BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------------oOo--------------
NGUYỄN THỊ HIỀN
HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO KHUÔN KHỔ
LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------------oOo--------------
NGUYỄN THỊ HIỀN
HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO KHUÔN KHỔ
LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Tô Kim Ngọc
2. TS. Nguyễn Thị Kim Thanh
HÀ NỘI – 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư
liệu được sử dụng trong chuyên đề có nguồn gốc rõ ràng, trung thực.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm lời cam đoan trên.
Người cam đoan
NCS. Nguyễn Thị Hiền
ii
MỤC LỤC
iii
MỤC LỤC
Toc435017654
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ ĐIỀU KIỆN
CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM
PHÁT MỤC TIÊU...................................................................................................8
1.1. Chính sách tiền tệ và khuôn khổ chính sách tiền tệ theo lạm phát mục tiêu8
1.1.1. Những nội dung cơ bản về chính sách tiền tệ..............................................8
1.1.2. Khuôn khổ chính sách tiền tệ theo lạm phát mục tiêu..............................19
1.2. Điều kiện để áp dụng Chính sách lạm phát mục tiêu và chỉ tiêu đo lường.34
1.2.1. Mức độ độc lập về thể chế của Ngân hàng Trung ương............................34
1.2.2. Năng lực của Ngân hàng Trung ương.........................................................38
1.2.3. Hệ thống thị trường tài chính lành mạnh..................................................42
1.2.4. Cấu trúc kinh tế phù hợp............................................................................48
1.3. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới trong việc hoàn thiện các điều kiện
áp dụng khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu và bài học cho Việt Nam...50
1.3.1. Đối với mức độ độc lập thể chế của Ngân hàng Trung ương....................50
1.3.2. Đối với vấn đề năng lực Ngân hàng Trung ương.......................................52
1.3.3. Đối với vấn đề sự lành mạnh của hệ thống tài chính.................................53
1.3.4. Đối với vấn đề về cơ cấu kinh tế.................................................................53
1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...............................................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................57
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHUÔN
KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU.....................58
2.1. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ của Việt nam giai đoạn 2005 -2014
và khả năng áp dụng khuôn khổ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ theo lạm phát mục
tiêu.......................................................................................................................... 58
2.1.1. Khái quát bối cảnh kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014....................58
2.1.2. Đặc điểm điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2005 đến nay 59
2.1.3. Sự cần thiết đổi mới phương thức điều hành chính sách tiền tệ sang
khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu...........................................................88
iv
2.2. Đánh giá điều kiện và mức độ đáp ứng điều kiện trong việc áp dụng khuôn
khổ Chính sách lạm phát mục tiêu ở Việt Nam...................................................90
2.2.1. Về mức độ độc lập của Ngân hàng Trung ương.........................................90
2.2.2. Về độ lành mạnh của hệ thống tài chính....................................................95
2.2.3. Về năng lực của Ngân hàng Trung ương..................................................105
2.2.4. Về cấu trúc kinh tế.....................................................................................113
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................118
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN
CHO KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC
TIÊU Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI..............................................119
3.1. Dự báo các nhân tố ảnh hưởng hoạt động ngân hàng Việt Nam giai đoạn từ
nay đến năm 2020................................................................................................119
3.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực......................................................................119
