động hoá, có năng suất cao, cho phép
2
khống chế các điều kiện công nghệ chính xác hơn, năng suất cao hơn. Các thiết
bị này phù hợp với các nhà máy chỉ có năng suất cao, suất đầu tư lớn. Trong dự
án này, trên cơ sở các kết quả của các đề tài nghiên cứu trước đây của Viện và
nhu cầu thị trường, được sự ủng hộ của Bộ Công thương, Viện dệt may đã mạnh
dạn đầu tư bổ sung các thiết bị, hoàn thiện công nghệ và trổ chức sản xuất các
loại chỉ thêu, chỉ móc, chỉ may và sợi dệt kim theo yêu cầu của thị trường
Mục tiêu của dự án:
- Hoàn thiện công nghệ kéo sợi bông; các công nghệ xử lý trước, nhuộm và
hoàn tất các loại sợi phục vụ cho sản xuất sản phẩm sợi chỉ móc, chỉ thêu,
-
chỉ may và sợi dệt kim
Sản xuất thử nghiệm các mặt hàng sợi làm chỉ móc, chỉ thêu, chỉ may và sợi
dệt kim.
Nội dung:
- Hoàn thiện công nghệ kéo sợi bông chải kỹ Ne20, Ne30 phục vụ cho sản
xuất sản phẩm chỉ móc, chỉ thêu và chỉ may.
-
Hoàn thiện các công nghệ xử lý trước, nhuộm và hoàn tất các loại sợi phục
vụ cho sản xuất sản phẩm chỉ móc, chỉ thêu, chỉ may và sợi dệt kim.
-
Sản xuất thử nghiệm các mặt hàng sợi bông Ne20, Ne30, Ne40 và các mặt
hàng chỉ, sợi trắng và sợi màu phục vụ cho sản xuất sản phẩm chỉ móc, chỉ
thêu, chỉ may và sợi dệt kim.
Các kết quả của dự án cần đạt
- Tạo ra các mặt hàng và làm chủ các công nghệ sản xuất các mặt hàng chỉ
móc, chỉ thêu, chỉ may đáp ứng đáp ứng yêu cầu thị trường.
- Tổ chức sản xuất 80 tấn chỉ móc, chỉ thêu, chỉ may các loại phục vụ thị
trường.
Bảng 1: Yêu cầu chỉ tiêu chất lượng sản phẩm dự án
Chỉ tiêu
Chi số thực tế Ne
Biến sai chi số
Độ bền đứt (gl)
Biến sai độ bền
Độ săn
Biến sai độ săn
Sợi Ne20/3 cho chỉ móc
Sợi Ne30/2 cho chỉ thêu
Nguyên liệu 20/3
Nguyên liệu 30/2
Thành phẩm
15±0,5
≤ 2,2%
≥ 560
≤ 9,0%
500±15x/m
≤ 4,5%
15,5±0,5
≤ 2,2%
≥ 700
≤ 9,0%
500±15x/m
≤ 4,5%
6,6±0,3
≤ 2,0%
≥ 1350
≤ 8,0%
500±15x/m
≤ 4,5%
Thành phẩm
6,9±0,3
≤ 2,0%
≥ 1400
≤ 8,0%
500±15x/m
≤ 4,5%
3
Hướng săn
ZS
ZS
Độ trắng (chỉ trắng)
≥ cấp 10
0
Độ bền màu giặt 60 C- Màu nhạt
+ Phai màu
≥ 4
+ Dây màu
≥ 4
0
Độ bền màu giặt 60 C - Màu đậm
+ Phai màu
≥3-4
+ Dây màu
≥3-4
Độ bền màu ma sát- Màu nhạt
+ Khô
≥ 4
+ Ướt
≥ 4
Độ bền màu ma sát - Màu đậm
+ Khô
≥3-4
+ Ướt
≥3
Chỉ may Ne40/2
Chỉ tiêu
Nguyên liệu 40/2
Chi số thực tế Ne
19,5±0,5
Biến sai chi số
≤ 2,5%
Độ bền đứt (gl)
≥ 530
Biến sai độ bền
≤ 8,5%
Độ săn
900±25x/m
Biến sai độ săn
≤ 4,5%
Hướng săn
SZ
Độ trắng (chỉ trắng)
Độ bền màu giặt 600C- Màu nhạt
+ Phai màu
+ Dây màu
