Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện các điều kiện để thực hiện chính sách tiền tệ theo khuôn khổ lạm phát...

Tài liệu Hoàn thiện các điều kiện để thực hiện chính sách tiền tệ theo khuôn khổ lạm phát mục tiêu tại việt nam

.DOC
244
477
59

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------oOo-------------- NGUYỄN THỊ HIỀN HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO KHUÔN KHỔ LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------oOo-------------- NGUYỄN THỊ HIỀN HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO KHUÔN KHỔ LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Tô Kim Ngọc 2. TS. Nguyễn Thị Kim Thanh HÀ NỘI – 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu được sử dụng trong chuyên đề có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm lời cam đoan trên. Người cam đoan NCS. Nguyễn Thị Hiền ii MỤC LỤC iii MỤC LỤC Toc435017654 MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU...................................................................................................8 1.1. Chính sách tiền tệ và khuôn khổ chính sách tiền tệ theo lạm phát mục tiêu8 1.1.1. Những nội dung cơ bản về chính sách tiền tệ..............................................8 1.1.2. Khuôn khổ chính sách tiền tệ theo lạm phát mục tiêu..............................19 1.2. Điều kiện để áp dụng Chính sách lạm phát mục tiêu và chỉ tiêu đo lường.34 1.2.1. Mức độ độc lập về thể chế của Ngân hàng Trung ương............................34 1.2.2. Năng lực của Ngân hàng Trung ương.........................................................38 1.2.3. Hệ thống thị trường tài chính lành mạnh..................................................42 1.2.4. Cấu trúc kinh tế phù hợp............................................................................48 1.3. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới trong việc hoàn thiện các điều kiện áp dụng khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu và bài học cho Việt Nam...50 1.3.1. Đối với mức độ độc lập thể chế của Ngân hàng Trung ương....................50 1.3.2. Đối với vấn đề năng lực Ngân hàng Trung ương.......................................52 1.3.3. Đối với vấn đề sự lành mạnh của hệ thống tài chính.................................53 1.3.4. Đối với vấn đề về cơ cấu kinh tế.................................................................53 1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...............................................................55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................57 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU.....................58 2.1. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ của Việt nam giai đoạn 2005 -2014 và khả năng áp dụng khuôn khổ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ theo lạm phát mục tiêu.......................................................................................................................... 58 2.1.1. Khái quát bối cảnh kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014....................58 2.1.2. Đặc điểm điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2005 đến nay 59 2.1.3. Sự cần thiết đổi mới phương thức điều hành chính sách tiền tệ sang khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu...........................................................88 iv 2.2. Đánh giá điều kiện và mức độ đáp ứng điều kiện trong việc áp dụng khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu ở Việt Nam...................................................90 2.2.1. Về mức độ độc lập của Ngân hàng Trung ương.........................................90 2.2.2. Về độ lành mạnh của hệ thống tài chính....................................................95 2.2.3. Về năng lực của Ngân hàng Trung ương..................................................105 2.2.4. Về cấu trúc kinh tế.....................................................................................113 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................118 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN CHO KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI..............................................119 3.1. Dự báo các nhân tố ảnh hưởng hoạt động ngân hàng Việt Nam giai đoạn từ nay đến năm 2020................................................................................................119 3.