Khóa luận tốt nghiệp
Khoa Thương mại điện tử
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trường đại
học Thương Mại, khoa Thương mại điện tử đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức
cùng với những kỹ năng thiết thực nhất để em có thể hoàn thiện khóa luận như ngày
hôm nay.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Nguyễn Thị Uyên – Bộ môn
quản trị chiến lược, người đã trực tiếp hướng dẫn thực hiện khóa luận này. Cùng với
kiến thức chuyên môn sâu rộng và sự quan tâm, ưu ái sinh viên, cô đã giúp đỡ và
chỉ bảo những thiếu sót trong suốt quá trình thực hiện để khóa luận được hoàn thiện
hơn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến công ty TNHH Niềm Tin, đặc
biệt là các anh các chị Phòng kinh doanh đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện học
tập, thực tập trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do thời gian thực hiện khóa luận và kiến thức
còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong hội đồng góp ý để
khóa luận của tác giả được hoàn chỉnh hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Dương Văn Trung
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
ii
Khoa Thương mại điện tử
TÓM LƢỢC
Thương mại điện tử xuất hiện ở Việt Nam từ đầu những năm 2000 và đã chứng
tỏ sự vượt trội nhờ ưu thế giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để gia tăng
lợi nhuận mà vẫn mở rộng được phạm vi hoạt động cho doanh nghiệp, giải pháp
phù hợp là cắt giảm chi phí. Và một trong các công cụ được sử dụng rộng rãi hiện
nay đó chính là xây dựng chương trình xúc tiến trực tuyến hỗn hợp cho doanh
nghiệp. Chương trình xúc tiến trực tuyến góp phần thúc đầy khả năng hoạt động của
doanh nghiệp, đồng thời quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp để từ đó gia tăng lợi
nhuận và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Đề tài “Hoàn thiện chương trình xúc tiến trực tuyến của công ty TNHH Niềm
Tin” nhằm nghiên cứu và làm rõ thực trạng chương trình xúc tiến trực tuyến của
công ty. Trên cơ sở các lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng thực hiện chương
trình xúc tiến trực tuyến của công ty, khóa luận đã đưa ra những phân tích về thực
trạng sử dụng các công cụ xúc tiến trực tuyến và nhận thấy rằng, công cụ mà công
ty đã và đang sử dụng chủ yếu là quảng cáo trực tuyến và Marketing điện tử trực
tiếp. Từ thực trạng sử dụng công cụ xúc tiến trực tuyến của công ty, kết hợp với
phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội, khóa luận đưa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình xúc tiến trực tuyến của công ty.
Với việc chọn đề tài “Hoàn thiện chương trình xúc tiến trực tuyến của công
ty TNHH Niềm Tin”, tác giả hy vọng sẽ góp phần giải quyết được phần nào những
khó khăn của công ty với chương trình xúc tiến trực tuyến, để đạt được mục đích
cuối cùng là mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh và gia tăng lợi nhuận của công
ty. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian cũng như lượng thông tin được tiếp cận nên
còn một số vấn đề chưa thể giải quyết trong đề tài như : phát triền các công cụ xúc
tiến trực tuyến Marketing quan hệ công chúng điện tử và Xúc tiến bán hàng trực
tuyến, cải thiện chất lượng nguồn nhân lực cho chương trình xúc tiến trực
tuyến…Các vấn đề trên sẽ tiếp tục được nghiên cứu trong thời gian tới.
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
iii
Khoa Thương mại điện tử
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
TÓM LƢỢC ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................1
2.
Xác định và tuyên bố vấn đề .............................................................................2
3.
Các mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................3
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................4
6.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ............................................................................4
CHƢƠNG 1................................................................................................................5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XÚC TIẾN TRỰC TUYẾN ..........5
1.1.
Một số khái niệm cơ bản................................................................................5
1.1.1.
Khái niệm marketing điện tử ....................................................................5
1.1.2.
Khái niệm xúc tiến thƣơng mại .................................................................5
1.1.3.
Khái niệm xúc tiến trực tuyến ...................................................................6
1.2.
1.2.1.
mại
Một số lý thuyết về xúc tiến trƣc tuyến ........................................................6
Bản chất, vai trò của xúc tiến trực tuyến trong doanh nghiệp thƣơng
......................................................................................................................7
1.2.1.1. Bản chất của xúc tiến trực tuyến ................................................................7
1.2.1.2. Vai trò của xúc tiến trực tuyến ...................................................................7
1.2.2. Một số công cụ xúc tiến trực tuyến cơ bản ...................................................7
1.2.2.1. Quảng cáo trực tuyến ...................................................................................7
1.2.3.2. Marketing quan hệ công chúng điện tử ......................................................8
1.2.3.3. Xúc tiến bán hàng trực tuyến ......................................................................9
1.2.3.4. Marketing điện tử trực tuyến ........................................................................9
1.2.4.