Độ bền màu giặt 600C - Màu đậm
+ Phai màu
+ Dây màu
Độ bền màu ma sát- Màu nhạt
+ Khô
+ Ướt
Độ bền màu ma sát - Màu đậm
+ Khô
+ Ướt
Thành phẩm
20,0±0,5
≤ 2,5%
≥ 570
≤ 8,5%
900±55x/m
≤ 4,5%
SZ
≥ cấp 10
ZS
ZS
≥ cấp 10
≥ 4
≥ 4
≥3-4
≥3-4
≥ 4
≥ 4
≥3-4
≥3
Sợi dệt kim Ne40/2
Nguyên liệu 40/2
Thành phẩm
19,5±0,5
≤ 2,5%
≥ 480
≤ 8,5%
500±15x/m
≤ 4,5%
ZS
20,0±0,5
≤ 2,5%
≥ 530
≤ 9,0%
500±15x/m
≤ 4,5%
ZS
≥ cấp 10
≥ 4
≥ 4
≥ 4
≥ 4
≥3-4
≥3-4
≥3-4
≥3-4
≥ 4
≥ 4
≥ 4
≥ 4
≥3-4
≥3
≥3-4
≥3
4
Cách tiếp cận và giải pháp công nghệ của dự án:
Sản phẩm sợi, chỉ sản xuất trong dự án thử nghiệm thực hiện theo công nghệ
đã xác định được từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu của Viện trước
đây, đồng thời có sự hoàn thiện bổ sung về thiết bị và các thông số công nghệ
cho phù hợp với yêu cầu của thị trường với từng mặt hàng cụ thể.
Các kết quả chủ yếu của dự án:
1. Xác định yêu cầu chất lượng xơ bông để kéo các loại sợi Ne20; Ne 30,
Ne40 và Ne60 đáp ứng yêu cầu chất lượng phục vụ sản xuất các loại chỉ
Bảng 2: Yêu cầu chất lượng bông xơ để kéo các loại sợi phục vụ sản xuất chỉ
Ne20, Ne30,
27,5 - 28
Ne40
28,5 - 29
Ne60
29 - 31
3,8 - 4,2
3,5 - 4
3,4 - 3,7
Độ bền tương đối (g/tex)
≥ 28
≥ 29
29 -32
Tỷ lệ tạp (%)
≤2
≤2
≤2
Chiều dài 2,5% (mm)
Độ mảnh (Mic)
3. Hoàn thiện và xác lập công nghệ kéo sợi bông các chi Ne20, Ne 30, Ne40 tại
xưởng thực nghiệm kéo sợi tại xưởng thực nghiệm kéo sợi – Viện dệt may. Chất
lượng sợi đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng dự án cũng như yêu cầu để sản
xuất chỉ.
4. Hoàn thiện công nghệ làm bóng chỉ may, chỉ thêu. Xác định được các thông
số công nghệ tối ưu của quá trình làm bóng chỉ may, chỉ thêu và chỉ móc . Chỉ
may Ne40/2 sau làm bóng có độ bền tăng 19,4%, đạt 771gl và độ bóng đạt chỉ
số Bari 145 so với chỉ chưa hoàn thiện công nghệ là 135. Chỉ Ne30/2 làm chỉ
thêu sau làm bóng có độ tăng bền 17,9%, đạt 640,5gl và độ bóng với chỉ số bari
là 149,1đáp ứng yêu cầu của dự án và được khách hàng chấp nhận.
5. Đã ứng dụng thuốc nhuộm Cibacron S để nhuộm các màu đen đậm, đáp ứng
yêu cầu độ đậm màu, độ bền màu giặt, ma sát khô, ma sát ướt, độ bền mồ hôi
đều đạt từ cấp 4 và cấp 4-5, được khách hàng đánh giá cao.
6. Đã hoàn thiện và xác lập các thông số công nghệ đốt lông, làm bóng, nấu,
tẩy, nhuộm, làm mềm các loại chỉ may, chỉ thêu và chỉ móc khác nhau, đáp ứng
5
yêu cầu của khách hàng và được các doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu chấp
nhận.