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực......................................................................119 3.1.2. Bối cảnh trong nước...................................................................................125 3.2. Quan điểm, định hướng thực hiện cơ chế điều hành chính sách tiền tệ theo khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu ở Việt Nam.....................................128 3.2.1. Quan điểm..................................................................................................128 3.2.2. Định hướng.................................................................................................129 3.3. Hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện các điều kiện cần thiết để thực hiện chính sách tiền tệ tho khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam ............................................................................................................................... 131 3.3.1. Giải pháp nâng cao tính độc lập, cam kết và trách nhiệm giải trình của Ngân hàng Nhà nước...........................................................................................131 3.3.2. Giải pháp để nâng cao năng lực của Ngân hàng Trung ương.................141 3.3.3. Giải pháp xây dựng và tạo lập hệ thống tài chính ổn định và thị trường tài chính phát triển..............................................................................................147 3.3.4. Lộ trình hoàn thiện các điều kiện.............................................................166 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................168 KẾT LUẬN..........................................................................................................169 MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT v MỤC TIÊU.............................................................................................................. 17 1.1. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU............................................................................................17 1.1.1. Những nội dung cơ bản về chính sách tiền tệ..................................................17 1.1.2. Khuôn khổ chính sách tiền tệ theo lạm phát mục tiêu.....................................30 1.2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG.....................................................................................................47 1.2.1. Mức độ độc lập về thể chế của Ngân hàng Trung ương..................................48 1.2.2. Năng lực của Ngân hàng Trung ương..............................................................52 1.2.3. Hệ thống thị trường tài chính lành mạnh.........................................................57 1.2.4. Cấu trúc kinh tế phù hợp..................................................................................65 1.3. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI TRONG VIỆC HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM...........................................................70 1.3.1. Đối với mức độ độc lập thể chế của Ngân hàng Trung ương..........................70 1.3.2. Đối với vấn đề năng lực Ngân hàng Trung ương............................................73 1.3.3. Đối với vấn đề sự lành mạnh của hệ thống tài chính.......................................73 1.3.4. Đối với vấn đề về cơ cấu kinh tế......................................................................73 1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................................................................75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................79 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU.....................81 2.1. THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU....................................................81 2.1.1. Khái quát bối cảnh kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014..........................81 2.1.2. Đặc điểm điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2005 đến nay.......83 2.1.3. Sự cần thiết đổi mới phương thức điều hành chính sách tiền tệ sang khuôn vi khổ Chính sách lạm phát mục tiêu...........................................................................117 2.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN TRONG VIỆC ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU Ở VIỆT NAM.119 2.2.1. Về mức độ độc lập của Ngân hàng Trung ương............................................120 2.2.2. Về độ lành mạnh của hệ thống tài chính........................................................123 2.2.3. Về năng lực của Ngân hàng Trung ương.......................................................135 2.2.4. Về cấu trúc kinh tế..........................................................................................145 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................158 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN CHO KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI..............................................160 3.1. DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020............................................160 3.