i
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Họ, tên SV: Lê Văn Tư – Phan Văn Sáu
Lớp: 47CT
Ngành : Chế tạo máy
Mã ngành:
Tên đề tài: Hoàn chỉnh thiết kế và chế tạo thiết bị xử lý nước thải của quá trình
sản xuất chitin từ phế liệu chế biến thủy sản
Số trang: 128
Số chương:6
Số tài liệu tham khảo: 16
Hiện vật: 2 quyển đồ án và 2 đĩa CD
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Kết luận:.................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nha Trang, tháng 12 năm 2009.
Cán bộ hướng dẫn:
ĐIỂM CHUNG
Bằng số
Bằng chữ
Th.s. Nguyễn Hữu Thật
K.s. Nguyễn Minh Quân
ii
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ, tên SV: Lê Văn Tư – Phan Văn Sáu
Lớp: 47CT
Ngành : Chế tạo máy
Mã ngành:
Tên đề tài: Hoàn chỉnh thiết kế và chế tạo thiết bị xử lý nước thải của quá trình
sản xuất chitin từ phế liệu chế biến thủy sản
Số trang: 128
Số chương:6
Số tài liệu tham khảo: 16
Hiện vật: 2 quyển đồ án và 2 đĩa CD
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điểm phản biện ......................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Nha Trang, tháng 12 năm 2009.
Cán bộ phản biện
ĐIỂM CHUNG
Bằng số
Bằng chữ
Nha Trang, tháng 12 năm 2009.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
iii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT CHI TIN.................................................................................2
TỪ PHẾ LIỆU CHẾ BIẾN THUỶ SẢN. ................................................................2
I.1.TỔNG QUAN VỀ PHẾ LIỆU TÔM...............................................................2
I.1.1 Giới thiệu chung về phế liệu tôm..............................................................2
I.1.2. Sản lượng phế liệu vỏ tôm đông lạnh.......................................................3
I.1.3. Cấu tạo của vỏ tôm..................................................................................4
I.1.4. Hướng tận dụng phế liệu vỏ tôm. ............................................................4
I.2. TỔNG QUAN VỀ CHITIN-CHITOZAN ......................................................5
I.2.1. Sự tồn tại của chitin-Chitosan trong tự nhiên...........................................5
I.2.2. Cấu trúc và tính chất của chitin. ..............................................................5
I.2.3. Cấu trúc và tính chất của chitosan. ..........................................................6
I.2.4. Ứng dụng của chitin và chitosan..............................................................7
I.2.5.Tình hình nghiên cứu và sản xuất chitin và chitosan............................... 10
I.2.6. Giới thiệu về quy trình và thiết bị sản xuất chitin.................................. 12
I.2.6. 1.Giới thiệu về quy trình sản xuất chitin. ........................................... 12
I.2.6.2.Giới thiệu về thiết bị sản xuất chitin................................................. 12
I.3. TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT CHITIN - CHITOSAN ..................................................... 15
I.3.1. Tổng quan về nước thải trong quá trình sản xuất chitin – chitosan......... 15
I.3.1. 1.Gới thiệu về nước thải..................................................................... 15
I.3.1.2 Quy trình sản xuất chitin và nguồn nước thải. .................................. 15
I.3.1. 3.Thành phần và tính chất nước thải chế biến chitin........................... 16
I.3.1. 4.Những thông số đánh giá chất lượng nước thải. .............................. 17
I.3.2.Công nghệ xử lý nước thải sau quá trình sản xuất chitin. ........................ 20
I.3.2.1.Sơ đồ quy trình xử lý nước thải của quá trình sản xuất chitin. .......... 21
I.3.2.2.Mô tả công nghệ. ............................................................................. 21
iv
I.3.2.3.Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước bằng phương
pháp sinh học.............................................................................................. 28
I.4. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG THIẾT BỊ. ............................. 29
I.4. 1. Yêu cầu về kỹ thuật của hệ thống thiết bị. ............................................ 29
I.4. 2.Yêu cầu chất lượng nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống ..................... 30
CHƯƠNG II : HOÀN CHỈNH THIẾT KẾ. ........................................................... 32
II.1.XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ. ................................... 32
II.1.1.Sơ đồ bố trí hệ thống thiết bị:................................................................ 32
II.1.2.Hệ thống xử lý nước thải bao gồm những thiết bị sau : ......................... 32
II.1.3.Nguyên tắc hoạt động của hệ thống thiết bị:......................................... 33
II.2. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
TRONG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI. ................................................. 35
II.2.2. Thiết bị sục khí .................................................................................... 37
II.3. TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN ............................ 39
II.3.1.Các thông số đầu vào của hệ thống xử lý nước thải. .............................. 39
II.3.2.Các thông số kỹ thuật của thùng trong hệ thống xử lý nước thải............ 42
II.3.2.1.Thể tích các bể trong hệ thống. ....................................................... 42