7. Dự án đã ổn định công nghệ và tổ chức sản xuất tiêu thụ được 109.630 kg chỉ
các loại (2008: 19.130 kg; 2009: 90.500 kg ), đáp ứng một phần yêu cầu của các
doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu.
6
NỘI DUNG DỰ ÁN
I. LỰA CHỌN NGUYÊN LIỆU XƠ BÔNG KÉO SỢI Ne20, Ne30, Ne40 ĐỂ SẢN XUẤT
CHỈ MÓC, CHỈ THÊU VÀ CHỈ MAY :
1.1 Các yêu cầu của chỉ may, chỉ móc, chỉ thêu bông:
Chỉ may bông:
Chỉ may vai trò chính trong công đoạn ráp nối các sản phẩm may mặc đồng
thời cũng là một trong số các sản phẩm phụ liệu có yêu cầu về chất lượng cao.
Tùy theo loại sản phẩm may và yêu cầu mà chỉ may có thể sản xuất từ sợi bông,
sợi Pes. Chỉ may bông có khả năng may tốt nhưng độ bền đứt và độ bền mài
mòn kém hơn chỉ làm từ xơ tổng hợp. Các nhược điểm khác của chỉ may bông
là nhạy cảm với tác dụng của axit, nấm mốc và tấn công của các vi khuẩn. Ngoài
ra chỉ may bông có độ giãn tương đối thấp. Tuy nhiên, chỉ may bông có khả
năng chịu nhiệt tốt. Các yêu cầu cơ bản đối với chỉ may bông là: độ bền cao;
tính chất ma sát đồng đều; khả năng chịu nhiệt tốt; bền với ma sát và độ bền
màu tốt tương ứng với các loại vải may. Để có được chỉ may có chất lượng cao,
các công đoạn cần quan tâm là lựa chọn nguyên liệu, kéo sợi, xe sợi, đốt lông,
làm bóng và nhuộm màu.
Trên cơ sở khảo sát thực tế, yêu cầu của khách hàng, đã xác định được yêu cầu
kỹ thuật của các loại chỉ may trên thị trường như nêu trong bảng 3:
Bảng 3: Yêu cầu kỹ thuật các mặt hàng chỉ may và sợi dệt kim
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Chi số
Ne
Độ bền đứt
gl
Độ săn
X/m
Độ trắng ( chỉ trắng)
Cấp
Độ bền màu giặt( chỉ màu ) Cấp
- Màu đậm :
+ Phai
+ Dây
- Màu nhạt :
+ Phai
+ Dây
Sợi dệt kim
Ne 60/2
30± 0,5
> 420
750±20
> 10
Chỉ may
Ne 40/2
Ne 60/3
20±0,5
20±0,5
> 540
> 650
900±25
850±25
> 10
> 10
>3-4
>3-4
>3-4
>3-4
> 4
>4
> 4
> 4
> 4
>4
7
Chỉ thêu, chỉ móc bông:
Các sản phẩm thêu móc luôn là biểu thị sự khéo léo của con người mang tính
nghệ thuật hoặc những đồ trang trí trong gia đình. Các sản phẩm đó được tạo
nên từ những đường may thêu trên vải bằng chỉ thêu hoặc sợi .Ngoài ra thêu ren
còn có thể kết hợp từ những nguyên liệu khác như dây kim loại, ngọc trai, các
hạt trang sức..để tạo ra những bức tranh trang trí trong gia đình. Đặc trưng của
thêu ren là kỹ thuật cơ bản từ các đường thêu, may được tạo ra từ phương pháp
thủ công (bằng tay) hoặc bằng máy. Sản phẩm thêu đẹp ngoài sự thiết kế vải kết
hợp sự khéo léo của con người hoặc sự hoàn thiện về thiết bị, chỉ thêu cũng là
một yếu tố quan trọng để thực hiện cho công việc của thêu ren.
Chỉ thêu được làm từ cả các loại xơ sợi: bông, vixco, polyeste, tơ tằm và acrylic.
Để lựa chọn chỉ thêu có rất nhiều tiêu chí như khả năng khâu thêu,chất lượng
yêu cầu của sản phẩm thêu và cả chi phí.