1.3.
Mô hình về diễn biến tâm lý và hành vi khách hàng ............................10
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................11
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
iv
Khoa Thương mại điện tử
1.3.1.
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc .........................................11
1.3.2.
Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới .......................................12
1.4. PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ......................................12
1.4.1. Mô hình nội dung nghiên cứu .........................................................................12
1.4.2. Nội dung các bước nghiên cứu đề tài ..............................................................13
1.4.2.1. Phân tích tình thế và đặc điểm khách hàng mục tiêu ..................................13
1.4.2.2. Xác định mục tiêu chương trình xúc tiến trực tuyến ....................................14
1.4.2.3 Lựa chọn công cụ và xây dựng phối thức xúc tiến trực tuyến ......................14
1.4.2.4 Hoàn thiện nguồn lực cho xúc tiến trực tuyến ..............................................15
1.4.2.5 Hoàn thiện công cụ đánh giá chương trình xúc tiến trực tuyến ...................15
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG XÚC TIẾN TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH
NIỀM TIN ................................................................................................................17
2.1. Khái quát công ty TNHH Niềm Tin...................................................................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................17
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................................17
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................19
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .....................................................................19
2.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................................19
2.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ........................................................20
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu....................................................................20
2.3. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến
chương trình xúc tiến trực tuyến của công ty TNHH Niềm Tin ...............................21
2.3.1. Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài đến chƣơng
trình xúc tiến trực tuyến của công ty TNHH Niềm Tin ......................................21
2.3.2. Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng bên trong đến xúc tiến
trực tuyến của công ty TNHH Niềm Tin...............................................................24
2.4. Kết quả phân tích thực trạng chương trình xúc tiến trực tuyến của công ty
TNHH Niềm Tin .......................................................................................................25
2.4.1. Kết quả thu thập và xử lý dữ liệu sõ cấp về thực trạng xúc tiến trực tuyến của
công ty TNHH Niềm Tin ..........................................................................................25
2.4.1.1. Thực trạng tình thế và đặc điểm khách hàng mục tiêu Marketing trực
tuyến ..........................................................................................................................25
2.3.1.2. Thực trạng mục tiêu chương trình xúc tiến trực tuyến ............................28
2.3.1.3. Thực trạng lựa chọn công cụ và xây dựng phối thức xúc tiến trực tuyến ...29
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
v
Khoa Thương mại điện tử
2.3.1.4. Thực trạng nguồn lực xúc tiến trực tuyến .................................................32
2.3.1.5. Thực trạng đánh giá chương trình xúc tiến trực tuyến ............................34
2.3.2. Kết quả thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp .......................................................35
CHƢƠNG 3:CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CHƢƠNG TRÌNH XÚC TIẾN TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH NIỀM
TIN ............................................................................................................................38
3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU ..........................38
3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc qua triển khai chƣơng trình xúc tiến trực tuyến
tại công ty TNHH Niềm Tin ...................................................................................38
3.1.2. Những tồn tại chƣa giải quyết đƣợc của chƣơng trình xúc tiến trực tuyến
tại công ty TNHH Niềm Tin ...................................................................................39
3.1.3. Nguyên nhân những tồn tại .............................................................................40
3.1.4. Những hạn chế của quá trình nghiên cứu và những vấn đề cần nghiên
cứu trong tƣơng lai ..................................................................................................41
3.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT NHỮNG HẠN
CHẾ CỦA CHƢƠNG TRÌNH XÚC TIẾN TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY
TNHH NIỀM TIN ...................................................................................................41
3.2.1. Dự báo tình hình xúc tiến trực tuyến trong thời gian tới .........................41
3.2.2. Ðịnh hýớng phát triển của công ty TNHH Niềm Tin ....................................43
3.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHƢƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY TNHH NIỀM TIN ...............................44
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện chƣơng trình xúc tiến trực tuyến của công ty
TNHH Niềm Tin ......................................................................................................44
3.3.1.1. Hoàn thiện phân tích tình thế và đặc điểm khách hàng mục tiêu
marketing trực tuyến ................................................................................................44
3.3.1.2. Hoàn thiện nhận dạng mục tiêu xúc tiến trực tuyến...............................45
3.3.1.3. Hoàn thiện thiết kế thông điệp xúc tiến trực tuyến .................................46
3.3.1.4. Hoàn thiện phối thức các công cụ xúc tiến trực tuyến .............................47
3.3.1.5. Hoàn thiện nguồn lực xúc tiến trực tuyến ...............................................48
3.3.1.6. Hoàn thiện phương thức đánh giá kết quả chương trình xúc tiến trực
tuyến
....................................................................................................................49
3.3.2.
Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................49
KẾT LUẬN ..............................................................................................................51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................52
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
vi
Khoa Thương mại điện tử
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
BẢNG
1.