3.1.2. Bối cảnh trong nước...................................................................................125
3.2. Quan điểm, định hướng thực hiện cơ chế điều hành chính sách tiền tệ theo
khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu ở Việt Nam.....................................128
3.2.1. Quan điểm..................................................................................................128
3.2.2. Định hướng.................................................................................................129
3.3. Hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện các điều kiện cần thiết để thực hiện
chính sách tiền tệ tho khuôn khổ Chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam
............................................................................................................................... 131
3.3.1. Giải pháp nâng cao tính độc lập, cam kết và trách nhiệm giải trình của
Ngân hàng Nhà nước...........................................................................................131
3.3.2. Giải pháp để nâng cao năng lực của Ngân hàng Trung ương.................141
3.3.3. Giải pháp xây dựng và tạo lập hệ thống tài chính ổn định và thị trường
tài chính phát triển..............................................................................................147
3.3.4. Lộ trình hoàn thiện các điều kiện.............................................................166
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................168
KẾT LUẬN..........................................................................................................169
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ ĐIỀU KIỆN CẦN
THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT
v
MỤC TIÊU.............................................................................................................. 17
1.1. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO
LẠM PHÁT MỤC TIÊU............................................................................................17
1.1.1. Những nội dung cơ bản về chính sách tiền tệ..................................................17
1.1.2. Khuôn khổ chính sách tiền tệ theo lạm phát mục tiêu.....................................30
1.2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ CHỈ
TIÊU ĐO LƯỜNG.....................................................................................................47
1.2.1. Mức độ độc lập về thể chế của Ngân hàng Trung ương..................................48
1.2.2. Năng lực của Ngân hàng Trung ương..............................................................52
1.2.3. Hệ thống thị trường tài chính lành mạnh.........................................................57
1.2.4. Cấu trúc kinh tế phù hợp..................................................................................65
1.3. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI TRONG VIỆC HOÀN
THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT
MỤC TIÊU VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM...........................................................70
1.3.1. Đối với mức độ độc lập thể chế của Ngân hàng Trung ương..........................70
1.3.2. Đối với vấn đề năng lực Ngân hàng Trung ương............................................73
1.3.3. Đối với vấn đề sự lành mạnh của hệ thống tài chính.......................................73
1.3.4. Đối với vấn đề về cơ cấu kinh tế......................................................................73
1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................79
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHUÔN
KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU.....................81
2.1. THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC TIÊU....................................................81
2.1.1. Khái quát bối cảnh kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005 – 2014..........................81
2.1.2. Đặc điểm điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2005 đến nay.......83
2.1.3. Sự cần thiết đổi mới phương thức điều hành chính sách tiền tệ sang khuôn
vi
khổ Chính sách lạm phát mục tiêu...........................................................................117
2.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN TRONG VIỆC
ÁP DỤNG KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU Ở VIỆT NAM.119
2.2.1. Về mức độ độc lập của Ngân hàng Trung ương............................................120
2.2.2. Về độ lành mạnh của hệ thống tài chính........................................................123