Với ưu điểm có độ mềm mại, sáng bóng, chỉ bông làm bóng chủ yếu dùng để
thêu tay hoặc thêu máy và được sử dụng nhiều chỉ sau chỉ thêu vixco. Nếu cần
chỉ thêu bông có chất lượng cao, nên sử dụng bông xơ dài, chúng sẽ có độ mềm
mại, độ bền và ánh sáng bóng tốt hơn.
Đối với chỉ thêu, thường được xe đến độ săn phù hợp để đảm bảo việc phủ kín
mũi kim tốt. Một điều quan trọng để đạt được độ mịn cần thiết cho một mẫu
hàng và đảm bảo các mẫu thêu sản xuất nhiều lần có độ mịn giống nhau. Để đạt
được yêu cầu này thì việc đảm bảo độ đều chi số và việc lựa chọn độ săn phù
hợp là cần quan tâm.
Các chỉ tiêu kỹ thuật cần quan tâm đối với chỉ thêu bông là: độ bóng, độ mềm
mịn, độ bền màu đối với tẩy cao và độ bền cao ( đối với chỉ thêu máy). Đối với
chỉ Vixco, tơ tằm, polyeste, bản chất của xơ sợi này đã có độ bóng tự nhiên mà
không cần qua xử lý kiềm bóng. Nhưng đối với chỉ thêu bông, khâu làm bóng là
rất quan trọng. Nó không những làm cho chỉ được sáng bóng mà còn tăng khả
năng hấp thụ thuốc nhuộm,cải thiện tính ổn định kích thước, độ trơn mượt và
tăng độ bền. Để có được sản phẩm chỉ thêu và chỉ móc bông có độ bóng, độ
mềm mại, độ bền màu cao, ngoài yêu cầu về nguyên liệu bông, các công đoạn
8
cần quan tâm trong không chế các thông số công nghệ là : Đậu, xe sợi, đốt lông,
làm bóng và nhuộm màu.
Bảng 4: Yêu cầu kỹ thuật các mặt hàng chỉ thêu và chỉ móc
Chi số
Ne
Chỉ
thêu
Ne30/2
15± 0,5
Độ bền đứt
gl
>560
>1400
Độ săn
X/m
500 ±20
500 ±20
Độ trắng (chỉ trắng)
Độ bền màu giặt
- Màu đậm :
+ Phai
+ Dây
- Màu nhạt :
+ Phai
+ Dây
Cấp
Cấp
> 11
> 11
> 11
>3-4
>3-4
>3-4
>3-4
>3-4
>3-4
>3-4
>3-4
>3-4
>3-4
> 4
>4
> 4
> 4
> 4
>4
> 4
> 4
> 4
>4
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Chỉ móc
Ne20/3
Ne20/2/3
6,6 ± 0,3 3,3 ± 0,3
>2600
855/420
Ne30/3 Ne30/2/3
10 ± 0,3
5 ± 0,3
>900
>1800
625 ±20 1150/450
> 11
> 11
1.2 Xác định yêu cầu chất lượng xơ bông kéo sợi Ne20, Ne30, Ne40 để sản
xuất chỉ:
Việc xác định yêu cầu chất lượng bông xơ phục vụ cho việc kéo sợi
không chỉ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sản phẩm mà còn đảm bảo yếu tố giá
thành sản xuất và hiệu quả kinh tế của quá trình kéo sợi.