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực..........................................................................160 3.1.2. Bối cảnh trong nước.......................................................................................166 3.2. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU Ở VIỆT NAM................................................................................................................174 3.2.1. Quan điểm.......................................................................................................174 3.2.2. Định hướng.....................................................................................................176 3.3. HỆ THỐNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THO KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM..................................................178 3.3.1. Giải pháp nâng cao tính độc lập, cam kết và trách nhiệm giải trình của Ngân hàng Nhà nước..........................................................................................................178 3.3.2. Giải pháp để nâng cao năng lực của Ngân hàng Trung ương........................189 3.3.3. Giải pháp xây dựng và tạo lập hệ thống tài chính ổn định và thị trường tài chính phát triển.........................................................................................................196 3.3.4. Giải pháp hoàn thiện cấu trúc nền kinh tế phù hợp.......................................210 vii 3.3.5. Đề xuất lộ trình hoàn thiện các điều kiện......................................................218 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................220 KẾT LUẬN..........................................................................................................221 viii ix DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt LPMT NHTW ECB IMF Tên tiếng Việt đầy đủ Lạm phát mục tiêu Ngân hàng Trung Ương Ngân hàng trung ương châu Âu Quỹ tiền tệ quốc tế CSLPMT Chính sách lạm phát mục tiêu CSTT CSTK NHNN NHTM TTLNH Chính sách tiền tệ Chính sách tài khóa Ngân hàng nhà nước Ngân hàng thương mại Thị trường liên ngân hàng PTL Chính sách mục tiêu giá cả linh hoạt HĐTT MTLP BSP CBC RBA TTLNH Hội đồng Tiền tệ Mục tiêu lạm phát Ngân hàng trung ương Philippin Ngân hàng trung ương Chile Ngân hàng trung ương Úc Thị trường liên ngân hàng Tên tiếng anh đầy đủ Inflation targeting (IT) Inflation targeting policy(ITP) Flexible Price-level Targeting x DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa công cụ, mục tiêu hoạt động, mục tiêu trung gian, và mục tiêu cuối cùng của CSTT......................................................................................9 Sơ đồ 1.2: Cơ chế truyền dẫn thông qua lãi suất.......................................................12 Sơ đồ 1.3: Cơ chế tác động gián tiếp qua kênh giá tài sản khác................................15 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Mô hình 4x2 phân tích về đặc điểm hệ thống tài chính............................61 Bảng 1.2: Các chỉ số để phân tích độ lành mạnh tài khóa.........................................64 Bảng 1.3: Các chỉ tiêu đánh giá mức độ đáp ứng của CSLPMT..............................68 Bảng 2.1: Mục tiêu điều hành CSTT của Việt Nam qua các năm (2011 – 2015)....83 Bảng 2.2: Mục tiêu và thực hiện CSTT 2005 - 2014.................................................94 Bảng 2.3: Các bước điều chỉnh tỷ giá USD/VND qua hai giai đoạn........................99 Bảng 2.4: Diễn biến cung tiền và tăng trưởng tín dụng 2004-2013........................112 Bảng 2.5: Chỉ số về mức độ độc lập của NHTW.....................................................123 Bảng 2.6: Số lượng NHTM tại các nước.................................................................125 Bảng 2.7: Các chỉ số phản ánh độ sâu thị trường tài chính 2005-2013...................130 Bảng 2.8: Thứ hạng phát triển thị trường tài chính Việt Nam và các chỉ tiêu cấu thành, 2009-2011......................................................................................................131 Bảng 2.9: Xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh của Việt Nam...............................132 Bảng 2.10: Xếp hạng các chỉ số về phát triển thị trường tài chính trong tổng xếp hạng về năng lực cạnh tranh quốc gia 2014 – 2015 (xếp hạng/144 (điểm số/7))...133 Bảng 2.11: Ngưỡng an toàn các chỉ tiêu nợ công của Việt Nam năm 2010............134 Bảng 2.12: Kết quả huy động nợ công giai đoạn 2010-2015..................................135 Bảng 2.13: Tình hình xuất, nhập khẩu của Việt Nam 2005-2014...........................149 Bảng 2.14: Đánh giá mức độ sẵn