Bảng 2.1
2.
Bảng 2.2
3.
Bảng 3.1
TÊN BẢNG BIỂU
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
TRANG
20
TNHH Niềm Tin trong 3 năm gần đây
Số người sử dụng Internet
24
Doanh thu bán hàng theo khu vực năm 2010 và
2011
Dương Văn Trung – K44I3
41
Khóa luận tốt nghiệp
vii
Khoa Thương mại điện tử
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
1.
TÊN HÌNH
Hình 1.1. Mô hình nội dung nghiên cứu xúc tiến trực tuyến
TRANG
15
Hình 2.1. Đối tượng nhận tin trọng điểm của chương trình
2.
xúc tiến trực tuyến
31
3.
Hình 2.2. Mục tiêu của chương trình xúc tiến trực tuyến
32
Hình 2.3. Mức độ phong phú của chương trình xúc tiến trực
4.
tuyến
33
5.
Hình 2.4. Công cụ xúc tiến trực tuyến được sử dụng
33
Hình 2.5. Số lượng nhân viên tham gia đào tạo chương
6.
trình xúc tiến trực tuyến
34
7.
Hình 2.6. Khả năng sử dụng công cụ xúc tiến trực tuyến
35
8.
Hình 2.7. Chi phí cho chương trình xúc tiến trực tuyến
35
9.
Hình 2.8 : Quy trình đánh giá và kiểm tra chất lượng
36
Hình 2.9. Mối tương quan giữa chi phí cho hoạt động xúc
10.
tiến trực tuyến và doanh thu từ hoạt động kinh doanh của
công ty
Dương Văn Trung – K44I3
37
Khóa luận tốt nghiệp
viii
Khoa Thương mại điện tử
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
E – mail Marketing
Electronic mail Marketing:
Công ty
Công ty TNHH Niềm Tin
B2C
Business to customer (Bán lẻ)
B2B
Business to busiess (Bán buôn)
AIDA
Mô hình diễn biến tâm lý khách hàng
SPSS
Statistical Package for the Social
Sciences
CPM
Cost per 1000 impressions – giá cho mỗi
1000 lần hiển thị
CPA
Cost Per Action, Cost Per Acquisition –
Mức thanh toán cho mỗi một hành động
mua
CPC
Cost Per Click – Mức thanh toán cho
mỗi một click
TTLT-BTM-BTC
Thông tư liên tịch – Bộ thương mại – Bộ
tài chính
WAP
Wireless Application Protocol - Giao
thức Ứng dụng Không dây
WTO
World Trade Organization : tổ chức
thương mại thế giới
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
1
Khoa Thương mại điện tử
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế đang có xu thế toàn cầu hóa, thương mại điện tử
đang dần trở nên quen thuộc với nhiều nhà kinh doanh. Tuy vẫn còn là một lĩnh vực
khá mới mẻ tại các nước đang trên đà phát triển như Việt Nam, nhưng với những ưu
thế vượt trội cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin và Internet,
thương mại điện tử đang dần trở thành một xu hướng kinh doanh hiệu quả nếu
doanh nghiệp biết cách khai thác và tận dụng tối đa những lợi ích của thương mại
điện tử mang lại.
Thương mại điện tử bao gồm một loạt các hoạt động kinh doanh trực tuyến đối
với các sản phẩm, dịch vụ, giữa bản thân doanh nghiệp các doanh nghiệp và giữa
các doanh nghiệp với khách hàng thông qua Internet. Do vậy, các hoạt động kinh
doanh trực tuyến sẽ tiết kiệm được khá nhiều chi phí về giấy tờ, mặt bằng, nhân
công, từ đó gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trên cả lý thuyết và thực tế đã
chứng minh, một doanh nghiệp muốn gia tăng lợi nhuận cần giảm chi phí và tăng
doanh thu. Nếu các hoạt động kinh doanh trực tuyến góp phần giảm chi phí thì các
hoạt động xúc tiến thương mại sẽ gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Xúc tiến
thương mại là những hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và
cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo, trưng bày, giới thiệu
hàng hóa, dịch vụ, hội chợ, triển lãm thương mại. Như vậy, mục đích chính của hoạt
động xúc tiến thương mại là tạo ra nhiều cơ hội mua bán và thúc đầy hoạt động kinh
doanh của doanh nhân. Tuy nhiên, nhìn vào các hoạt động của xúc tiến thương mại,
có thể thấy nó chỉ phù hợp với những doanh nghiệp lớn, có tiềm lực tài chính mạnh.