• Với sợi Ne 20/1 và 30/1 cho chỉ thêu, móc :
Với loại sợi này, chủ yếu là dùng loại xơ bông có chiều dài staple trung bình
và độ mảnh trung bình, chiếm tới 90% sản lượng bông thế giới. Chỉ tiêu độ bóng
được quan tâm đầu tiên đối với sản phẩm này. Theo tiêu chuẩn phân cấp bông
GOST 3279 -76 bông xơ trung bình dùng để sản xuất chỉ thêu móc phải là bông
có chỉ tiêu chất lượng sau:
- Chiều dài phẩm chất (mm) : 30 -31 mm
- Độ bền xơ đơn ( CN/xơ ) : 3,8 - 4,0
- Hệ số độ chín
- Độ mảnh (m/g)
: 1,8 - 2,0
: 6500 - 6800
9
Tiêu chuẩn bông xơ của Ấn Độ ( đo trên hệ thống HVI) với các loại xơ trung
bình và xơ mảnh nêu trong bảng 5:
Bảng 5: Tiêu chuẩn xơ bông kéo sợi Ne 20/1 - 30/1
Loại xơ
Xơ trung
bình
Xơ mảnh
Chỉ số sợi Chiềudài2.5%
( mm)
CSP
2200
28,0
Hệ số
độ chín
0,85
Độ bền
(g/tex)
28
Mic
( µg/ich)
4,0
2300
29,0
0,9
29
3,9
2400
30,0
0,9
30
3,8
2200
28,5
0,85
27
3,4
2300
30,0
0,9
28
3,3
2400
31,0
0,9
29
3,2
• Với sợi Ne 40/1 cho chỉ may, dệt kim :
Sợi Ne40/1 cho chỉ may đòi hỏi nguyên liệu bông cấp I có độ bền, chiều dài
xơ tốt và độ mảnh thấp hơn so với bông dùng cho chỉ thêu móc. Theo tiêu chuẩn
phân cấp bông GOST 3279 -76 bông xơ trung bình dùng để sản xuất chỉ khâu
phải là bông có chỉ tiêu chất lượng sau:
- Chiều dài phẩm chất (mm) : 30 -32 mm
- Độ bền xơ đơn ( CN/xơ ) : 3,8 - 4,0
- Hệ số độ chín
: 1,8 - 2,0
- Độ mảnh (m/g)
: 6800 - 7000
Tiêu chuẩn bông xơ của Ấn Độ ( đo trên hệ thống HVI) với các loại xơ trung
bình và xơ mảnh nêu trong bảng 6:
Bảng 6: Tiêu chuẩn xơ bông kéo sợi Ne 40/1cho chỉ may
Loại xơ
Xơ trung
bình
Xơ mảnh
Chỉ số sợi Chiềudài2.5%
CSP
( mm)
Hệ số
độ chín
Độ bền
(g/tex)
Mic
( µg/ich)
2300
28,5
0,85
28
3,8
2400
29,5
0,9
29
3,7
2500
30,0
0,95
30
3,7
2300
28,5
0,85
28
3,4
2400
30,0
0,9
28,5
3,3
2500
31,0
0,95
29
3,2
10
Theo tiêu chuẩn phân cấp bông GOST 3279 -76 bông xơ mảnh dùng để sản
xuất chỉ may Ne 60 là bông cấp O hoặc cấp I có chỉ tiêu chất lượng sau:
- Chiều dài phẩm chất (mm) : 34 -35
- Độ bền xơ đơn ( CN/xơ ) : 3,9- 4,2
- Hệ số độ chín
: 1,8 - 2,0
Tiêu chuẩn bông xơ của Ấn Độ ( đo trên hệ thống HVI) để kéo sợi Ne60
với các loại xơ thô và xơ mịn nêu trong bảng 7:
Bảng 7: Tiêu chuẩn xơ bông kéo sợi Ne60
Loại xơ
Xơ mịn
Chỉ số sợi Chiều dài2.5%
CSP
( mm)
2300
27,5
Hệ số độ
chín
0,85
Độ bền
(g/tex)
28,5
Mic
( µg/ich)
3,5
2400
30,0
0,9
29,0
3,4
2500
31,0
0,9
30,0
3,4
Trong quá trình triển khai dự án, các giống bông nhập về đều được kiểm tra
trên hệ thống HIV tại Viện Dệt may và được kiểm chứng lại theo công thức sau
để xác địnhkhả năng kéo sợi của các loại bông xơ:
*Công thức của GS. A.N. Xôlôviép
Po =
Px
2,65
5
(1 − 0,0375H o −
)(1 −
)k .η
Tx
L pc
Ts
Tx
Trong đó: Po - Độ bền tương đối của sợi (cN/tex)
Px - Độ bền xơ đơn (cN)
Lpc - Độ dài phẩm chất của xơ bông (mm)
Ts - Độ mảnh của sợi (tex)
Tx - Độ mảnh của xơ (tex)
Ho - Độ không đều riêng của sợi (chải kỹ = 3,5 - 4,0)
h - Hệ số đặc trưng trạng thái thiết bị (0,85 - 1,1)
k - Hệ số hiệu chỉnh độ săn (xác định theo hiệu số giữa hệ số săn thực
tế αT và hệ số săn tới hạn αTKp )
Ngoài ra, để đảm bảo tính chính xác và đảm bảo tính khoa học, có thể dự
báo chất lượng sợi qua công thức tính chỉ số độ bền tương đối của sợi đơn CSP
11
(Count lea Strength Product) của SITRA (ấn độ).
Đối với sợi chải kỹ :
[
]
CSP = (320( FQI + 1) − 13.C (1 +
W
)
100
Trong đó: CSP - Chỉ số đánh giá khả năng kéo sợi
C - Chi số danh nghĩa (Ne)
W - Bông rơi chải kỹ (%)
FQI - Chỉ tiêu đánh giá chất lượng xơ và được xác định như sau
FQI =
LSm
f
FQI - Chỉ tiêu đánh giá chất lượng xơ
L - Chiều dài 50 % SL (= chiều dài 2,5 % )
S - Độ bền chùm xơ (g/tex) đo tại miệng kẹp = 3 mm
f - Độ mảnh (Micronaire)
m - Hệ số độ chín được tính : MAT =( m- 0,301) (2,252 -0,516m
Bảng 8: Chất lượng xơ bông thử nghiệm các loại chỉ
TT
1
2
3
4
5
6
Chỉ tiêu chất lượng
Chiều dài chủ thể
Chiều dài phẩm chất
Cơ số
Độ đều
Tỉ lệ xơ ngắn ≤ 16,0mm
Tỉ lệ xơ ngắn ≤ 12,7mm
Chiều dài 2,5 %
Độ đều (UR)
Chiều dài UHML
Chỉ số độ đều (Unf)
Độ bền tương đối
Phần trăm xơ chín
Chỉ số độ chín ( Mat)
Hệ số độ chín
Tỷ lệ tạp
Độ ẩm
Giá trị Micronaire
Đơn vị
KéoNe40,
Ne30,Ne20
Kéo sợi
Ne60
mm
mm
%
28,86
32,81
41,51
1198
6,58
4,21
29,72
53,7
28,8
82,3
28,6
87,6
0,88
1,8
3,18
7,0
3,8
30,96
35,44
33,97
1050
7,1
5,9
29,92
54,6
29,1
84,5
33,28
87,6
0,98
1,86
2,4
7,4
3,6
%
%
mm
%
mm
%
G/tex
%
%
%
µg/inch
12
Trong thực tế triển khai dự án, do yêu cầu giá của các loại bông đáp ứng
yêu cầu kéo sợi Ne40 và sợi Ne 30 và Ne20 không quá cao, để thuận lợi cho
việc mua bông xơ, đồng thời cải thiện chất lượng sợi Ne20 và Ne30, chúng tôi
đã sử dụng các loại bông xơ để kéo các loại sợi chỉ như trong bảng 8.
II. HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI Ne20, Ne30 và Ne40 TẠI XƯỞNG THỰC
NGHIỆM KÉO SỢI VIỆN DỆT MAY.
Cả ba loại sợi trên đều được kéo trên dây chuyền kéo sợi chải kỹ
Quy trình công nghệ kéo sợi chung
Cung bông → Chải thô→ Ghép sơ bộ→ Cuộn cúi→ Chải kỹ→ Ghép →
Máy thô→ Máy con→ Máy ống.
Trong quá trình kéo sợi Ne20/1 và 30/1 cho chỉ thêu, chỉ móc, các thông số
công nghệ về cơ bản được tính toán thiết kế giống như cho các mặt hàng chải kỹ
phục vụ cho vải may. Tuy nhiên, trong công đoạn chải kỹ đã tăng tỉ lệ bông rơi
để giảm độ xù lông và tăng độ đều cho sợi
Đối với quá trình kéo sợi cho chỉ may Ne 40/1 để đảm bảo chất lượng sợi theo
yêu cầu, cần phải hiệu chỉnh một số thông số công nghệ sau :
Công đoạn máy cung bông :
a. Điều chỉnh cự ly máy xé 3 trục :
Do tỉ lệ tạp trong bông nhiều chiếm khoảng 3- 4%,vì vậy chúng tôi phải hiệu
chỉnh lại cự ly máy xé 3 trục để tăng khả năng loại tạp.