2.2.3. Về năng lực của Ngân hàng Trung ương.......................................................135
2.2.4. Về cấu trúc kinh tế..........................................................................................145
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................158
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN
CHO KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THEO LẠM PHÁT MỤC
TIÊU Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI..............................................160
3.1. DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020............................................160
3.1.1. Bối cảnh quốc tế và khu vực..........................................................................160
3.1.2. Bối cảnh trong nước.......................................................................................166
3.2. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ THEO KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU Ở
VIỆT NAM................................................................................................................174
3.2.1. Quan điểm.......................................................................................................174
3.2.2. Định hướng.....................................................................................................176
3.3. HỆ THỐNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN
THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THO KHUÔN KHỔ CHÍNH
SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM..................................................178
3.3.1. Giải pháp nâng cao tính độc lập, cam kết và trách nhiệm giải trình của Ngân
hàng Nhà nước..........................................................................................................178
3.3.2. Giải pháp để nâng cao năng lực của Ngân hàng Trung ương........................189
3.3.3. Giải pháp xây dựng và tạo lập hệ thống tài chính ổn định và thị trường tài
chính phát triển.........................................................................................................196
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện cấu trúc nền kinh tế phù hợp.......................................210
vii
3.3.5. Đề xuất lộ trình hoàn thiện các điều kiện......................................................218
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................220
KẾT LUẬN..........................................................................................................221
viii
ix
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
LPMT
NHTW
ECB
IMF
Tên tiếng Việt đầy đủ
Lạm phát mục tiêu
Ngân hàng Trung Ương
Ngân hàng trung ương châu Âu
Quỹ tiền tệ quốc tế
CSLPMT
Chính sách lạm phát mục tiêu
CSTT
CSTK
NHNN
NHTM
TTLNH
Chính sách tiền tệ
Chính sách tài khóa
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Thị trường liên ngân hàng
PTL
Chính sách mục tiêu giá cả linh hoạt
HĐTT
MTLP
BSP
CBC
RBA
TTLNH
Hội đồng Tiền tệ
Mục tiêu lạm phát
Ngân hàng trung ương Philippin
Ngân hàng trung ương Chile
Ngân hàng trung ương Úc
Thị trường liên ngân hàng
Tên tiếng anh đầy đủ
Inflation targeting (IT)
Inflation targeting
policy(ITP)
Flexible Price-level
Targeting
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa công cụ, mục tiêu hoạt động, mục tiêu trung gian, và
mục tiêu cuối cùng của CSTT......................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Cơ chế truyền dẫn thông qua lãi suất.......................................................12
Sơ đồ 1.3: Cơ chế tác động gián tiếp qua kênh giá tài sản khác................................15
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mô hình 4x2 phân tích về đặc điểm hệ thống tài chính............................61
Bảng 1.2: Các chỉ số để phân tích độ lành mạnh tài khóa.........................................64
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu đánh giá mức độ đáp ứng của CSLPMT..............................68
Bảng 2.1: Mục tiêu điều hành CSTT của Việt Nam qua các năm (2011 – 2015)....83
Bảng 2.2: Mục tiêu và thực hiện CSTT 2005 - 2014.................................................94
Bảng 2.3: Các bước điều chỉnh tỷ giá USD/VND qua hai giai đoạn........................99
Bảng 2.4: Diễn biến cung tiền và tăng trưởng tín dụng 2004-2013........................112
Bảng 2.5: Chỉ số về mức độ độc lập của NHTW.....................................................123