Bài toán chi phí lại một lần nữa được đặt ra với những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và
thương mại điện tử, một lần nữa lại là lời giải đáp cho bài toán chi phí. Thương mại
điện tử là một công cụ đắc lực, hỗ trợ cho chương trình xúc tiến thương mại. Trên
nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin, mạng Internet và thương mại điện tử, xúc
tiến thương mại chuyển mình thành xúc tiến trực tuyến. Xúc tiến trực tuyến giúp
quảng bá thông tin và tiếp thị cho một thị trường toàn cầu với chi phí cực thấp. Chỉ
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
2
Khoa Thương mại điện tử
với vài trăm nghìn mỗi tháng, doanh nghiệp đã có thể đưa thông tin quảng cáo đến
với vài trăm triệu người xem từ các nơi trên thế giới. Đây là điều mà chỉ có thương
mại điện tử làm được. Một quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ với vài triệu độc giả, mỗi
lần quảng cáo, doanh nghiệp phải chi trả ít nhất là một triệu đồng, còn nếu doanh
nghiệp có website thì doanh nghiệp có thể quảng cáo 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày mỗi
tuần và lượng độc giả là hàng trăm triệu người trên thế giới. Chi phí cho một
website hoạt động một năm chỉ bằng ba lần quảng cáo trên báo giấy. Bên cạnh đó,
với xúc tiến trực tuyến, dịch vụ sẽ tốt hơn cho khách hàng. Các cataloge bắt mắt với
hình ảnh động là điều khó thực hiện trên catalogue giấy nhưng lại đơn giản khi sử
dụng công cụ email marketing. Đó là lý do vì sao các chương trình xúc tiến thương
mại của các doanh nghiệp đang dần chuyển mình mạnh mẽ sang xúc tiến trực tuyến.
Đó là xu thế chung của các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay. Công ty TNHH
Niềm Tin – một công ty kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ - truyền thông cũng
không nằm ngoài xu thế đó. Ra đời từ năm 1997, công ty TNHH Niềm Tin chủ yếu
cung cấp các gói sản phẩm về giải pháp tòa nhà thông minh, các dự án, công trình
xây dựng. Hiện nay công ty đang tiến hành mở rộng quy mô, xây dựng một hình
ảnh công ty cung cấp các giải pháp hoàn hảo cho những dự án xây dựng tòa nhà
thông minh. Với mục đích thúc đẩy hoạt động kinh doanh trong bối cảnh nền kinh
tế đang có xu thế toàn cầu hóa hiện nay, công ty đã ứng dụng thương mại điện tử
vào hoạt động kinh doanh, và việc hoàn thiện chương trình xúc tiến trực tuyến đang
là vấn đề cấp bách cần giải quyết hiện nay.
2. Xác định và tuyên bố vấn đề
Từ những hạn chế còn tồn tại của chương trình xúc tiến trực tuyến của các công
ty công nghệ thông tin và truyền thông của Việt Nam nói chung và công ty TNHH
Niềm Tin nói riêng, kết hợp cùng với quá trình thực tập tổng hợp tại công ty, em xin
lựa chọn đề tài “Hoàn thiện chương trình xúc tiến trực tuyến tại công ty TNHH
Niềm Tin” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, với mong muốn hoàn thiện chương trình
xúc tiến, đặc biệt là hoàn thiện hai công cụ Marketing quan hệ công chúng điện tử
và Marketing điện tử trực tiếp, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
3
Khoa Thương mại điện tử
3. Các mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm :
Thứ nhất, đề tài cung cấp cái nhìn tổng quan nhất về xúc tiến trực tuyến cụ thể
là các khái niệm, các lý thuyết và các công cụ xúc tiến trực tuyến sẽ được hệ thống
trong đề tài.
Thứ hai, đề tài phản ánh một cách khách quan, trung thực về thực trạng xúc
tiến trực tuyến của công ty TNHH Niềm Tin.
Thứ ba, từ việc nghiên cứu thực trạng xúc tiến trực tuyến của công ty, đề tài
đưa ra các giải pháp hoàn thiện chương trình xúc tiến trực tuyến của công ty TNHH
Niềm Tin.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành và ảnh hưởng tới chương trình
xúc tiến trực tuyến của công ty TNHH Niềm Tin.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian : sử dụng các số liệu của công ty từ năm 2009 đến năm 2011.
- Không gian : tập trung chủ yếu vào chương trình xúc tiến trực tuyến các sản
phẩm thông tin liên lạc, thiết bị viễn thông đầu cuối trên thị trường là các tỉnh miền
Bắc.
c. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và hoàn thiện chương trình xúc tiến trực tuyến cho
công ty TNHH Niềm Tin với 2 công cụ chủ yếu :
+ Marketing quan hệ công chúng điện tử tập trung vào 3 hoạt động : xây dựng nội
dung trên website của doanh nghiệp theo hướng tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, xây
dựng cộng đồng điện tử và xây dựng các sự kiện điện tử.
+ Marketing điện tử trực tiếp chỉ tập trung vào E – mail Marketing.