Cự ly
Trước điều chỉnh
Sau điều chỉnh
Ghi
10/28/42
22/45/55
Trục đưa và trục xé I
2,45
3,0
Sau khi đã điều chỉnh nhận thấy rằng tỉ lệ tạp rơi nhiều lên đồng nghĩa với
các miếng xơ được xé và làm sạch hơn.
b/Điều chỉnh cự ly giữa các thanh ghi: Cự ly giữa các thanh ghi ảnh hưởng
đến loại trừ tạp. Căn cứ vào chất lượng nguyên liệu sử dụng và trạng thái rơi
trong hòm bông mà điều chỉnh khoảng cách cho hợp lí. Để tăng việc loại bỏ tạp
chất,ta điều chỉnh cự ly thanh ghi ở mức rộng (có 3 mức: Nhỏ, trung bình, rộng).
13
Công đoạn máy chải kỹ:
Để cải thiện độ bền và độ đều cho sợi hơn, điều chỉnh bông rơi chảy kỹ ở 16 17% tùy theo chất lượng xơ. Mật độ kim lược chải tăng từ 26 kim/cm lên 28
kim/cm. Tăng lực ép bộ kéo dài để khắc phục độ đồng đều .
Công đoạn máy sợi con
Giảm bội số kéo dài khu sau tới 1,14 để giảm độ không đều thân sợi. Tăng độ
mềm suốt cao su trước từ 68 xuống 63 độ Shore, suốt sau từ 73 xuống 68 độ
Shore. Lực ép suốt tăng từ 2,2 tới 2,5 bar. Tăng độ săn từ 900 tới 950 x/m để
tăng độ bền và giảm độ xù lông của sợi . Để giảm độ xù lông sợi, đã thực hiện
thay biên dạng khuyên từ dạng EMT sang dạng EM .
2.2. Các thông số công nghệ kéo sợi Ne 40/1:
Đã tiến hành thực nghiệm kéo sợi Ne40 trên dây chuyền kéo sợi tại Viện
dệt may. Các thông số công nghệ ở các công đoạn được hiệu chỉnh thiết kế như
sau:
1. Dây bông - Trustschler
Xé trộn→ Xé nghiêng → Xé 3 trục → Máy tụ bông → Lồng lờ → Đầu cân
- Thông số công nghệ:
+ Máy trộn :
- Tốc độ tay đánh
- Tốc độ phên gai nghiêng
- Tốc độ phên đưa
420 V/phút
70m/phút
1,25 m/phút
+ Máy xé nghiêng :
- Vận tốc quay của trục dao 470 Vg/phút
- Tốc độ trục đưa bông
7,6 Vg/phút
+Máy xé 2 trục :
- Tốc độ tay đánh
+ Đầu cân :
380 Vg/phút
- Tốc độ trục cuộn bông
- Tốc độ ra bông
12 Vg/phút
8,3 m/phút
- Tốc độ tay đánh
- Tốc độ quạt
- Trọng lượng quả bông
900Vg/phút
1100 Vg/phút
20 kg
- Chiều dài quả bông
- Chi số quả bông
50 m
Nm 0,0025
14
2. Máy chải thô - Lashmir (LC300)
+ Thông số công nghệ:
- Chi số vào
- Chi số ra
- Tốc độ thùng con
- Tốc độ thùng lớn
- Tốc độ trục gai
- Tốc độ mui
- Bông rơi
Nm 0,0025
Nm 0,2
30 v/ph
430 v/ph
1100 v/ph
240mm/ph
5-6 %
+ Cự ly các bộ phận công tác ( mm):
- Trục gai - bàn đưa bông
0,55
- Trục gai - dao gạt bụi
0,3
- Trục gai - Thùng lớn
- Mui - thùng to
- Ghi dưới - thùng to
0,25
0,35 - 0,3 - 0,25 - 0,3
0,5 -1,2 -2,5
- Bản thép sau trên - thùng to
- Bản thép sau dưới - thùng to
0,7
0,63
- Bản thép trước trên - thùng to
- Bản thép trước dưới - thùng to
- Thùng to - thùng con
0,85
20 - 25 - 30 - 15
0,12
- Thùng con - trục bóc
- Thùng to - mui cố định
0,25
0,15
3. Ghép sơ bộ - Lashmir Ldo/6
+ Thông số công nghệ:
- Chi số vào
- Chi số ra
- Số mối ghép
- BSKD
- Cự ly tâm suốt vào
- Tốc độ ra cúi
- Cự ly tâm suốt ra
Nm 0,2
Nm 0,2
8 mối
8
40 - 40
350 m/ph
43 – 43
4. Máy cuộn cúi - Lashmir LE 4/1A
+ Thông số công nghệ:
- Chi số vào
Nm 0,2
15
- Chi số ra
Nm 0,0174
- Số mối vào
24 mối
- BSKD
2,088 lần
- Tốc độ trục cuộn
60 m/ph
- Bánh xe kéo dài
Z 47
- Cự ly : Khu sau
Khu kéo dài chính
31
26
5. Máy chải kỹ - Lashmir LK 250
+ Thông số công nghệ:
- Chi số vào
Nm 0,0174
- Chi số ra
Nm 0,2
- BSKD
49,1 lần
- Tỉ lệ bông rơi
16- 18%
( Tuỳ thuộc vào tỉ lệ xơ ngắn của bông vào)
- Tốc độ trục kim
200 v/ph
- Đường kính suốt kim loại
40 - 32
- Mật độ lược
28 kim/cm
+ Cự ly các bộ phận công tác:
- Cự ly bề mặt suốt phân ly
5 mm
- Mép hàm cặp trên - kim chải
0,6 mm
- Mép hàm cặp dưới - suốt phân ly
9,5 mm
- Trục đưa bông - đường nén suốt
50 mm
- Lược trên - suốt phân ly dưới
1,5 mm
- Lược trên - suốt phân ly trên
1,0 mm
- Đường nén trục đưa bông - hàm cặp trên
7 mm
- Cự ly suốt dưới 1 và 2
10
"
2 và 3
20
6. Ghép sau - Rieter RSB-D30
+ Thông số công nghệ:
- Chi số vào
Nm 0,2
- Chi số ra
Nm 0,2
- Số mối ghép
8 mối
- BSKD
8,2
- Cự ly tâm suốt
40,5 - 40
- Tốc độ ra cúi
350 m/ph
16
- Bánh xe kéo dài
7. Máy sợi thô - Lashmir Lf1400
+ Thông số công nghệ:
- Chi số vào
- Chi số ra
- BSKD
- Tốc độ cọc
- Độ săn sợi thô
- Cự ly tâm suốt
8. Máy sợi con - Lashmir LG5/1
+ Thông số công nghệ:
- Chi số vào
- Chi số ra
- Tốc độ cọc
- Khuyên
- BSKD
- Kéo dài khu sau
- Độ săn
- Cự ly suốt
58/100
Nm 0,2
Nm 1,5 ( để kéo sợi Ne 40/1)
7,5
900 v/ph
5 x/m
56 -70
Nm 1,5
Nm 67 Cot CK
13.000 v/ph
5/0 EM
44.6
1,37
950 x/m
42,5 - 60 mm
9. Máy ống- Trung quốc
- Tốc độ ống khía
800 m/phút
- Có bộ phận cắt điểm dày, mỏng theo phương pháp QS6
Bảng 9: Số liệu thí nghiệm qua các công đoạn
Công đoạn
Các chỉ tiêu
Ntt
CV (%)
U (%)
Bông
0,002
1,65
Chải thô
0,2
2,30
3,46
Ghép
sơ bộ
0,2
0,86
3,92
Chải kỹ Ghép Thô
0,2
1,85
3,44
0,2
0,64
2,60
1,5
0,66
3,77
+ Kết tạp màng bông chải : 21 điểm/bảng
+ Tỉ lệ xơ ngắn chải kỹ : 15,8 %
Qua bảng trên, ta thấy bán thành phẩm của các công đoạn đều đạt ở đường
30% ( Theo Uster statistic 2006 )
17
- Xem thêm -