sàng cho khuôn khổ CSTT theo LPMT.............150 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu dự báo tại NHNN...........................................................191 xi Bảng 1.1: Mô hình 4x2 phân tích về đặc điểm hệ thống tài chính............................45 Bảng 1.2: Các chỉ số để phân tích độ lành mạnh tài khóa.........................................47 Bảng 2.1: Mục tiêu điều hành CSTT của Việt Nam qua các năm (2011 – 2015)....60 Bảng 2.2: Mục tiêu và thực hiện CSTT 2005 - 2014.................................................69 Bảng 2.3: Diễn biến cung tiền và tăng trưởng tín dụng 2004-2013..........................84 Bảng 2.4: Chỉ số về mức độ độc lập của NHTW.......................................................93 Bảng 2.5: Số lượng NHTM tại các nước...................................................................96 Bảng 2.6: Các chỉ số phản ánh độ sâu thị trường tài chính 2005-2013...................100 Bảng 2.7: Thứ hạng phát triển thị trường tài chính Việt Nam và các chỉ tiêu cấu thành, 2009-2011......................................................................................................101 Bảng 2.8: Xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh của Việt Nam...............................102 Bảng 2.9: Xếp hạng các chỉ số về phát triển thị trường tài chính trong tổng xếp hạng về năng lực cạnh tranh quốc gia 2014 – 2015 (xếp hạng/144 (điểm số/7))............103 Bảng 2.10: Ngưỡng an toàn các chỉ tiêu nợ công của Việt Nam năm 2010............104 Bảng 2.11: Kết quả huy động nợ công giai đoạn 2010-2015..................................105 Bảng 2.12: Tình hình xuất, nhập khẩu của Việt Nam 2005-2013..........................116 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu dự báo tại NHNN...........................................................143 xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2004 – 2014...................98 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2009 – 2014 (%)............................................98 Biểu đồ 2.3: Diễn biến giá vàng và biến động tỷ giá trên thị trường tự do giai đoạn 2007 – 2014................................................................................................................99 Biểu đồ 2.4: Tốc độ huy động vốn ngoại tệ giai đoạn 2008-2014..........................100 Biểu đồ 2.5: Cán cân thanh toán tổng thể................................................................100 Biểu đồ 2.6: Chênh lệch lãi suất huy động VND và USD.......................................101 Biểu đồ 2.7: Tổng phương tiện thanh toán và lạm phát giai đoạn 2006-2014........105 Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng đóng góp các yếu tố vào tăng trưởng Việt Nam BQ giai đoạn 2006-2014.................................................................................................................107 Biểu đồ 2.9: Hệ số ICOR của Việt Nam giai đoạn 2006-2014................................108 Biểu đồ 2.10: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực giai đoạn 2011 - 2014............109 Biểu đồ 2.11: Lượng tiền cơ sở và mức tăng trưởng cung tiền từ 2006-2014........110 Biểu đồ 2.12: Diễn biến tỉ giá VND/USD 2005 -2014............................................148 Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2013...................72 Biểu đồ 2.2: Diễn biến tỷ giá giai đoạn 2012 – 2013................................................73 Biểu đồ 2.3: Biến động tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/tổng tiền gửi giai đoạn 2006 – 2013 74 Biểu đồ 2.4: Biến động tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/M2 giai đoạn 2006 – 2013...............74 Biểu đồ 2.5: Dự trữ ngoại hối của Việt Nam giai đoạn 1996 – 2013 (tỷ USD)........74 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu thời hạn giao dịch USD trên TTLNH.......................................75 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu thời hạn giao dịch VND trên TTLNH.......................................76 Biểu đồ 2.8: Lãi suất LNH và doanh số giao dịch.....................................................76 Biểu đồ 2.9: Doanh số giao dịch thị trường LNH......................................................76 Biểu đồ 2.10: Tổng phương tiện thanh toán và lạm phát giai đoạn 2006-2013........80 Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng đóng góp các yếu tố vào tăng trưởng Việt Nam 2010 –2013......81 xiii Biểu đồ 2.12: Hệ số ICOR của Việt Nam từ năm 1995 – 2013.................................81 Biểu đồ 2.13: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực giai đoạn 2012 - 2013..............81 Biểu đồ 2.14: Lượng tiền cơ sở và mức tăng trưởng cung tiền từ 2006-2013..........82 Biểu đồ 2.15: Diễn