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
4
Khoa Thương mại điện tử
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận dựa trên quan điểm của duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đồng thời áp
dụng tư duy logic sử dụng số liệu thực tế để luận giải thông qua 2 phương pháp
chính:
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích – so sánh, tổng hợp
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Cấu trúc khóa luận tốt nghiệp gồm 4 phần :
- Phần mở đầu
- Chƣơng 1 : Một số vấn đề lý luận cơ bản về xúc tiến trực tuyến
- Chƣơng 2 : Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng xúc
tiến trực tuyến của Công ty TNHH Niềm Tin.
- Chƣơng 3 : Các kết luận và đề xuất giải pháp hoàn thiện chương trình xúc tiến
trực tuyến của Công ty TNHH Niềm Tin.
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
5
Khoa Thương mại điện tử
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XÚC TIẾN TRỰC TUYẾN
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm marketing điện tử
Theo Philip Kotler, “Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm,
giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu
của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”.
Còn theo Strauss, El – Ansary và Forst, Marketing điện tử là việc ứng dụng
hàng loạt các công nghệ thông tin vào marketing truyền thống, cụ thể :
- Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm gia tăng giá trị khách hàng thông qua
những chiến lược phân đoạn, xác định thị trường mục tiêu, khác biệt hóa và định vị
hiệu quả hơn.
- Lập kế hoạch và thực thi các chương trình về sản phẩm, phân phối, giá và xúc tiến
thương mại hiệu quả hơn.
- Tạo ra những phương thức trao đổi mới giúp thỏa mãn nhu cầu và mục tiêu của
khách hàng.
Như vậy, marketing điện tử nâng cao tính hiệu quả các chức năng marketing
truyền thống trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và tạo ra những mô hình kinh
doanh mới đưa đến nhiều giá trị hơn cho khách hàng và/hoặc tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm xúc tiến thƣơng mại
Theo định nghĩa chung, xúc tiến thương mại được hiểu là “Bất kỳ nỗ lực nào từ
phía người bán để thuyết phục người mua chấp nhận thông tin của người bán và lưu
trữ nó dưới hình thức có thể phục hồi lại được”.
Tuy nhiên, xuất phát từ góc độ công ty xúc tiến thương mại được hiểu một cách
tổng hợp và cụ thể như sau : “Xúc tiến thương mại là một lĩnh vực hoạt động
Marketing đặc biệt và có chủ đích được định hướng vào việc chào hàng chiêu khách
và xác lập một quan hệ thuận lợi nhất giữa công ty và bạn hàng với tập khách hàng
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
6
Khoa Thương mại điện tử
tiềm năng trọng điểm nhằm phối hợp và triển khai năng động chiến lược và chương
trình Marketing – mix được lựa chọn của công ty”.
Về nguyên tắc xúc tiến thương mại phân theo đặc trưng của kênh truyền thông,
lựa chọn có hai lớp: xúc tiến thương mại đại chúng/gián tiếp và xúc tiến thương mại
cá nhân/trực tiếp.
Trong mỗi lớp trên lại được phân loại tiếp theo tiêu thức loại công cụ xúc tiến
thương mại chủ yếu được sử dụng thành các nhóm xúc tiến đặc trưng:
- Lớp thứ nhất: xúc tiến quảng cáo đại chúng, cổ động chiêu khách, gián tiếp, quan
hệ công chúng.
- Lớp thứ hai: khuyến mại bán hàng trực tiếp, cá nhân, Marketing trực tiếp. Như vậy
tuỳ thuộc từng loại sản phẩm, từng loại công cụ xúc tiến thương mại có những
chương trình xúc tiến thương mại phù hợp nhằm đảm bảo đạt hiệu quả cao.
(Nguồn: http://www.vi.wikipedia.org/wiki/Xúc_tiến_thương_mại)
1.1.3. Khái niệm xúc tiến trực tuyến
Như đã trình bày ở trên, “Xúc tiến thương mại là một lĩnh vực hoạt động
marketing đặc biệt và có chủ đích được định hướng vào việc chào hàng chiêu khách
và xác lập một quan hệ thuận lợi nhất giữa công ty và bạn hàng với tập khách hàng
tiềm năng trọng điểm nhằm phối hợp và triển khai năng động chiến lược và chương
trình Marketing – mix được lựa chọn của công ty”.
Trực tuyến thường được dùng cho một kết nối hoạt động với một mạng truyền
thông, đặc biệt là trong mạng Internet.
Như vậy, xúc tiến trực tuyến là sự tích hợp công nghệ với hoạt động xúc tiến, là
một tiến trình chức năng chéo cho việc hoạch định, thực thi và kiểm soát các
phương tiện truyền thông, được thiết kế nhằm thu hút, duy trì và phát triển khách
hàng. Xúc tiến thương mại trực tuyến bao gồm các thông điệp được gửi qua Internet
và các ứng dụng công nghệ thông tin khác đến với khách hàng. So với xúc tiến
thương mại truyền thống, xúc tiến trực tuyến đạt tốc độ truyền tải thông điệp nhanh
và hiệu quả hơn, hiệu quả tương tác cũng cao hơn.
1.2. Một số lý thuyết về xúc tiến trƣc tuyến
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
7
Khoa Thương mại điện tử
1.2.1. Bản chất, vai trò của xúc tiến trực tuyến trong doanh nghiệp thƣơng
mại
1.2.1.1. Bản chất của xúc tiến trực tuyến
Hoạt động xúc tiến trực tuyến là một công cụ quan trọng, là vấn đề cốt lõi của
bất kỳ một tổ chức nào để thực hiện chiến lược Marketing và chương trình xúc tiến
trực tuyến. Thực chất, xúc tiến trực tuyến là cầu nối giữa cung và cầu, để người bán
thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đồng thời giảm được chi phí và rủi ro
trong kinh doanh. Nếu như xúc tiến thương mại là bộ phận không thể tách rời của
Marketing hỗn hợp, là 1P trong 4Ps của Marketing hỗn hợp thì xúc tiến trực tuyến
cũng là một bộ phận không thể tách rời khỏi Marketing trực tuyến. Tham gia xúc
tiến trực tuyến, doanh nghiệp sẽ không phải chia sẻ lợi nhuận trung gian hay phí
đầu tư tham gia hội chợ. Mô hình kết nối trực tuyến người mua với nhà bán lẻ, đơn
vị sản xuất sẽ giúp đáp ứng nhu cầu của người mua, giảm chi phí cho người bán.
1.2.1.2. Vai trò của xúc tiến trực tuyến
Thứ nhất, xúc tiến trực tuyến thúc đẩy tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
trong quá trình tham gia tồn tại và phát triển trên thị trường trực tuyến một cách có
hiệu quả nhất, hay nói một cách khác xúc tiến trực tuyến có vai trò hỗ trợ cho các
doanh nghiệp hoạt động một cách bình đẳng và lành mạnh trong nền kinh tế.
Thứ hai, xúc tiến trực tuyến là một công cụ quan trọng trong marketing điện tử.
Chính nhờ việc giao tiếp có hiệu quả giữa các thành viên trong tổ chức và giữa các
doanh nghiệp với khách hàng mà sự vận động của nhu cầu và hàng hoá xích lại gần
nhau hơn mặc dù nhu cầu của khách hàng là phong phú và biến đổi không ngừng.
Thứ ba, xúc tiến trực tuyến tác động và làm thay đổi cơ cấu tiêu dùng. Với bất
kỳ khách hàng nào cũng thường có nhiều nhu cầu cùng một lúc và nhiệm vụ của bộ
phận marketing của doanh nghiệp là phải có biện pháp xúc tiến để gợi mở nhu cầu,
kích thích người tiêu dùng sẵn sàng chi tiêu cho nhu cầu này hay là nhu cầu khác.
1.2.2 . Một số công cụ xúc tiến trực tuyến cơ bản
1.2.2.1. Quảng cáo trực tuyến
Khái niệm
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
8
Khoa Thương mại điện tử
Quảng cáo trực tuyến là hoạt động truyền thông tin thông tin phi cá nhân được
thực hiện thông qua nền tảng Internet như website, email, banner quảng cáo…
Các mô hình quảng cáo trực tuyến
- Quảng cáo qua thư điện tử :
Hình thức quảng cáo này các doanh nghiệp thực hiện quảng cáo phải mua các
không gian trong Email được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ email như
Gmail, Yahoo mail, Hotmail….
- Quảng cáo không dây :
Là hình thức quảng cáo thông qua các phương tiện di động, thông qua banner,
hoặc các nội dung trên website mà người sư dụng đang truy cập.
- Banner quảng cáo :
Là hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp đưa ra các thông điệp quảng cáo qua
website của 1 bên thứ 3 dưới dạng văn bản, đồ họa, âm thanh, siêu liên kết… Đây là
hình thức quảng cáo thu lời nhất - chiếm hơn 50% doanh thu quảng cáo trực tuyến.
Banner quảng cáo gồm các hình thức sau đây :
+ Mô hình quảng cáo tương tác
+ Mô hình quảng cáo tài trợ
+ Mô hình quảng cáo lựa chọn vị trí
+ Mô hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian
+ Mô hình quảng cáo Shoskele
+ Mô hình quảng cáo cửa sổ phụ
1.2.3.2. Marketing quan hệ công chúng điện tử
Quan hệ công chúng điện tử là một loạt các hành động được thực hiện dựa trên
nền tảng Internet nhằm tạo cái nhìn tích cực và thiện chí về hình ảnh sản phẩm
doanh nghiệp với các đối tượng có liên quan đến doanh nghiệp.
Các hoạt động của Marketing quan hệ công chúng điện tử :
- Xây dựng nội dung trên website
Để thực hiện tốt hoạt động này, doanh nghiệp cần tiến hành thường xuyên các
hoạt động sau :
+ Thường xuyên cập nhật và làm mới website
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
9
Khoa Thương mại điện tử
+ Đăng ký vị trí đứng đầu tại các trang công cụ tìm kiếm
+ Sử dụng từ khóa có thể có trong website
+ Đưa ra một nhóm, tiêu đề mà người sử dụng có thể gõ vào khi tìm kiếm
- Xây dựng cộng đồng điện tử
1.2.3.3. Xúc tiến bán hàng trực tuyến
Là hình thức khuyến khích ngắn hạng dưới dạng hoạt động tặng quà hoặc tặng
tiền mà giúp đẩy nhanh quá trình đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu
dùng. Xúc tiến bán hàng điện tử được thực hiện trên nền tảng Internet, bao gồm các
hoạt động :
- Coupon :
Là hình thức đưa ra các phiếu thưởng cho khách hàng mua hàng. Khi thực hiện
hoạt động xúc tiến bán trên mạng các doanh nghiệp sử dụng coupon điện tử (hay
còn gọi là E-coupons) cũng gửi email thông báo cho khách hàng khi có đợt coupons
mới xuất hiện nhằm tạo lòng trung thành của khách hàng với nhãn hiệu.
- Hàng mẫu :
Là hình thức đưa ra một phần sản phẩm cho khách hàng dùng thử trước khi
quyết định mua. Hình thức này được sử dụng phổ biến ở các doanh nghiệp phần
mềm, kinh doanh sản phẩm kỹ thuật số.
- Chương trình khuyến mại :
Là hình thức đưa ra các chương trình trò chơi, thi đua có thưởng nhằm khuyến
khích và thuyết phục người sử dụng chuyển từ trang này sang trang khác trong
website nhằm làm tăng sự kết dính giữa người sử dụng với website. Các chương
trình khuyến mại phải thường xuyên thay đổi, cập nhật để thu hút người sử dụng
quay lại với website.
1.2.3.4. Marketing điện tử trực tuyến
Bao gồm tất cả các hoạt động truyền thông trực tiếp đến người nhận là khách
hàng của doanh nghiệp, được sử dụng để giúp doanh nghiệp nhận được những hồi
đáp dưới hình thức đơn đặt hàng, lời yêu cầu cung cấp thêm thông tin hay một cuộc
viếng thăm gian hàng của doanh nghiệp nhằm mục đích mua sản phẩm, dịch vụ đặc
thù của doanh nghiệp.
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
10
Khoa Thương mại điện tử
Các hoạt động của marketing điện tử trực tuyến :
- Email Marketing
- Marketing lan truyền
- SMS (Short message Services): Dịch vụ tin nhắn ngắn
1.2.4. Mô hình về diễn biến tâm lý và hành vi khách hàng
Mô hình AIDA:
Chữ A đầu tiên là từ viết tắt của Attention, là sự chú ý, tiếp theo là Interest,
Desire và cuối cùng là Action.
Bốn yếu tố đó có thể được hiểu như sau :
Chiến lược marketing của doanh nghiệp phải thu hút được sự chú ý của người
khác, nếu khách hàng không biết doanh nghiệp tồn tại, họ không thể mua hàng của
doanh nghiệp. Sau đó, họ cần phải thích thú với sản phẩm của doanh nghiệp, hay
đơn giản là họ phải cảm thấy thu hút từ tất cả những gì mà doanh nghiệp đang cố
gắng cuốn hút họ. Tiếp nữa, doanh nghiệp cần tạo cho họ mong muốn được sử dụng
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa hiện nay họ đang tin rằng
doanh nghiệp có thể đáp ứn được nhu cầu của họ. Cuối cùng họ sẽ hành động – tức
là mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Nếu họ không hành động cũng có
nghĩa là chiến lược marketing đã không phù hợp và thất bại là điều tất yếu. Tùy
theo đặc điểm chu kỳ sống cuả sản phẩm và dịch vụ cũng như đặc điểm giai đoạn
tâm ly câ KHMT mà dn có những quyết định về phối thức xúc tiến khác nhau.
Để tận dụng được quy tắc AIDA, doanh nghiệp cần có những hoạt động rõ rang
cùng với một lịch trình thật chi tiết :
- Lên danh sách những đặc trưng của doanh nghiệp và những lợi ích mà doanh
nghiệp có thể mang lại.
- Xác định 1 – 2 lợi ích quan trọng nhất, nhấn mạnh sẽ mang được lợi ích đến cho
khách hàng.
- Xác định vị trí của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
- Phân đoạn thị trường nào khiến doanh nghiệp cần tập trung nghiên cứu?
- Thị trường của doanh nghiệp thế nào và có thể cho doanh nghiệp có một lợi thế
cạnh tranh tốt hay không?
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
11
Khoa Thương mại điện tử
- Doanh nghiệp đang làm gì để tích cực nâng cao mối quan hệ với khách hàng và
khách hàng tiềm năng?
-
….
Giải quyết được những câu hỏi trên, doanh nghiệp sẽ khiến khách hàng dần
dần từng bước đi đến Action (hành động) – mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp.
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Xúc tiến trực tuyến giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí bởi họ có thể giới thiệu
cho người tiêu dùng về sản phẩm, các loại hình kinh doanh…của doanh nghiệp
thông qua website riêng, đồng thời họ còn có thể thường xuyên liên hệ với các
khách hàng bằng thư điện tử để tìm hiểu về sở thích, nhu cầu của khách hàng, hoặc
tiến hành giao dịch trực tiếp với khách hàng qua mạng. Do đó, hoạt động xúc tiến
trực tuyến có vai trò và vị trí rất to lớn trong doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí và là nền tảng để gia tăng lợi nhuân.
Với vai trò quan trọng như vậy đối với hầu hết tất cả các doanh nghiệp, đề tài
về xúc tiến trực tuyến được đề cập đến khá nhiều trong các luận văn tốt nghiệp, luận
văn thạc sỹ cũng như các bài báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Cụ thể :
Đề tài luận văn tốt nghiệp của sinh viên Trần Thị Thủy, lớp A3, K38 khoa kinh
tế ngoại thương, trường Đại học ngoại thương “Xuất tiến thương mại trong thương
mại điện tử và một số giải pháp với các doanh nghiệp Việt Nam”. Luận văn chủ
yếu đề cập đến thực trạng xúc tiến thương mại điện tử tại Việt Nam, những thành
tựu đạt được và những hạn chế còn chưa giải quyết được của xúc tiến thương mại
điện tử. Luận văn gồm 3 chương, khá chi tiết và đầy đủ về xúc tiến thương mại điện
tử. Ngoài ra luận văn còn rút ra một số bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp
Việt Nam.
Đề tài “Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing
cho dịch vụ giao nhận vận tải đường biển của công ty AA&Logistic ” của sinh
viên Nguyễn Công Huynh, Đại học khoa học kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh. Đây
là đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu chiến lược xúc tiến trong thương mại truyền
Dương Văn Trung – K44I3
Khóa luận tốt nghiệp
12
Khoa Thương mại điện tử
thống, phạm vi nhỏ hơn so với xúc tiến trực tuyến nhưng đây cũng là một đề tài khá
chi tiết, nó đề cập đến toàn bộ các công cụ xúc tiến trong thương mại, là nền tảng
của các công cụ xúc tiến trực tuyến.
Ngoài ra, còn một số giáo trình như “Marketing thương mại điện tử”, “Quản
trị doanh nghiệp thương mại” của trường Đại học thương mại, Đại học kinh tế
quốc dân cũng đã phân tích rất kỹ về lĩnh vực xúc tiến trực tuyến. Đõ là cơ sở, nền
tảng của những công trình nghiên cứu tại Việt Nam.
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới
Xúc tiến trực tuyến là một hoạt động mang lại lợi ích không nhỏ cho doanh
nghiệp và đã xuất hiện từ khá lâu. Vì vậy, trên thế giới cũng đã có khá nhiều công
trình nghiên cứu về đề tài xúc tiến trực tuyến. Cụ thể có cuốn sách về xúc tiến trực
tuyến “Intergrated Advertising, Promotion, and Marketing communication” của tác
Kenneth E.Clow và Donald Baack. Cuốn sách giới thiệu một cách đầy đủ nhất về
quảng cáo, xúc tiến, marketing truyền thông.
Bên cạnh đó còn một số bài viết được đăng trên các tạp chí như bài viết về
quảng cáo trực tuyến như “Online advertising has gradually personalized” quảng
cáo trực tuyến đang dần được cá nhân hóa. Bài viết được đăng trên tạp chí Financal
Times. Bài báo chủ yếu giới thiệu sự hình thành và phát triển của quảng cáo. Quảng
cáo xuất hiện từ năm 1994, và đang phát triển mạnh mẽ, trở thành công cụ đắc lực
cho xúc tiến trực tuyến.
Như vậy, nhìn chung ở Việt Nam nói riêng cũng như trên thế giới nói chung,
công trình nghiên cứu, các bài viết về xúc tiến trực tuyến đã xuất hiện khá nhiều và
đầy đủ, chi tiết. Đó cũng chính là nền tảng để tác giả nghiên cứu và phát triển đề tài
“Hoàn thiện chương trình xúc tiến trực tuyến của công ty TNHH Niềm Tin”.
1.4. Phân định nội dung nghiên cứu đề tài
1.4.1. Mô hình nội dung nghiên cứu
Dương Văn Trung – K44I3
- Xem thêm -