Bảng 2.6: Số lượng NHTM tại các nước.................................................................125
Bảng 2.7: Các chỉ số phản ánh độ sâu thị trường tài chính 2005-2013...................130
Bảng 2.8: Thứ hạng phát triển thị trường tài chính Việt Nam và các chỉ tiêu cấu
thành, 2009-2011......................................................................................................131
Bảng 2.9: Xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh của Việt Nam...............................132
Bảng 2.10: Xếp hạng các chỉ số về phát triển thị trường tài chính trong tổng xếp
hạng về năng lực cạnh tranh quốc gia 2014 – 2015 (xếp hạng/144 (điểm số/7))...133
Bảng 2.11: Ngưỡng an toàn các chỉ tiêu nợ công của Việt Nam năm 2010............134
Bảng 2.12: Kết quả huy động nợ công giai đoạn 2010-2015..................................135
Bảng 2.13: Tình hình xuất, nhập khẩu của Việt Nam 2005-2014...........................149
Bảng 2.14: Đánh giá mức độ sẵn sàng cho khuôn khổ CSTT theo LPMT.............150
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu dự báo tại NHNN...........................................................191
xi
Bảng 1.1: Mô hình 4x2 phân tích về đặc điểm hệ thống tài chính............................45
Bảng 1.2: Các chỉ số để phân tích độ lành mạnh tài khóa.........................................47
Bảng 2.1: Mục tiêu điều hành CSTT của Việt Nam qua các năm (2011 – 2015)....60
Bảng 2.2: Mục tiêu và thực hiện CSTT 2005 - 2014.................................................69
Bảng 2.3: Diễn biến cung tiền và tăng trưởng tín dụng 2004-2013..........................84
Bảng 2.4: Chỉ số về mức độ độc lập của NHTW.......................................................93
Bảng 2.5: Số lượng NHTM tại các nước...................................................................96
Bảng 2.6: Các chỉ số phản ánh độ sâu thị trường tài chính 2005-2013...................100
Bảng 2.7: Thứ hạng phát triển thị trường tài chính Việt Nam và các chỉ tiêu cấu
thành, 2009-2011......................................................................................................101
Bảng 2.8: Xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh của Việt Nam...............................102
Bảng 2.9: Xếp hạng các chỉ số về phát triển thị trường tài chính trong tổng xếp hạng
về năng lực cạnh tranh quốc gia 2014 – 2015 (xếp hạng/144 (điểm số/7))............103
Bảng 2.10: Ngưỡng an toàn các chỉ tiêu nợ công của Việt Nam năm 2010............104
Bảng 2.11: Kết quả huy động nợ công giai đoạn 2010-2015..................................105
Bảng 2.12: Tình hình xuất, nhập khẩu của Việt Nam 2005-2013..........................116
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu dự báo tại NHNN...........................................................143
xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2004 – 2014...................98
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2009 – 2014 (%)............................................98
Biểu đồ 2.3: Diễn biến giá vàng và biến động tỷ giá trên thị trường tự do giai đoạn
2007 – 2014................................................................................................................99
Biểu đồ 2.4: Tốc độ huy động vốn ngoại tệ giai đoạn 2008-2014..........................100
Biểu đồ 2.5: Cán cân thanh toán tổng thể................................................................100
Biểu đồ 2.6: Chênh lệch lãi suất huy động VND và USD.......................................101
Biểu đồ 2.7: Tổng phương tiện thanh toán và lạm phát giai đoạn 2006-2014........105
Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng đóng góp các yếu tố vào tăng trưởng Việt Nam BQ giai đoạn
2006-2014.................................................................................................................107
Biểu đồ 2.9: Hệ số ICOR của Việt Nam giai đoạn 2006-2014................................108
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực giai đoạn 2011 - 2014............109
Biểu đồ 2.11: Lượng tiền cơ sở và mức tăng trưởng cung tiền từ 2006-2014........110
Biểu đồ 2.12: Diễn biến tỉ giá VND/USD 2005 -2014............................................148
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2013...................72
Biểu đồ 2.2: Diễn biến tỷ giá giai đoạn 2012 – 2013................................................73
Biểu đồ 2.3: Biến động tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/tổng tiền gửi giai đoạn 2006 – 2013 74
Biểu đồ 2.4: Biến động tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/M2 giai đoạn 2006 – 2013...............74
Biểu đồ 2.5: Dự trữ ngoại hối của Việt Nam giai đoạn 1996 – 2013 (tỷ USD)........74
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu thời hạn giao dịch USD trên TTLNH.......................................75
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu thời hạn giao dịch VND trên TTLNH.......................................76
Biểu đồ 2.8: Lãi suất LNH và doanh số giao dịch.....................................................76
Biểu đồ 2.9: Doanh số giao dịch thị trường LNH......................................................76
Biểu đồ 2.10: Tổng phương tiện thanh toán và lạm phát giai đoạn 2006-2013........80
Biểu đồ 2.11: Tỷ trọng đóng góp các yếu tố vào tăng trưởng Việt Nam 2010 –2013......81
xiii
Biểu đồ 2.12: Hệ số ICOR của Việt Nam từ năm 1995 – 2013.................................81
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực giai đoạn 2012 - 2013..............81
Biểu đồ 2.14: Lượng tiền cơ sở và mức tăng trưởng cung tiền từ 2006-2013..........82
Biểu đồ 2.15: Diễn biến tỉ giá VND/USD 2000 -2010............................................116
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa công cụ, mục tiêu hoạt động, mục tiêu trung gian, và
mục tiêu cuối cùng của CSTT....................................................................................19
Sơ đồ 1.2: Cơ chế truyền dẫn thông qua lãi suất.......................................................22
Sơ đồ 1.3: Cơ chế tác động gián tiếp qua kênh giá tài sản khác................................26
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Thực trạng biến động kinh tế của Việt Nam trong vòng 20 năm qua cho thấy
những bằng chứng tiêu biểu về tình trạng lạm phát cao cũng như những thành tựu
đạt được trong quá trình nỗ lực chống lạm phát thông qua các giải pháp điều hành
chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam. Nhìn lại giai đoạn
lạm phát phi mã với ba chữ số những năm 1976 -1986; lạm phát hơn 50% giai đoạn
1989 - 1991 với sự tàn phá nặng nề đẩy nền kinh tế rơi vào vòng xoáy trì trệ, sản
xuất đình đốn, đời sống nhân dân khó khăn. Đứng trước hiện trạng trên, Chính phủ
Việt Nam đã đưa ra các giải pháp kinh tế vĩ mô, đặc biệt chỉ đạo NHNN điều hành
chính sách tiền tệ có hiệu quả để kiềm chế và kiểm soát lạm phát. Với sự cố gắng
đó, lạm phát đã được đẩy lùi, năm 1995 ở mức 12,9%, sau đó giảm xuống mức thấp
nhất năm 2000 (-0,5%). Tuy nhiên năm 2004 đánh dấu sự trở lại lần thứ nhất của
lạm phát cao sau khi đã ổn định trong một thời gian dài trước đó, tỷ lệ lạm phát
trong năm này là 9,5%, vượt xa so với chỉ tiêu kế hoạch là 4- 5%. Lạm phát tiếp tục
biến động và tăng lên 12,7% năm 2007; tăng cao giai đoạn sau khủng hoảng tài
chính với mức tăng lên tới 19,9% trong năm 2008 và 18,13% năm 2011. Số liệu
đánh giá kinh tế 6 tháng đầu năm 2011 của Ngân hàng Phát triển Châu Á cho thấy
Việt Nam có mức tăng CPI tháng 6/2011 lên tới 20,8% so với cùng kỳ năm 2010,
cao nhất trong 14 nước Đông Á và gấp đôi so với nước đứng thứ 2 là Lào. Mặc dù
từ năm 2012 đến nay cơ bản lạm phát đã được kiềm chế ở dưới mức một con số, tuy
nhiên cho dù lạm phát ở mức thấp được duy trì lâu dài nhưng không có sự cam kết
nào của NHNN về ổn định giá cả thì những kỳ vọng về tăng giá cả luôn là tiềm ẩn
và có thể quay trở lại gây ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển bền vững kinh tế
của Việt Nam. Hơn thế nữa, quá trình điều hành chính sách của NHNN thời gian
qua cũng gặp nhiểu sức ép do cùng lúc phải đạt được nhiều mục tiêu như kiểm soát
lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng, vừa ổn định lãi suất thị trường vừa ổn định tỷ giá, đảm
bảo thanh toán, xử lý nợ xấu, hỗ trợ ngân sách nhà nước …Chính việc thực hiện
quá nhiều mục tiêu (mặc dù thời gian qua NHNN cũng đã có thứ tự ưu tiên giữa các
2
mục tiêu nhưng vẫn chịu nhiều sức ép và gặp khó khăn trong công tác xác định mục
tiêu ưu tiên) và giữa các mục tiêu điều hành của chính sách tiền tệ (CSTT) cũng
không được xác định một cách rõ ràng, chưa đảm bảo tính nhất quán giữa mục tiêu
ngắn hạn và dài hạn, các mục tiêu trung gian và mục tiêu cuối cùng đã gây khó
khăn và giảm tính hiệu quả trong điều hành CSTT thời gian qua, một số quyết định
của NHNN còn mang nặng tính hành chính...
Vấn đề này đặt ra cho Việt Nam tìm kiếm một cơ chế điều hành chính sách
tiền tệ cho phép kiểm soát lạm phát hiệu quả hơn, đảm bảo vừa kiềm chế được lạm
phát vừa tiếp tục giữ vững tăng trưởng ở mức hợp lý.
Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế cho thấy cơ chế điều hành chính sách tiền
tệ trên cơ sở LPMT (CSLPMT) đã từng thành công ở một số nền kinh tế mới nổi
với các điều kiện kinh tế vĩ mô có nhiều khó khăn. Một điều tất nhiên là sẽ không
có một khuôn khổ CSTT chung nào cho tất cả các quốc gia, có thể ở quốc gia này là
thành công nhưng khi áp dụng ở quốc gia khác lại là thất bại, nguyên lý về chính
sách tiền tệ chỉ là duy nhất, sự thành công còn phụ thuộc ở “nghệ thuật điều hành”
của NHTW. Tuy nhiên, với nhiều ưu điểm của CSLPMT thì đây có thể là một lựa
chọn hợp lý cho chính sách tiền tệ Việt Nam trong thời gian tới, theo đó duy trì mức
lạm phát hợp lý và ổn định trở thành mục tiêu hàng đầu của chính sách tiền tệ để
đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô. Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng trong phiên trả lời
chất vấn đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII nhấn mạnh trong
thời gian tới sẽ “chủ động điều hành thực hiện CSLPMT”. Dự thảo Chiến lược phát
triển ngành Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2020 cũng đã xác định việc từng bước thiết
lập các điều kiện tiến tới điều hành chính sách tiền tệ theo CSLPMT là một trong
các giải pháp hàng đầu nhằm đổi mới căn bản khuôn khổ điều hành chính sách tiền
tệ, nâng cao hiệu quả hoạt động của NHNN.
Để có thể đưa những định hướng như vậy trở thành hiện thực, trước tiên cần có
sự lý giải đầy đủ về mặt lý thuyết khoa học để làm cơ sở cho từng bước thay đổi
trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN. Do vậy, Nghiên cứu sinh lựa chọn chủ
đề nghiên cứu “Hoàn thiện các điều kiện để áp dụng việc điều hành chính sách
3
tiền tệ theo khuôn khổ LPMT tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận án.
2. Tổng quan nghiên cứu
Về các công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về CSLPMT, trong đó nhiều công trình
tập trung vào các nội dung cơ bản của khuôn khổ này bao gồm: (i) khái niệm, định
nghĩa, và phân loại khuôn khổ CSLPMT; (ii) những điều kiện tiên quyết để áp dụng
hiệu quả khuôn khổ CSLPMT; (iii) so sánh những lợi thế/bất lợi của việc áp dụng
khuôn khổ CSLPMT so với các mục tiêu truyền thống (tỷ giá hối đoái, cung tiền,
v.v.); (iv) tác động của việc áp dụng khuôn khổ CSLPMT đến các biến số vĩ mô
chính; (v) hiệu lực và hiệu quả của khuôn khổ này trong việc ứng phó với các cú
sốc bất thường (ví dụ: cú sốc giá hàng hóa, cú sốc khủng hoảng); (vi) kinh nghiệm
thực tiễn của các quốc gia trong việc áp dụng khuôn khổ CSLPMT và bài học rút ra;
và (vii) các nội dung liên quan khác.
Lợi ích/bất lợi của khuôn khổ CSLPMT
Trong giai đoạn hơn hai thập kỷ vừa qua, nhiều nước công nghiệp và các nền
kinh tế thị trường mới nổi áp dụng khuôn khổ CSLPMT, dù có những biến đổi cho
phù hợp với thực tiễn của mình. Các nghiên cứu đều chỉ ra lý do chung để các nước
đưa ra áp dụng khuôn khổ CSLPMT là khó khăn trong việc sử dụng các neo danh
nghĩa khác (mục tiêu tỷ giá và mục tiêu tiền tệ, trong khi các mục tiêu thực như tăng
trưởng và thất nghiệp còn phụ thuộc nhiều chính sách khác). Quan trọng hơn, khuôn
khổ này giúp neo kỳ vọng lạm phát của người dân và thị trường thông qua một mục
tiêu đơn giản có thể quan sát được, qua đó góp phần tăng hiệu quả hoạt động kinh tế
và các chính sách điều hành khác.
Mishkin (2000, 2001) đã chỉ ra các lợi ích chính của khuôn khổ CS LPMT,
như: (i) cho phép Ngân hàng Trung ương tập trung vào các vấn đề trong nước và
phản ứng với các cú sốc tác động lên nền kinh tế; (ii) hiệu quả tương đối dù không
cần có mối quan hệ ổn định giữa cung tiền và lạm phát; và (iii) niềm tin của công
chúng và thị trường vào mục tiêu mà Ngân hàng Trung ương theo đuổi, do đó tăng
tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của CSTT.
4
Tuy vậy, nghiên cứu cũng chỉ ra những bất lợi chính của khuôn khổ CS
LPMT, bao gồm: (i) việc đánh đổi mục tiêu tăng trưởng và việc làm để đạt được
lạm phát ổn định; (ii) giảm trách nhiệm giải trình do lạm phát rất khó kiểm soát và
độ trễ chính sách dài; (iii) khuôn khổ CS LPMT không giúp loại bỏ được tính lấn át
của chính sách tài khóa; và (iv) khuôn khổ này đòi hỏi tính linh hoạt trong tỷ giá hối
đoái, thế nhưng tỷ giá hối đoái linh hoạt có thể làm tăng bất ổn tài chính (ổn định
lạm phát không nhất thiết đi kèm với môi trường vĩ mô/tài chính ổn định).
Theo Debelle (1999), những chỉ trích cho rằng mục tiêu chỉ hướng về lạm
phát của Ngân hàng Trung ương mà bỏ qua mục tiêu sản lượng và lao động là sai
lầm. Trên thực tế, như ở Úc, khuôn khổ CS LPMT được thực hiện đủ linh hoạt để
có thể đánh đổi ngắn hạn giữa sản lượng và lạm phát. Ổn định lạm phát trong trung
hạn có thể vẫn được duy trì ngay cả khi cho phép những thay đổi lạm phát ngắn
hạn. Chính ở đây, biến động về sản lượng sẽ thấp hơn nhiều.
Freedman và Otker-Robe (2010) thì nhận định rằng khuôn khổ CS LPMT
cùng với một cơ chế tỷ giá thả nổi sẽ góp phần củng cố nhận thức của các tác nhân
kinh tế về rủi ro hai chiều trên thị trường ngoại hối. Theo đó, việc sử dụng và phát
triển các công cụ tự phòng ngừa sẽ trở nên phổ biến hơn, giúp giảm sai lệch cơ cấu
đồng tiền trên bảng tổng kết tài sản. Thị trường ngoại hối phát triển hơn cũng sẽ
giúp các nền kinh tế mới nổi điều hành CS LPMT giải quyết các vấn đề tỷ giá.
Kinh nghiệm vận dụng khuôn khổ CS LPMT trên thế giới
Cho đến nay, các Ngân hàng Trung ương trên thế giới đã thực hiện nhiều
nghiên cứu về kinh nghiệm của các nước trong việc đưa ra áp dụng và thực hiện
CSTT theo LPMT. Đặc biệt, nhiều nghiên cứu đã tập trung vào tình hình ứng dụng
ở các nước đang phát triển và mới nổi. Những nghiên cứu này đã được tổng thuật
trong báo cáo của Tô Ánh Dương và cộng sự (2012), bao gồm Freedman (về trường
hợp Canada), Vavra (về Cộng hòa Séc), Schmidt –Hebbel (về Chile), Csermely và
Orban (về Hungary), Sokoler (về Israel), Borowski và Rozkrut (về Ba Lan), Bucsa
và Codirlasu (về Romania), về Kara (về Thổ Nhĩ Kỳ), v.v.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cũng hết sức quan tâm đến các vấn đề của khuôn
- Xem thêm -