biến tỉ giá VND/USD 2000 -2010............................................116 Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa công cụ, mục tiêu hoạt động, mục tiêu trung gian, và mục tiêu cuối cùng của CSTT....................................................................................19 Sơ đồ 1.2: Cơ chế truyền dẫn thông qua lãi suất.......................................................22 Sơ đồ 1.3: Cơ chế tác động gián tiếp qua kênh giá tài sản khác................................26 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Thực trạng biến động kinh tế của Việt Nam trong vòng 20 năm qua cho thấy những bằng chứng tiêu biểu về tình trạng lạm phát cao cũng như những thành tựu đạt được trong quá trình nỗ lực chống lạm phát thông qua các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam. Nhìn lại giai đoạn lạm phát phi mã với ba chữ số những năm 1976 -1986; lạm phát hơn 50% giai đoạn 1989 - 1991 với sự tàn phá nặng nề đẩy nền kinh tế rơi vào vòng xoáy trì trệ, sản xuất đình đốn, đời sống nhân dân khó khăn. Đứng trước hiện trạng trên, Chính phủ Việt Nam đã đưa ra các giải pháp kinh tế vĩ mô, đặc biệt chỉ đạo NHNN điều hành chính sách tiền tệ có hiệu quả để kiềm chế và kiểm soát lạm phát. Với sự cố gắng đó, lạm phát đã được đẩy lùi, năm 1995 ở mức 12,9%, sau đó giảm xuống mức thấp nhất năm 2000 (-0,5%). Tuy nhiên năm 2004 đánh dấu sự trở lại lần thứ nhất của lạm phát cao sau khi đã ổn định trong một thời gian dài trước đó, tỷ lệ lạm phát trong năm này là 9,5%, vượt xa so với chỉ tiêu kế hoạch là 4- 5%. Lạm phát tiếp tục biến động và tăng lên 12,7% năm 2007; tăng cao giai đoạn sau khủng hoảng tài chính với mức tăng lên tới 19,9% trong năm 2008 và 18,13% năm 2011. Số liệu đánh giá kinh tế 6 tháng đầu năm 2011 của Ngân hàng Phát triển Châu Á cho thấy Việt Nam có mức tăng CPI tháng 6/2011 lên tới 20,8% so với cùng kỳ năm 2010, cao nhất trong 14 nước Đông Á và gấp đôi so với nước đứng thứ 2 là Lào. Mặc dù từ năm 2012 đến nay cơ bản lạm phát đã được kiềm chế ở dưới mức một con số, tuy nhiên cho dù lạm phát ở mức thấp được duy trì lâu dài nhưng không có sự cam kết nào của NHNN về ổn định giá cả thì những kỳ vọng về tăng giá cả luôn là tiềm ẩn và có thể quay trở lại gây ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển bền vững kinh tế của Việt Nam. Hơn thế nữa, quá trình điều hành chính sách của NHNN thời gian qua cũng gặp nhiểu sức ép do cùng lúc phải đạt được nhiều mục tiêu như kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng, vừa ổn định lãi suất thị trường vừa ổn định tỷ giá, đảm bảo thanh toán, xử lý nợ xấu, hỗ trợ ngân sách nhà nước …Chính việc thực hiện quá nhiều mục tiêu (mặc dù thời gian qua NHNN cũng đã có thứ tự ưu tiên giữa các 2 mục tiêu nhưng vẫn chịu nhiều sức ép và gặp khó khăn trong công tác xác định mục tiêu ưu tiên) và giữa các mục tiêu điều hành của chính sách tiền tệ (CSTT) cũng không được xác định một cách rõ ràng, chưa đảm bảo tính nhất quán giữa mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, các mục tiêu trung gian và mục tiêu cuối cùng đã gây khó khăn và giảm tính hiệu quả trong điều hành CSTT thời gian qua, một số quyết định của NHNN còn mang nặng tính hành chính... Vấn đề này đặt ra cho Việt Nam tìm kiếm một cơ chế điều hành chính sách tiền tệ cho phép kiểm soát lạm phát hiệu quả hơn, đảm bảo vừa kiềm chế được lạm phát vừa tiếp tục giữ vững tăng trưởng ở mức hợp lý. Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế cho thấy cơ chế điều hành chính sách tiền tệ trên cơ sở LPMT (CSLPMT) đã từng thành công ở một số nền kinh tế mới nổi với các điều kiện kinh tế vĩ mô có nhiều khó khăn. Một điều tất nhiên là sẽ không có một khuôn khổ CSTT chung nào cho tất cả các quốc gia, có thể ở quốc gia này là thành công nhưng khi áp dụng ở quốc gia khác lại là thất bại, nguyên lý về chính sách tiền tệ chỉ là duy nhất, sự thành công còn phụ thuộc ở “nghệ thuật điều hành” của NHTW. Tuy nhiên, với nhiều ưu điểm của CSLPMT thì đây có thể là một lựa chọn hợp lý cho chính sách tiền tệ Việt Nam trong thời gian tới, theo đó duy trì mức lạm phát hợp lý và ổn định trở thành mục tiêu hàng đầu của chính sách tiền tệ để đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô. Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng trong phiên trả lời chất vấn đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII nhấn mạnh trong thời gian tới sẽ “chủ động điều hành thực hiện CSLPMT”. Dự thảo Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2020 cũng đã xác định việc từng bước thiết lập các điều kiện tiến tới điều hành chính sách tiền tệ theo CSLPMT là một trong các giải pháp hàng đầu nhằm đổi mới căn bản khuôn khổ điều hành chính sách tiền tệ, nâng cao hiệu quả hoạt động của NHNN. Để có thể đưa những định hướng như vậy trở thành hiện thực, trước tiên cần có sự lý giải đầy đủ về mặt lý thuyết khoa học để làm cơ sở cho từng bước thay đổi trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN. Do vậy, Nghiên cứu sinh lựa chọn chủ đề nghiên cứu “Hoàn thiện các điều kiện để áp dụng việc điều hành chính sách 3 tiền tệ theo khuôn khổ LPMT tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận án. 2. Tổng quan nghiên cứu Về các công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài Đã có nhiều công trình nghiên cứu về CSLPMT, trong đó nhiều công trình tập trung vào các nội dung cơ bản của khuôn khổ này bao gồm: (i) khái niệm, định nghĩa, và phân loại khuôn khổ CSLPMT; (ii) những điều kiện tiên quyết để áp dụng hiệu quả khuôn khổ CSLPMT; (iii) so sánh những lợi thế/bất lợi của việc áp dụng khuôn khổ CSLPMT so với các mục tiêu truyền thống (tỷ giá hối đoái, cung tiền, v.v.); (iv) tác động của việc áp dụng khuôn khổ CSLPMT đến các biến số vĩ mô chính; (v) hiệu lực và hiệu quả của khuôn khổ này trong việc ứng phó với các cú sốc bất thường (ví dụ: cú sốc giá hàng hóa, cú sốc khủng hoảng); (vi) kinh nghiệm thực tiễn của các quốc gia trong việc áp dụng khuôn khổ CSLPMT và bài học rút ra; và (vii) các nội dung liên quan khác. Lợi ích/bất lợi của khuôn khổ CSLPMT Trong giai đoạn hơn hai thập kỷ vừa qua, nhiều nước công nghiệp và các nền kinh tế thị trường mới nổi áp dụng khuôn khổ CSLPMT, dù có những biến đổi cho phù hợp với thực tiễn của mình. Các nghiên cứu đều chỉ ra lý do chung để các nước đưa ra áp dụng khuôn khổ CSLPMT là khó khăn trong việc sử dụng các neo danh nghĩa khác (mục tiêu tỷ giá và mục tiêu tiền tệ, trong khi các mục tiêu thực như tăng trưởng và thất nghiệp còn phụ thuộc nhiều chính sách khác). Quan trọng hơn, khuôn khổ này giúp neo kỳ vọng lạm phát của người dân và thị trường thông qua một mục tiêu đơn giản có thể quan sát được, qua đó góp phần tăng hiệu quả hoạt động kinh tế và các chính sách điều hành khác. Mishkin (2000, 2001) đã chỉ ra các lợi ích chính của khuôn khổ CS LPMT, như: (i) cho phép Ngân hàng Trung ương tập trung vào các vấn đề trong nước và phản ứng với các cú sốc tác động lên nền kinh tế; (ii) hiệu quả tương đối dù không cần có mối quan hệ ổn định giữa cung tiền và lạm phát; và (iii) niềm tin của công chúng và thị trường vào mục tiêu mà Ngân hàng Trung ương theo đuổi, do đó tăng tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của CSTT. 4 Tuy vậy, nghiên cứu cũng chỉ ra những bất lợi chính của khuôn khổ CS LPMT, bao gồm: (i) việc đánh đổi mục tiêu tăng trưởng và việc làm để đạt được lạm phát ổn định; (ii) giảm trách nhiệm giải trình do lạm phát rất khó kiểm soát và độ trễ chính sách dài; (iii) khuôn khổ CS LPMT không giúp loại bỏ được tính lấn át của chính sách tài khóa; và (iv) khuôn khổ này đòi hỏi tính linh hoạt trong tỷ giá hối đoái, thế nhưng tỷ giá hối đoái linh hoạt có thể làm tăng bất ổn tài chính (ổn định lạm phát không nhất thiết đi kèm với môi trường vĩ mô/tài chính ổn định). Theo Debelle (1999), những chỉ trích cho rằng mục tiêu chỉ hướng về lạm phát của Ngân hàng Trung ương mà bỏ qua mục tiêu sản lượng và lao động là sai lầm. Trên thực tế, như ở Úc, khuôn khổ CS LPMT được thực hiện đủ linh hoạt để có thể đánh đổi ngắn hạn giữa sản lượng và lạm phát. Ổn định lạm phát trong trung hạn có thể vẫn được duy trì ngay cả khi cho phép những thay đổi lạm phát ngắn hạn. Chính ở đây, biến động về sản lượng sẽ thấp hơn nhiều. Freedman và Otker-Robe (2010) thì nhận định rằng khuôn khổ CS LPMT cùng với một cơ chế tỷ giá thả nổi sẽ góp phần củng cố nhận thức của các tác nhân kinh tế về rủi ro hai chiều trên thị trường ngoại hối. Theo đó, việc sử dụng và phát triển các công cụ tự phòng ngừa sẽ trở nên phổ biến hơn, giúp giảm sai lệch cơ cấu đồng tiền trên bảng tổng kết tài sản. Thị trường ngoại hối phát triển hơn cũng sẽ giúp các nền kinh tế mới nổi điều hành CS LPMT giải quyết các vấn đề tỷ giá. Kinh nghiệm vận dụng khuôn khổ CS LPMT trên thế giới Cho đến nay, các Ngân hàng Trung ương trên thế giới đã thực hiện nhiều nghiên cứu về kinh nghiệm của các nước trong việc đưa ra áp dụng và thực hiện CSTT theo LPMT. Đặc biệt, nhiều nghiên cứu đã tập trung vào tình hình ứng dụng ở các nước đang phát triển và mới nổi. Những nghiên cứu này đã được tổng thuật trong báo cáo của Tô Ánh Dương và cộng sự (2012), bao gồm Freedman (về trường hợp Canada), Vavra (về Cộng hòa Séc), Schmidt –Hebbel (về Chile), Csermely và Orban (về Hungary), Sokoler (về Israel), Borowski và Rozkrut (về Ba Lan), Bucsa và Codirlasu (về Romania), về Kara (về Thổ Nhĩ Kỳ), v.v. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cũng hết sức quan tâm đến các vấn đề của khuôn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan