ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN QUANG VINH
HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN
KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN QUANG VINH
HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN
KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG
Hà Nội – 2014
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i
Danh mục bảng biểu.......................................................................................... ii
Danh mục hình ................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................... 7
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh .................................... 7
1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chiến lƣợc kinh doanh với các chiến lƣợc khác 10
1.1.4. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ........................................................................... 11
1.2. Nội dung thực thi chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp ................ 13
1.2.1. Xác định mục tiêu của chiến lƣợc kinh doanh ............................... 13
1.2.2. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh ............................................... 14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC THI CHIẾN LƢỢC KINH DOANH Ở
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KINH
DOANH KHÍ HÓA LỎNG HÀ NỘI ............................................................. 27
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà
Nội................................................................................................................ 27
2.1.1 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển ................................... 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 28
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý .................................................... 29
2.1.4. Nguồn lực của Công ty................................................................. 30
2.2. Phân tích thực thi chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2007-2013 ........... 33
2.2.1. Xác định mục tiêu thực thi chiến lƣợc kinh doanh giai
đoan 2007 -2013 ....................................................................................... 33
2.2.2. Xác định các nhiệm vụ thực thi chiến lƣợc kinh doanh giai
đoạn 2007- 2013...................................................................................... 34
2.2.3 Đánh giá công tác phân tích môi trƣờng bên ngoài ..................... 35
2.2.4. Môi trƣờng đặc thù ....................................................................... 38
2.2.5. Phƣơng pháp phân tích môi trƣờng bên ngoài ............................. 41
2.2.6. Đánh giá phân tích môi trƣờng bên trong của Công ty TNHH
MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội giai đoạn 2007 - 2013 ................ 42
2.3. Phân tích thực trạng thực thi chiến lƣợc kinh doanh của Công ty trong
giai đoạn 2007-2013 .................................................................................... 45
2.3.1. Tình hình thực thi chiến lƣợc kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2007-2013 ........................................................................................ 45
2.3.2 Đánh giá kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân thực thi chiến
lƣợc kinh doanh giai đoạn 2007-2013...................................................... 50
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỰC THI CHIẾN
LƢỢC KINH DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2015 -2017....................................................................................................... 54
3.1. Phƣơng hƣớng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội từ nay đến năm 2017 ..................... 54
3.1.1 Phƣơng hƣớng phát triển ngành ................................................... 54
3.1.2 Phƣơng hƣớng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
trong những năm tới ................................................................................. 55
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện thực thi chiến lƣợc kinh doanh ở Công ty
TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội............................................ 59
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện mục tiêu và các nhiệm vụ của chiến lƣợc
kinh doanh. ............................................................................................... 59
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích môi trƣờng bên trong
và bên ngoài Công ty ................................................................................ 62
3.2.3 Các giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng các phƣơng án chiến
lƣợc ......................................................................................................... 63
3.2.4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, chính sách ...................... 64
3.2.5. Giải pháp về tổ chức, quản lý......................................................... 65
3.2.6. Giải pháp về đầu tƣ và vốn............................................................. 66
3.2.7. Giải pháp về hợp tác liên doanh liên kết ........................................ 66
3.2.8. Giải pháp về thị trƣờng .................................................................. 66
3.2.9. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ an toàn, sƣ́c khỏe, môi
trƣờng........................................................................................................ 67
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 71
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
1
LPG
2
TNHH MTV
Nguyên nghĩa
Khí dầu mỏ hóa lỏng
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1 Ma trận SWOT
22
2
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của Công ty
32
3
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty từ năm 2010 - 2013
33
ii
DANH MỤC HÌNH
STT
1
Hình
Nội dung
Hình 1.1 Mối quan hệ giữa chiến công ty, chiến
lƣợc kinh doanh và chiến lƣợc chức năng
Trang
10
2
Hình 1.2 Mô hình PEST
19
3
Hình 1.3 Mô hình 5 lực lƣợng của M.Porter
21
4
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
30
iii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây với nền kinh tế thị trƣờng ngày càng năng
động và sự hội nhập với thế giới thì trên thị truờng xuất hiện sự cạnh tranh
gay gắt giữ các doanh nghiệp trong và ngoài nuớc. Các cơ hội đang mở rộng
chờ đón những doanh nghiệp biết đầu tƣ, biết tìm kiếm và biết tận dụng.
Trƣớc sự cạnh tranh đang diễn ra ngày một gay gắt và khốc liệt trên thị
trƣờng, mỗi doanh nghiệp nên có sự chuẩn bị sẵn sàng với những chiến lƣợc
hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển vững chắc. Một doanh nghiệp nếu có
đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và thích hợp, có thể dựa vào nội
lực để tận dụng đƣợc các cơ hội đến từ môi trƣờng bên ngoài hay né tránh
đƣợc những rủi ro, hạn chế những điểm yếu thì chắc chắn sẽ đủ sức cạnh
tranh và đứng vững trên thị trƣờng. Lợi nhuận kinh doanh trong nền kinh tế
thị trƣờng là mục tiêu lớn nhất của mọi doanh nghiệp. Để đạt đƣợc điều đó
mà vẫn đảm bảo chất lƣợng tốt, giá thành hợp lý, doanh nghiệp vẫn vững
vàng trong cạnh tranh thì các doanh nghiệp không ngừng phải nâng cao trình
độ sản xuất kinh doanh, trong đó xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là vấn đề
quan trọng có ý nghĩa quyết định đến kết quả và hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội đƣợc thành lập
vào tháng 9/2007 là một đơn vị thành viên của Công ty cổ phần kinh doanh
khí hóa lỏng Miền Bắc có nhiệm vụ kinh doanh và phân phối sản phẩm bình
gas mang thƣơng hiệu PETROVIETNAM GAS trên 17 tỉnh thành phía Bắc.
Qua hơn 5 năm chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã
gặt hái đƣợc một số thành công nhất định. Tuy nhiên chiến lƣợc kinh doanh
của Công ty chƣa thực sự đem lại hiệu quả tối đa do đầu tƣ dàn trải chƣa tập
trung vào các vùng trọng điểm, hệ thống trung tâm chăm sóc khách hàng chƣa
1
chuyên nghiệp đẫn đến sản lƣợng cũng nhƣ vị thế của thƣơng hiệu
PetroVietNam Gas chƣa thực sự chiếm ƣu thế so với các đối thủ cạnh tranh
trên thị trƣờng.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trên tác giả xin chọn đề tài: “Hoàn
thiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa
lỏng Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Đến nay đã có những công trình nghiên cứu về chiến lƣợc kinh doanh
về doanh nghiệp của các tác giả trong và ngoài nƣớc.
PTS. Đào Duy Huân (1996), Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường, Nhà xuất bản giáo dục. Cuốn sách đã trình bày
những nội dung cơ bản về chiến lƣợc kinh doanh và hoạch định chiến lƣợc
kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Thông qua việc
làm rõ kinh nghiệm xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của các tập đoàn kinh tế
lớn của Nhật Bản, hàn Quốc, cuốn sách cũng đã chỉ ra những bài học kinh
nghiệm quý báu cho các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hoạch định,
xây dựng và thực thi chiến lƣợc kinh doanh của mình.
Michael Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh
Cuốn sách đã đƣa ra một trong những cách đƣợc sử dụng phổ quát
nhất để phân tích và đánh giá nhƣng thông tin về môi trƣờng đặc trƣng là mô
hình năm lực lƣợng. Các lực lƣợng đó là:
- Thị trƣờng các nhà cung ứng
- Thị trƣờng khách hàng
- Sự đe dọa của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
- Sự đe dọa của sản phẩm thay thế
- Sự cạnh tranh hiện tại giữa các doanh nghiệp trong ngành
2
Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm văn Nam (1998), Chiến lược và chính
sách kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, TP Hồ Chí Minh. Cuốn sách đã tổng
hợp và phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về chiến lƣợc và chính
sách kinh doanh của doanh nghiệp trong mọi loại hình sản xuất kinh doanh.
Đó là cơ sở cho các doanh nghiệp Việt Nam tham khảo và xây dựng chiến
lƣợc và chính sách kinh doanh của mình.
Fred R.David (2003), Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản
thống kê, TP Hồ Chí Minh.
Chu Văn Cấp (2003), Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nƣớc ta
trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến nhiều
vấn đề về lý luận, thực tiễn trong chiến lƣợc kinh doanh của các doanh
nghiệp. Tuy nhiên đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề hoàn
thiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa
lỏng Hà Nội. Bởi vậy đề tài tác giả chọn là mới và không có trùng lặp với các
công trình khoa học đã công bố
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thực thi chiến lƣợc
kinh doanh của doanh nghiệp và phân tích thực trạng thực thi chiến lƣợc kinh
doanh của Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội, đề tài
hƣớng tới việc đề ra những giải pháp nhằm hoàn thành tốt việc thực thi chiến
lƣợc kinh doanh của công ty trong tƣơng lai.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về thực thi chiến lƣợc
kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay.
3
Phân tích thực trạng thực thi chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH
MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội mà cụ thể là việc tập trung đầu tƣ vào
các vùng thị trƣờng tiềm năng nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu,
thuận lợi, khó khăn của từng vùng làm tiền đề cho việc đề xuất các giải pháp
để hoàn thiện thực thi chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu và cơ bản nhất để hoàn thiện thực thi
chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà
Nội giai đoạn 2015-2017.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu quá trình thực thi chiến lƣợc kinh doanh của Công ty
TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu quá trình thực thi chiến lƣợc
kinh doanh ở Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội - Công ty
trực tiếp sản xuất và kinh doanh sản phẩm bình gas mang thƣơng hiệu
PetroVietNam Gas tại 17 tỉnh thành phía Bắc.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu để phục vụ đề tài đƣợc thực hiện trong
thời gian từ năm 2007 đến hết năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
(1) Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Để nghiên cứu có hiệu quả những vấn đề do đề tài đặt ra, luận văn sử
dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Đây là phƣơng pháp chủ đạo xuyên suốt toàn bộ quá trình nghiên cứu của
luận văn, để đƣa ra những nhận định, kết luận khoa học đảm bảo tính khách
quan, chân thực. Từ phƣơng pháp chung đó, luận văn sử dụng các phƣơng
4
pháp nghiên cứu cụ thể trong quá trình nghiên cứu các nội dung chi tiết của luận
văn. Tùy thuộc vào nội dung đối tƣợng nghiên cứu của từng chƣơng, mục trong
luận văn mà tác giả vận dụng các phƣơng pháp khác nhau cho phù hợp.
(2) Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ
thể sau:
- Phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp lịch sử,
phƣơng pháp hệ thống,... đƣợc sử dụng trong chƣơng l khi nghiên cứu những
vấn đề lý luận về vấn đề trong hoạch định và thực thi chiến lƣợc kinh doanh
của doanh nghiệp, cụ thể:
i) Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng khi nghiên cứu khái niệm, vai
trò, nội dung trong hoạch định và thực thi chiến lƣợc kinh doanh của doanh
nghiệp.
ii) Phƣơng pháp đánh giá, phƣơng pháp lịch sử, so sánh, hệ thống đƣợc
sử dụng khi nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH
MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội
- Phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp đánh
giá, phƣơng pháp đối chiếu v.v.. đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 khi nghiên
thực trạng thực thi chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH MTV kinh
doanh khí hóa lỏng Hà Nội .
- Phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp diễn giải, vv.. đƣợc sử dụng trong
Chƣơng 3 khi nghiên cứu định hƣớng và giải pháp hoàn thiện thực thi chiến lƣợc
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội
6. Những đóng góp của luận văn
Đề tài hệ thống hóa và làm rõ thêm các vấn đề trong hoạch định và thực
thi chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Đề xuất hệ thống phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện thực thi
chiến lƣợc kinh doanh ở Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội.
5
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình
bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận về thực thi chiến lƣợc kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng thực thi chiến lƣợc kinh doanh ở Công ty TNHH
MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện thực thi chiến lƣợc kinh doanh ở
Công ty TNHH MTV kinh doanh khí hóa lỏng Hà Nội giai đoạn 2015-2017.
6
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
* Chiến lƣợc kinh doanh là tập hợp những quyết định và hành động
kinh doanh hƣớng mục tiêu để các nguồn lực của doanh nghiệp đáp ứng đƣợc
những cơ hội và thách thức từ bên ngoài.
Nhƣ vậy, theo định nghĩa này thì điểm đầu tiên của chiến lƣợc kinh
doanh có liên quan tới các mục tiêu của Doanh nghiệp. Đó chính là điều mà
các nhà quản trị thực sự quan tâm. Có điều những chiến lƣợc kinh doanh khác
nhau sẽ xác định những mục tiêu khác nhau tuỳ thuộc vào đặc điểm, thời kỳ
kinh doanh của từng Doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc xác định, xây dụng và
quyết định chiến lƣợc kinh doanh hƣớng mục tiêu là chƣa đủ mà nó đòi hỏi
mỗi chiến lƣợc cần đƣa ra những hành động hƣớng mục tiêu cụ thể, hay còn
gọi là cách thức làm thế nào để đạt đƣợc mục tiêu đó.
Điểm thứ hai là chiến lƣợc kinh doanh không phải là những hành động
riêng lẻ, đơn giản. Điều đó sẽ không dẫn tới một kết quả to lớn nào cho
Doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh phải là tập hợp các hành động và quyết
định hành động liên quan chặt chẽ với nhau, nó cho phép liên kết và phối hợp
các nguồn lực tập trung giải quyết một vấn đề cụ thể của Doanh nghiệp nhằm
đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Điểm thứ ba là chiến lƣợc kinh doanh cần phải đánh giá đúng đƣợc điểm
mạnh, điểm yếu của mình kết hợp với những thời cơ và thách thức từ môi
trƣờng. Điều đó sẽ giúp cho các nhà quản trị của Doanh nghiệp tìm đƣợc nhƣng
ƣu thế cạnh tranh và khai thác dƣợc những cơ hội nhằm đƣa Doanh nghiệp
chiếm đƣợc vị thế chắc chắn trên thị trƣờng trƣớc những đối thủ cạnh tranh.
7
Điểm cuối cùng là chiến lƣợc kinh doanh phải tính đến lợi ích lâu dài
và đƣợc xây dựng theo từng giai đoạn mà tại đó chiến lƣợc đòi hỏi sự nỗ lực
của các nguồn lực là khác nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu của mục tiêu đề ra ở
từng thời kỳ. Do vậy các nhà quản trị phải xây dựng thật chính xác và chi tiết
từng nhiệm vụ của chiến lƣợc ở từng giai đoạn cụ thể. Đặc biệt cần quan tâm
tới các biến số dễ thay đổi của môi trƣờng kinh doanh. Bởi nó là nhân tố ảnh
hƣởng rất lớn tới mục tiêu của chiến lƣợc ở từng giai đoạn.
1.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh
Xét theo quy mô và chức năng lao động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp mà nhà quản trị có thể lựa chọn ba chiến lƣợc cơ bản sau:
1.1.2.1. Chiến lược công ty
Đây là chiến lƣợc cấp cao nhất của tổ chức hoặc doanh nghiệp có liên
quan đến các vấn đề lớn, có tính chất dài hạn và quyết định tƣơng lai hoạt
động của doanh nghiệp. Thƣờng thì chiến lƣợc công ty chịu ảnh hƣởng rất lớn
bởi sự biến động rất lớn của cơ cấu ngành kinh doanh của doanh nghiệp. Điều
đó ảnh hƣởng không nhỏ tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó dẫn tới một hệ quả là doanh nghiệp có tiếp tục theo đuổi hoạt động trong
lĩnh vực đó hay không? hay doanh nghiệp nên tham gia vào lĩnh vực khác mà
tại đó lợi nhuận nói riêng hay các mục tiêu nào đó dễ dàng đạt đƣợc và đạt
đƣợc với hiệu quả cao hơn. Và tƣơng lai của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào
quyết định đó. Điều tất nhiên là chiến lƣợc công ty đƣợc thiết kế, xây dựng,
lựa chọn và chịu trách nhiệm ở cấp cao nhất trong doanh nghiệp nhƣ hội đồng
quản trị, ban giám đốc, các nhà quản trị chiến lƣợc cấp cao.
1.1.2.2. Chiến lược cạnh tranh
Đây là chiến lƣợc cấp thấp hơn so với chiến lƣợc công ty. Mục đích
chủ yếu của chiến lƣợc cạnh tranh là xem xét doanh nghiệp có nên tham gia
hay tiến hành cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong một lĩnh vực cụ
8
thể. Nhiệm vụ chính của chiến lƣợc cạnh tranh là nghiên cứu những lợi thế
cạnh tranh mà doanh nghiệp đang có hoặc mong muốn có để vƣợt qua các đối
thủ cạnh tranh nhằm giành một vị thế vững chắc trên thị trƣờng.
1.1.2.3. Chiến lược chức năng
Là chiến lƣợc cấp thấp nhất của một doanh nghiệp. Nó là tập hợp
những quyết định và hành động hƣớng mục tiêu trong ngắn hạn (thƣờng dƣới
1 năm) của các bộ phận chức năng khác nhau trong một doanh nghiệp. Chiến
lƣợc chức năng giữ một vai trò quan trọng bởi khi thực hiện chiến lƣợc này
các nhà quản trị sẽ khai thác đƣợc những điểm mạnh của các nguồn lực trong
doanh nghiệp. Điều đó là cơ sở để nghiên cứu xây dựng lên các ƣu thế cạnh
tranh của doanh nghiệp hỗ trợ cho chiến lƣợc cạnh tranh. Thông thƣờng các
bộ phận chức năng của doanh nghiệp nhƣ bộ phận nghiên cứu và triển khai thị
trƣờng, kế hoạch vật tƣ, quản lý nhân lực, tài chính kế toán, sản xuất ...sẽ xây
dựng lên các chiến lƣợc của riêng mình và chịu trách nhiệm chính trƣớc hội
đồng quản trị, ban giám đốc về các kết quả đạt đƣợc.
9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh với các chiến lược khác
Mối quan hệ ngƣợc
CẤP CÔNG TY
Phân tích môi
trƣờng
Xác định chức
năng, nhiệm vụ
và mục tiêu
Phân tích và lựa
chọn chiến lƣợc
CẤP
DOANH
NGHIỆP
Thực hiện
Kiểm tra
Mối quan hệ ngƣợc
Phân tích môi trƣờng
Xác định chức năng,
nhiệm vụ , mục tiêu
CẤP BỘ
Phân tích và lựa
chọn chiến lƣợc
PHẬN
Thực hiện
Kiểm tra
Mối quan hệ ngƣợc
Phân tích môi trƣờng
Xác định chức năng,
nhiệm vụ và mục tiêu
Phân tích và lựa chọn
chiến lƣợc
Thực hiện
Kiểm tra
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa chiến công ty, chiến lƣợc kinh doanh và
chiến lƣợc chức năng
Luồng thông tin giữa cấp công ty và cấp cơ sở kinh doanh (Hình 1.1)
thƣờng xuất hiện sớm trong quy trình khi chuyên viên kế hoạch cấp công ty
yêu cầu từng cơ sở cung cấp thông tin là cơ sở dữ liệu đầu vào cho quá trình
lập kế hoạch. Sau đó các mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và chiến lƣợc đƣợc
10
chuyển từ cấp công ty sang cấp cơ sở kinh doanh và cung cấp dữ liệu đầu vào
cho việc lập kế hoạch ở cấp cơ sở kinh doanh. Cuối cùng thông tin ngƣợc
chiều (phản hồi) đƣợc chuyển lên cấp công ty.
Chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh dựa trên tổ hợp các chiến lƣợc khác
nhau ở cấp bộ phận. Đối với nhiều công ty, chiến lƣợc Marketing là chiến
lƣợc cốt lõi của chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh, đóng vai trò liên kết cùng
với các chiến lƣợc cấp chức năng khác, tuy nhiên đối với công ty khác thì vấn
đề sản xuất hoặc nghiên cứu phát triển có thể là vấn đề nổi cộm trong chiến
lƣợc cấp cơ sở kinh doanh. Mỗi chiến lƣợc cấp cơ sở cần tƣơng thích với
chiến lƣợc cấp công ty và các chiến lƣợc cơ sở khác của công ty. Ví dụ đối
với Công ty Sữa Vinamilk chiến lƣợc về phát triển các dịch vụ mũi nhọn (nhƣ
dịch vụ bán hàng, phục vụ và chăm sóc khách hàng ) cần phải nắm bắt đƣợc
nhu cầu của thị trƣờng trong thời điểm hiện tại nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu cụ thể trong giai đoạn hội nhập và phát triển trong tƣơng lai. Hoặc là
chiến lƣợc chức năng của bộ phận nhân sự về việc tuyển dụng ngƣời giỏi,
trọng dụng và đãi ngộ ngƣời có tài, có tâm chắc hẳn sẽ liên quan đến chiến
lƣợc phát triển mở rộng mạng lƣới kinh doanh.
1.1.4. Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Trƣớc hết chúng ta phải khẳng định rằng mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh phải hƣớng vào mục tiêu xác định. Mục tiêu đó sẽ là động lực chính thúc
đẩy doanh nghiệp nỗ lực hành động để đạt đƣợc nó. Thƣờng thì các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đều có những mục tiêu giống nhau là xâm
nhập thị trƣờng, tăng lợi nhuận, mở rộng thị phần. Nếu nhƣ các mục tiêu này
không đƣợc xác lập rõ ràng thì chẳng khác nào doanh nghiệp bƣớc trên cái cầu
bấp bênh, có nguy cơ đổ sụp xuống trƣớc những biến động không ngừng của thị
trƣờng. Do vậy yếu tố cần thiết nhất khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
11
là phải có mục tiêu rõ ràng. Nhƣng thực tế đặt ra rằng để xác định đƣợc mục tiêu
thì cần phải tiến hành các hoạt động nghiên cứu, đánh giá và phân tích các yếu tố
nhƣ thị trƣờng, nhu cầu thị trƣờng, môi trƣờng kinh doanh, công nghệ để hình
thành nên mục tiêu. Đồng thời phải có các căn cứ về nguồn lực là cơ sở xây
dựng mục tiêu. Để làm đƣợc điều này nhất thiết phải có chiến lƣợc kinh doanh.
Nhƣ vậy chiến lƣợc kinh doanh có vai trò thứ nhất là xác lập có căn cứ, có cơ sở
những mục tiêu cho Doanh nghiệp.
Vai trò thứ hai của chiến lƣợc kinh doanh là cách thức phối hợp mọi
nguồn lực tập trung vào giải quyết một mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp. Tại
sao chiến lƣợc kinh doanh lại làm đƣợc điều đó? Trƣớc hết ta phải xem xét cơ
cấu tổ chức của một doanh nghiệp, về cơ cấu tổ chức, doanh nghiệp bao gồm
các bộ phận chức năng khác nhau nhƣ phòng tổ chức, phòng hành chính,
phòng tài vụ, phòng kế hoạch vật tƣ, phòng marketing, mỗi phòng ban này sẽ
đảm trách từng nhiệm vụ cụ thể mà chức năng của nó quy định. Do sự phân
chia theo chức năng nhƣ vậy nên các bộ phận này hoạt động hoàn toàn độc
lập và chịu sự quản lý của cấp cao hơn là ban giám đốc. Nếu chỉ hoạt động
thông thƣờng một cách riêng lẻ thì hiệu quả hoạt động đem lại cho doanh
nghiệp là không đáng kể vì các nguồn lực của bộ phận này là giới hạn. Vậy
yêu cầu đặt ra là phải có một cách thức nào đó cho phép liên kết, phối hợp các
nguồn lực riêng biệt này thành một nguồn lực tổng thể phục vụ cho mục tiêu
chung của doanh nghiệp. Đó chính là chiến lƣợc kinh doanh. Nhƣ vậy chiến
lƣợc kinh doanh sẽ khai thác đƣợc những ƣu thế cạnh tranh từ sự phối hợp
giữa các nguồn lực này .
Vai trò thứ ba của chiến lƣợc kinh doanh là đề ra đƣợc cách thức hành
động hƣớng mục tiêu sát thực tế hơn, hiệu quả hơn. Bởi lẽ mọi quyết định và
hành động đều dựa trên sự phân tích và đánh giá thực trạng điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp cũng nhƣ nhƣng thời cơ và đe dọa của môi trƣờng kinh
12
- Xem thêm -