II.3.2.2. Kiểm tra bền của các bể trong hệ thống. ........................................ 46
II.3.4.Các thông số kỹ thuật của đường ống và bơm trong hệ thống................ 49
II.3.4.1.Các thông số kỹ thuật cơ bản của ống dẫn và bơm1. ....................... 49
II.3.4.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của ống dẫn và bơm2. ...................... 53
II.3.5.Các thông số kỹ thuật của máy khuấy trong hệ thống xử lý nước thải. ........... 55
II.3.5.1.Công xuất khởi động của động cơ................................................... 56
II.3.5.2.Tính chọn động cơ ......................................................................... 58
II.3.6.Hàm lượng hóa chất trợ lắng. ................................................................ 67
II.3.7.Sục khí cho bể hiếu khí. ........................................................................ 68
CHƯƠNG III: CHẾ TẠO THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG................................. 69
III.1. CHẾ TẠO TRỤC...................................................................................... 69
III.1.1. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT. ....................................................... 69
v
III.1.2. PHÂN TÍCH CHI TIẾT...................................................................... 70
III.1.3.CHỌN VẬT LIỆU LÀM PHÔI. .......................................................... 71
III.1.4.CHỌN PHƯƠNG ÁN CHẾ TẠO PHÔI.............................................. 71
III.1.5.ĐÁNH SỐ GIA CÔNG CÁC BỀ MẶT. .............................................. 72
III.1.7.THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG CÔNG NGHỆ. ........................... 74
III.1.7.1.Nguyên công 1: ............................................................................. 74
III.1.7.2.Nguyên công 2. ............................................................................. 77
III.1.7.3.Nguyên công 3. ............................................................................. 78
III.1.7.4.Nguyên công 4. ............................................................................. 79
III.1.7.5.Nguyên công 5. ............................................................................. 80
III.1.7.6.Nguyên công 6. ............................................................................. 81
III.1.7.7.Nguyên công 7. ............................................................................. 83
III.1.7.8.Nguyên công 8. ............................................................................. 84
III.1.7.9.Nguyên công 9. ............................................................................. 84
III.1.7.10.Nguyên công 10. ......................................................................... 85
III.1.8.XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN............ 86
III.1.8.1.Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian 40k6..... 86
III.1.8.2.Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian 50h14 .. 89
III.1.8.3.Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian 38......... 90
III.1.8.4.Bản vẽ phôi. .................................................................................. 91
III.1.8.5.Xác định lượng dư trung gianvà kích thước trung gian 35h14 ... 91
III.1.8.6.Xác định lượng trung gian và kích thước trung gian 30h14 ...... 91
III.1.8.7.Xác định lượng dư cho phay rãnh then 25,6 . ................................ 92
III.1.9.Chế độ cắt cho 50............................................................................ 92
III.1.9.1.Chế độ cắt cho 50. .................................................................... 92
III.1.9.2.Tốc độ cắt khi tiện mặt đầu. .......................................................... 95
III.1.9.3.Tốc độ cắt khi tiện thô................................................................... 95
III.2. CHẾ TẠO CÁNH KHUẤY .................................................................... 106
III.4. Ổ BI ........................................................................................................ 109
vi
III.5. DÂY ĐAI................................................................................................ 109
III.6.CHẾ TẠO BÁNH ĐAI ............................................................................ 110
III.7. CHẾ TẠO THEN.................................................................................... 110
III.8. CHẾ TẠO PHỄU LẮNG. ....................................................................... 111
III.9. CHẾ TẠO CÁC KHUNG CHÂN ĐỠ BỂ............................................... 111
III.9.1. Khung chân bể lắng và 2 bể chứa...................................................... 111
III.9.2. Khung chân bể trung hoà. ................................................................. 112
III.9.3. Khung chân bể hiếu khí. ................................................................... 112
III.9.4. Chân chân bể protein ........................................................................ 113
III.10. ĐỘNG CƠ SỤC KHÍ. ........................................................................... 113
III.11. CHẾ TẠO HỆ THỐNG DẪN NƯỚC. .................................................. 114
III.11.1. Bơm................................................................................................ 114
III.11.2. Ống nhựa. ....................................................................................... 114
III.12. CHẾ TẠO HOÀN CHỈNH HỆ THỐNG. .............................................. 115
III.13. XÂY DỰNG CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT. ........................................... 116
CHƯƠNG IV: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI. .......... 117
IV.1. THỬ NGHIỆM VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TÁCH
CAROTENO PROTEIN. ................................................................................. 117
IV.1.1. Thử nghiệm tách caroteno protein. ................................................... 117
IV.1.2. Thử nghiệm lần 1. ............................................................................ 117
IV.1.3 Thử nghiệm lần 2 .............................................................................. 118
IV.1.4.Thử nghiệm lần 3. ............................................................................. 118
IV.1.5.Thử nghiệm lần 4. ............................................................................. 119
IV.1.6.Thử nghiệm lần 5. ............................................................................. 119
IV.1.7.Thử nghiệm lần 6. ............................................................................. 120
IV.1.8.Nhận xét. ........................................................................................... 120
IV.1.9.Quy trình công nghệ tách caroteno protein. ....................................... 120
IV.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI. .............................. 121
IV.2.1. Quy trình công nghệ. ........................................................................ 121
vii
IV.2.2. Nhận xét. .......................................................................................... 122
IV.2.3. Kết luận............................................................................................ 122
CHƯƠNG V: HẠCH TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.................................... 123
V.1. HẠCH TOÁN GIÁ THÀNH THIẾT BỊ SẢN PHẨM. ............................. 123
V.1. 1. Giá thành thiết bị. ............................................................................. 123
V.1. 2. Giá thành xủ lý nước thải ( 3m 3 ). ..................................................... 124
CHƯƠNG VI: KẾT KUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................ 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 127
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nghành nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản xuất
khẩu Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, trong đó tôm đông lạnh xuất khẩu đã đem lại thu
nhập nguồn ngoại tệ rất đáng kể cho đất nước. Tuy nhiên cùng với sự phát triển đó thì một
lượng phế liệu thải ra cũng rất lớn. Do vậy một vấn đề đặt ra là nghiên cứu tận dụng
nguồn phế liệu để xản xuất ra các mặt hàng có giá trị kinh tế cao, nhằm đảm bảo yêu cầu
sản xuất sạch hơn không gây ô nhiễm môi trường đồng thời cũng đem lại nguồn hồi hỗn
hợp này ta có thể sử dụng để bổ xung vào thức ăn gia súc, nuôi trồng thủy sản vừa góp
phần làm tăng giá trị kinh tế cho quy trình sản xuất chitin và điều đặc biệt quan trọng đối
với việc giải quyết vấn đề ôi nhiễm môi trường của chúng ta mà trong thời gian gần đây
vấn đề này đang và sẽ là vấn đề nóng bỏng được các nước cũng như toàn thể người dân ở
trên thế gới quan tâm.
Nhận thấy việc cấp thiết của vấn đề xử lý nước thải công nghiệp nói chung và xử lý
nước thải sau quá trình sản xuất chitin nói riêng của các nhà máy thải ra hàng năm là rất
lớn, vì vậy KHOA CƠ KHÍ – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA
TRANG đã giao cho chúng tôi thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài:
“ Hoàn chỉnh thiết kế và chế tạo thiết bị xử lý nước thải của quá trình sản xuất chitin
từ phế liệu chế biến thuỷ sản”.
Nội dung thực hiện:
1. Tổng quan về thiết bị xử lý nước thải của quá trình sản xuất chitin từ phế liệu chế
biến thuỷ sản.
2. Hoàn chỉnh thiết kế, chế tạo thiết bị.
3. Lập quy trình công nghệ xử lý nước thải.
4. Kết luận và đề xuất ý kiến.
Mặc dù trong quá trình làm đề tài chúng em đã cố gắng rất nhiều song đây là lần đầu
tiên làm quen với công tác nghiên cứu khoa học và kiến thức, điều kiện thực hiện, thời
gian có hạn nên đề tài không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp quý báu của các thầy và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn.
Nha Trang, ngày 15 tháng 11 năm 2009
Sinh viên thực hiện:
1. Lê Văn Tư
2. Phan Văn Sáu
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CHI TIN
TỪ PHẾ LIỆU CHẾ BIẾN THUỶ SẢN.
I.1.TỔNG QUAN VỀ PHẾ LIỆU TÔM
I.1.1 Giới thiệu chung về phế liệu tôm.
Tôm là đối tượng quan trọng của ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản Việt Nam.
Thịt tôm có giá trị kimh tế cao và có mùi vụ thơm ngon đặc trưng, rất hấp dẫn. Hiện nay
sản phẩm tôm đông lạnh xuất khẩu đã góp70-80% tổng kim ngạch xuất khẩu của toàn ngành.
Hiện nay ở nước ta, kỹ thuật khai thác và nuôi tôm mới phát triển và ngày càng
cung cấp nhiều nguyên liệu cho các vhà máy chế biến thủy sản trong nước và xuất khẩu
nhiều mặt hàng như:
- Tôm tươi nguyên con cấp đông IQF hoặc Block
- Tôm bỏ vỏ đầu ấp đông IQF hoặc Block
- Tôm là Surimi
- Tôm bỏ vỏ đóng hộp
- Tôm bỏ vỏ , bỏ chỉ lưng hấp cấp đông
Điều này chứng tỏ tôm là một mặt hàng đem lại nguồn kinh tế lớn cho đất nước
nhưng đồng thời cũng thải ra một lượng đáng kể phế liệu, chủ yếu là vỏ và đầu tôm. Ngoài
ra, có một lượng đáng kể thịt vụn do bóc nõn không cẩn thận hoặc một số tôm bị loại do
biến màu, chất lượng không đảm bảo.
Tùy theo giống, loài và phương pháp gia công chế biến mà lượng phế liêu này thay
đổi từ 40% (đối với tôm sú ) đến 60% ( đối với tôm càng xanh ) lượng nguyên liệu thu
mua. Đối với sản phẩm tôm bóc nõn và rút ruột thì mất mát theo vỏ tôm và đuôi tôm
khoảng 25 %. Nhìn chung, trong phế liệu tôm thì trọng lượng phần đầu thường gấp 3-4 lần
so với phần vỏ và đuôi.
Trong phế liệu tôm đông lạnh, thành phần chiếm tỉ lệ đáng kể và có giá trị nhất là
chitin, tiếp đó là protein ngoài ra còn có sắc tố ( chủ yếu là Astaxanthin ), khoáng và
Vitamin.
3
- Chitin: tồn tại dưới dạng liên kết với protein, khoáng và nhiều hợp chất hữu cơ
chủ yếu là cacbonat calci là thành phần chỉ yếu tạo nên vỏ tôm.
- Protein: trong phế liệu tôm thường là loại protein không hòa tan do đó khó tách ra
khỏi vỏ, nó tồn tại dưới hai dạng:
Dạng tự do: tồn tại trong các cơ quan nội tạng và các cơ gắn ở phần vỏ.
Dạng phức tạp: liên kết với chitin, cacbonat valci như một phần thống nhất của vỏ tôm
Enzyme: theo tạp chí khoa học và công nghệ thủy sản số 05/1993 hoạt độ của
Enzyme của đầu tôm khoảng 6.5 đơn vị hoạt độ /g tươi.
+ Astaxanthin: thường ở dạng liên kết với Acid béo, hay protein tạo nên một phức
hợp có màu xanh đặc trưng của tôm.
Phế liệu
Protein
Chitin
Lipid
Tro
Canci
Phopho
Đầu tôm
53,10
11,10
8,90
22,60
7,20
1,68
Vỏ tôm
2,80
27,20
0,40
31,70
11,10
3,16
Như vậy, phế liệu tôm là nguồn nguyên liệu vô cùng phong phú không chỉ để sản
xuất ra chitin-chitozan còn chứa một lượng đáng kể protein, Astaxanthin và Acid béo
không no quý giá cần được thu hồi.
I.1.2. Sản lượng phế liệu vỏ tôm đông lạnh.
Theo ước tính phế liệu tôm đông lạnh trên toàn thế giới khoảng 1.9 triệu tấn trong
một năm. Phần lớn là các nước đang phát triển như Thái lan, Chile, Philippin, Ấn độ,
Pakistan và Indonesia.
Ở Việt Nam ngu ồn nguyên liệu tôm rất dồi dào, được thu từ các nguồn chính là
đánh bắt và nuôi trồng. Ở nước ta mặt hàng thủy sản đông lạnh từ giáp xác chiếm 70-80%
công xuất chế biến. Vì vậy lượng từ vỏ giáp xác thải ra từ các nhà máy là khá lớn khỏng
70.000 tấn / năm. Đây là nguồn phế liệu dồi dào để sản xuất chitin-chitozan và các sản
phẩm có giá trị kinh tế khác, đồng thời cũng đe dọa làm ô nhiễm môi trường do nước thải
của quá trình sản xuất chitin-chitozan.
Theo chiến lược xuất khẩu của bộ thủy sản đến năm 2007 sản lượng tôm xuất khẩu
đạt 150.000 tấn / năm. Riêng địa bàn Khánh Hòa trong những năm gần đây mặt hàng tôm
đông lạnh được đẩy mạnh. Theo tổng cục thống kê Việt Nam sản lượng xuất khẩu tôm
đông lạnh Khánh Hòa trong năm 2000 đến 2005 là:
4
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Sản lượng
tôm (Tấn )
6928
8200
6609
8072
5968
5408
I.1.3. Cấu tạo của vỏ tôm.
Vỏ tôm có vấu tạo từ chitin liên kết với protein và với các hợp chất hữu cơ khác
(Lipid, Sắc tố, calci … ) rất phức tạp. Lớp vỏ này thường bị hóa cứng bởi sự đông kết của
calci cacbonat và các chất không tan khác.
Lớp biểu bì không chứa chitin, được bao bọc bởi màng sáp mỏng bên ngoài cản trở
sự hòa tan của lớp này ngay cả khi ở trong môi trường acid đặc ở nhiệt độ thường. Một số
nghiên cứu cho thấy màng này nhanh chóng bị hóa đỏ bởi Fucxin, có điểm đẳng điện pH=
5,1. Lớp này thường có màu vàng nhạt.
Lớp màu: tạo nên bởi sự hiện diện của những hình hạt của các phần tử chất mang
màu giống hạt melamin. Chúng gồm những túi khí hoặc không bào.
Lớp calci hóa: lớp này chiếm phần lớn lớp vỏ thường có màu xanh trải đều khắp.
Lớp không bị calci hóa: là lớp trong cùng, có bề dày tương đối nhỏ so với tổng
chiều dài của cả vỏ, bao gồm các phức chitin-protein bền vững không có calci
I.1.4. Hướng tận dụng phế liệu vỏ tôm.
Trong những năm gần đây việc tận dụng phế liệu vỏ tôm dông lạnh để sản xuất các
mặt hàng có giá trị kinh tế cao đang được nhiều người quan tâm như sản xuất chitinchitozan.
Chitin là polysaccaharide có đạm, có thành phần cần thiết của vỏ giáp xác.Trong vỏ
tôm cua hàm lượng chitin rất cao ( 10-20 % trọng lượng vỏ khô ). Việc sản xuất chitin,
chitozan nhìn chung qua các bước sau:
- Tách khoáng
- Khử protein
- Deacetyl bằng sút đặc .
5
I.2. TỔNG QUAN VỀ CHITIN-CHITOZAN
I.2.1. Sự tồn tại của chitin-Chitosan trong tự nhiên.
Chitin-chitosan là polymer hữu cơ phổ biến trong tự nhiên sau celulose và chúng
được tạo ra trung bình 20g trong một năm/m2 bề mặt trái đất. Trong tự nhiên chitin tồn tại
ở trong cả thực vật và động vật.
Trong giới động vật, chitin là một thành phần cấu trúc quan trọng của các vỏ một
số động vật không xương sống. Ở thực vật chitin có ở thành tế bào của nấm và một số tảo
chlorophiceoe. Chitosan chính là sản phẩm biến tính của chitin khi xử lý chitin với kiềm
đặc nóng.
Chitin-chitosan là polysaccharide có đạm không độc hại, có khối lượng phân tử lớn.
Cấu trúc của chitin là một tập hợp các phân tử liên kết với nhau bởi các cầu nối glucozit và
hình thành một mạng các sợi có tổ chức.
Trong động vật thuỷ sản, đặc biệt trong vỏ tôm, cua, ghẹ hàm lượng chitin-chitosan
khá cao từ 14÷35% so với trọng lượng khô. Vì vậy, vỏ tôm, cua, ghẹ là nguồn nguyên liệu
chính để sản xuất chitin-chitosan phục vụ cho sản xuất xã hội.
I.2.2. Cấu trúc và tính chất của chitin.
Từ những nghiên cứu về sự thuỷ phân chitin bằng enzim hay HCl đậm đặc, người
ta thấy rằng chitin có cấu trúc là một polymer được tạo thành từ các đơn vị N- Acetyl--DGlucosamin liên kết với nhau bởi liên kết -1-4glucozit
Công thức cấu tạo:
CH 2 OH
CH 2 OH
H
H
H
OH
H
H
OH
H
HN-COOCH
3
H
Công thức phân tử:
[C8H13O5]n
n : thay đổi tuỳ thuộc vào từng loại nguyên liệu
H
HN-COOCH 3
n
6
Ví dụ:
n= 400 ÷500 ở tôm thẻ
n= 700 ÷800 ở tôm hùm
n= 500 ÷ 600 ở cua
- Các tính chất của chitin:
Mchitin = (203,09)n phân tử luợng
Chitin có màu trắng, không tan trong nước, trong môi trường kiềm, axít loãng và
các dung môi hữu cơ ete, rượu… Nhưng nó lại hoà tan trong dung dịch đặc nóng của muối
thioxianatliti(LiSCN) và thioxianat can xi [Ca(SCN)2] tạo thành dung dịch keo.
Chitin ổn định với các chất oxy hoá khử như thuốc tím KMnO4; oxy già H2O2;
nước Jave NaClO hay clorua vôi [CaClO]…Chitin khó hoà tan trong thuốc thử Schweizei
Sapranora. Điều này có thể do nhóm axêtamin (-NHCOCH3) ngăn cản sự tạo thành các
phức hợp cần thiết.
Khi đun nóng trong axít HCl đậm đặc thì chitin bị thuỷ phân hoàn toàn thành
85,5% D-Glucosamin và 12,5% axít axetic. Quá trình thuỷ phân bắt đầu xảy ra ở mối nối
glucozit, tiếp theo là là sự loại bỏ nhóm acetyl.
Khi đun nóng chitin trong dung dịch NaOH đậm đặc chitin sẽ bị mất gốc acetyl tạo
thành chitosan.
Chitin có khả năng hấp thụ tia hồng ngoại có bước sóng 884÷890 (m.
I.2.3. Cấu trúc và tính chất của chitosan.
Chitosan có cấu trúc tuyến tính như đơn vị -D-Glucosamin liên kết với nhau bằng
liên kết -1-4Glucozit.
CH 2 OH
CH 2 OH
H
H
H
OH
H
H
OH
H
NH
2
Công thức phân tử:
[C6H11O4N]n
Phân tử lượng MChitosan = (161,07)n
H
H
NH
2
n
7
Các tính chất của chitosan:
Chitosan ở dạng bột có màu trắng ngà, còn ở dạng vẩy có màu trắng hay hơi vàng.
Chitosan có tính kiềm nhẹ, không hoà tan trong nước và trong kiềm nhưng hoà tan
trong axít acetic loãng tạo thành một một dung dịch keo dương nhờ đó mà keo nó không bị
kết tủa khi có mặt của một số ion kim loại nặng như Pb, Hg…
Chitosan kết hợp với anđehyde trong điều kiện thích hợp tạo thành gel.
Chitosan phản ứng với axít đậm đặc tạo muối khó tan, Chitosan tác dụng với iốt
trong môi trường H2SO4 cho phản ứng lên màu tím.
I.2.4. Ứng dụng của chitin và chitosan.
- Chitin và chitozan có những ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên,
do khả năng hòa tan được trong acid acetic loãng tạo ra keo dương, chitozan được ứng
dụng nhiều hơn chitin.
a, Ứng dụng trong nông nghiệp:
- Chitozan vi lượng: theo Lê Thị Thu Hiền và Lê Thị Lan Oanh khi sử dụng
chitozan vi lượng làm tăng hàm lượng diệp lục tổng số, hàm lượng Nitơ tăng, amylase
catalase, preoxydase tăng đáng kể trên lúa giống CR-205, CR-230. Cây mạ được xử lý
chitozan vi lượng sinh trưởng tốt khả năng chịu rét và năng suất tăng từ 21-24 % so với
giống lúa không được không được sử lý.
- Bọc nang hạt giống: Năm 1987 Bectech đã được cấp bằng sáng chế nghiên cứu
ứng dụng của chitozan trong việc bọc nang hạt giống để ngăn ngừa sự tấn công của nấm
trong đất. Trong những vùng bị nấm mốc tấn công vào hệ rễ, nếu hạt giống được bọc bằng
chitozan sẽ nâng cao hiệu suất thu hoạch lên 80% so với dùng chitozan. Ngoài ra chitozan
còn có tác dụng cố định phân bón, thuốc trừ sâu và kích thích sự nảy mần của hạt .
- Chất bảo quản cho rau quả: chitozan làm hạn chế cho quá trình bị thâm của hoa
quả, rau sau khi thu hoạch sẽ giảm. Rau quả bị thâm là do quá trình lên men tạo thành sản
phẩm polyme hóa của oquinon. Nhờ bao gói bằng màng chitozan mà ức chế hoạt tính oxy
hóa của các polyphenol, làm thành phần của athocyamin, flavonoid và tổng hợp các chất
phenol ít biến đổi, giữ cho rau quả được tươi hơn.
- Việc sử dụng chitozan làm kích thích tăng trưởng trong thức ăn gia cầm đã được
chứng minh là không độc hại và không gây tác dụng phụ .
8
-Olygoglucozamin ảnh hưởng đến rau cải, đậu cô ve và một số rau khác làm tăng
năng suất và khả năng kháng bệnh, hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật góp phần
bảo vệ môi trường và thực hiện chương trình rau sạch và an toàn.
b, Ứng dụng trong công nghệ thực phẩm.
- Vì tinh thể chitin là chất tạo gel hay làm chất đặc để liên kết ổn định và tăng
cường kết cấu thực phẩm, dung làm màng mỏng để thay thế polyetylen để sản xuất giấy
bọc thực phẩm cao cấp. Là chất màng đối với các thành phần trong thực phẩm được cô đặc
cao như chất tạo màu, priin chitin liên kết với mùi vị khi quay nướng. Làm chất bọc để khử
acid trong cà phê loại bỏ tannin, làm trong đồ uống. Dung dịch keo chitozan dùng làm
chất bảo quản thành phẩn để chống mất nước trong quá trình đông lạnh thực phẩm.
c, Ứng dụng trong y học và công nghệ thực phẩm.
Làm chỉ khâu tư liệu: Học viện nghiên cứu thục trường đại học Dalaware đã nghiên
cứu thành công việc sử dụng chitin làm chỉ khâu phẫu thuật nhờ phát hiện ra một số dung
môi đặc biệt, chất này có thể hòa tan ra một tỷ lệ phần trăm lớn chitin ở điều kiện nhiệt độ
thường mà không phá hủy chất polyme. Công ty sản xuất sợi của nhật đã sử dụng kết quả
nghiên cứu này đã sản xuất ra các loại chỉ khâu tự nhiên dùng trong phẫu thuật.
+ Dùng làm màng mỏng polyme sinh học trong chữa bỏng: các loại thuốc bỏng
hiện nay hầu hết chỉ có tác dụng tốt đối với các vết bỏng hiện dẹp, còn đối với các vết
thương và vết bỏng sâu, rộng thì phải che phủ và điều trị còn gặp nhiều khó khăn. Phòng
polyme dược phẩn viện hóa đã nghiên cứu ra một loại polyme sinh học để chữa lành vết
thương vết bỏng, ngoài ra còn dùng trong phẫu thuật vá da.
+ Dùng làm thuốc chữa bệnh viêm loét dạ dầy: Khoa dược –Trường đại học y dược
thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu như sau: từ chitin – chitozan để điều chế ra các loại
gel: gel chitozan + Al(OH)3, gel chitozan. Qua các nghiên cứu đối với các bệnh viêm loét
dạ dầy, tá tràng của các loại gel trên chỉ thấy loại chitozan + Al(OH)3
Có tác dụng tốt nhất, nó cũng có tác dụng bảo vệ tế bào. Tuy nhiên đối với gel
chitozan cũng có tác dụng tốt và khuyến cáo sử dụng gel chitozan tự nhiên vì không có
Al(OH)3
Nên tránh được tác dụng phụ
+ Dùng bào chế dược phẩm: trong công nghệ tế bào dược phẩm, chitozan có thể
làm các chất phụ gia như làm tá dược đột, tá dược dính, chế tạo màng viên nang, chất
9
mang sinh học dẫn thuốc … Viện hóa thực phẩm TW2 đã tiến hành nghiên cứu thực
nghiệm ứng dụng chitozan làm tá dược dính trong một số công thức thuốc viên có dược
chất dễ bị tác động bởi các ion kim loại nặng.
Chitozan có khả năng tạo màng phim, nó thích hợp để tạo các viên có thành phần
trung tính và acid nhẹ. Với các loại viên hơi kiềm, chitozan làm giảm tốc độ hòa tan của
dược chất. Chitozan taọ kết tủa với phần lớn chất màu tổng hợp, chitozan có khả năng tạo
màng mền.
+ Đặc tính làm giảm cholesterol: Năm 1980, Sugano cùng cộng sự đã chứng minh
đặc tính làm giảm cholesterol của chitozan trên chuột bạch và nó không gây tác dụng phụ .
Khoa dược đại học y thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu sử dụng chitozan và olygomer
chitin để sản xuất một số sản phẩm hạ cholesterol trong máu ,có thể dùng riêng biệt hoặc kết hợp
với một số chất khác dưới dạng chế phẩm như thuốc, thực phẩm, nước giả khát …
d, Ứng dụng trong một số nghành công nghiệp khác :
*> Trong sử lý nước thải ;
Chitozan dùng để tẩy sạch nguồn nước thải công nghiệp từ các nhà máy hóa chất,
thực phẩm. Nhờ đặc tính keo tụ các thể rắn lơ lửng giàu protein trong nước thải của keo
dương chitozan
*> Trong công nghiệp dệt
Chitozan dùng để hồ vải , cố định hình in hoa , có thể thay thế hồ tinh bột
Bằng chitozan làm cho vải sợi mền, chịu được cọ sát, bề mặt đẹp bền tron kiềm.
Làm vải chịu nước không bắt lưả: hòa tan chitozan trong dug dịch acid acetic loãng cùng
với acetate nhôm và steric thu hỗn hợp, đem sơn lên vải, khi vải khô tạo thành màng mỏng,
chắc chịu được nước và không bắt lửa. Vải này dùng để sản xuất đồ bảo hộ lao động.
*> trong công nghiệp giấy.
Chitozan làm tăng độ bền của giấy, chỉ cần tăng trọng lượng thêm 1% trọng
lượng giấy thì sẽ làm tăng gấp đôi độ bền của giấy, và độ nét khi in
*> Trong nghành phim ảnh .
Phim có sử dụng chế phẩm chitozan có độ nét cao , không tan trong nước và acid. Độ
cứng được cải thiện bằng cách tổng hợp đúc chitozan rồi sử phim bằng dung dịch acid.
10
*> Trong lĩnh vực mỹ phẩm .
Chitozan được dùng trong sản xuất kem chống khô gia, do bản chất chitozan để
cố định trên biểu bì da bởi nhóm NH4+ thường được các nhà khoa học gắn với những chất
có khả năng giữ nước hoặc những chất chống tia UV. Vì vậy chitozan là cầu nối giữa hoạt
chất của kem và da .
*> Trong công nghệ sinh học.
Chitozan được ứng dụng rộng rãi làm vật liệu cố định tế bào thông qua cầu nối
hoặc được nhốt trong gel. Tuy nhiên vật liệu chitozan còn biểu hiện nhiều nhược điểm về
tính chất cơ lý, độ bền hóa học và hoạt tính enzim cố định còn thấp. Để khắc phục nhược
điểm này còn nhiều công trình đã nghiên cứu cho phép bức xạ styrene tạo nên những vật
liệu có độ bề cao.
I.2.5.Tình hình nghiên cứu và sản xuất chitin và chitosan.
a.Tình hình nghiên cứu và sản xuất chitin và chitozan trên thế giới
Chitin lần đầu tiên được tìm thấy trong nấm và nó cũng được tách ra từ biểu bì sâu bọ
và được đặt tên là chitin, có nghĩa là bao bọc, bởi nhà khoa học người pháp Odier vào năm
1823, và chất khử acetyl từ chitin được khám phá bởi Rounget vào năm 1859, và nó được đặt
tên là chitozan bởi nhà khoa học người đức HoppeSteler vào năm 1894.
Sản lượng chitin- chitozan năm 1990 trên thế giới là 1200 tấn, nước sản xuất nhiều
nhất là Nhật ( 600 tấn / năm ) và thứ hai là Mỹ ( 400 tấn / năm ). Ngoài ra Trung Quốc, Ấn
Độ, Pháp cũng đang triển khai thêm một số cơ sở sản xuất với quy mô nhỏ với giá bán ra là
200-300 Fr/ Kg.
Ở Mỹ, tổng giá trị chế biến và chế phẩm chitin- chitozan sử dụng là 335 triệu
USD trong đó 190 triệu USD thuộc nghành y tế, 54 triệu USD là nghành nông nghiệp và
50 triệu USD là nghành mỹ phẩm.
Ở Nhật Bản, viện nghiên cứu vật lý và hóa học cùng công ty Shin-Etsu đã thành
công trong việc tìm kiếm phương pháp mới để xảnt xuất đại trà chitozan bằng việc nuôi
trồng nấm có nhiều chitozan có tên khoa học là Absidisi cobrulea. thành công của phương
pháp đại trà chitozan từ nấm hy vọng sẽ thỏa mãn nhu cầu chitozan trên thế giới trong
những năm tới.
11
Theo đánh giá của FAO, nhu cầu chitin-chitozan của thế giới có thể lên tới 36700 tấn
/ năm trong thập niên tới. Người ta dự báo lượng chitin sản xuất trên toàn thế giới có thể đạt
tới 118000 tấn / năm từ phế liệu các loài như: thủy sản có vỏ, hầu và mực.
b.Tình hình nghiên cứu và sản xuất chitin và chitozan trong nước.
Ở nước ta các sản phẩm tôm đông lạnh chiếm sản lượng lớn nhất trong các sản
phẩm đông lạnh. Chính vì vậy, vỏ tôm phế liệu là nguồn nguyên liệu tự nhiên rất dồi dào
và dẻ tiền có sẵn quanh năm, nên rất thuận tiện cho việc sản xuất chitin –chitozan. Tuy
nhiên trong công nghệ sản xuất chitin- chitozan ở nước ta hiện nay còn tương đối mới mẻ,
các công trình nghiên cứu về sản xuất và ứng dụng chitin-chitozan chỉ mới tiến hành trong
những năm gần đây.
Trường Đại Học Nha Trang là một trong những trường đi tiên phong trong
nghiên cứu và ứng dụng chitin và chitozan ở nước ta. Tháng 6 năm 2002, dự án sản xuất
thử chitozan được bắt đầu thực hiện tại trường. Quy trình sản xuất khá đơn giản. Từ vỏ
tôm,cua, ghẹ được đưa vào bể để xử lý chúng – chúng là nguyên liệu để sản xuất chitin
Từ chitin qua sử lý thu được chitozan rất có giá trị.
Sau gần 3 năm nghiên cứu và thử nghiệm, trung tâm chế biến thủy sản trường đại
học Nha Trang đã sản xuất gần 25 tấn chitin và trên 100 kg chitozan để tiêu thụ trong
nước. Trung tâm còn chuyển giao công nghệ sản xuất cho công ty cổ phần chitozan Cà
Mau, Cơ sở thủy sản Phước Long ( Nha Trang ), công ty TNHH Kim Anh và chitozan ( Bà
Rịa – Vũng Tàu ), để mở rộng thị trường sang Thái Lan và Pháp.
Trước yêu cầu cấp bách về việc tận dụng phế liệu và khả năng ứng dụng lớn của
chitin và chitozan trong đời sống nên cùng trường đại học Nha Trang và một số trường ĐH
lớn trong nước cũng đang tiếp xúc và nghiên cứu rất mạnh mẽ như: Đại Học Tổng Hợp,
Đại Học Dược Phân viện khoa học Việt Nam, Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam
…cùng nhiều cơ sở nghiên cứu ở Sài Gòn, Cà mau.
12
I.2.6. Giới thiệu về quy trình và thiết bị sản xuất chitin.
Các vấn đề chủ yếu cần xử lý khi sản xuất chitin từ vỏ tôm là:
1
Xử lý acid
Khử khoáng ( chủ yếu là CaCO3) và ít Ca3(PO4) .
2
Xử lý kiềm
Khử protein và lipid
3
Tẩy màu
Khử sắc tố ( chủ yếu là astaxanthin).
I.2.6. 1.Giới thiệu về quy trình sản xuất chitin.
Vỏ tôm tươi
HCl 4 % ,2h,tỷ lệ 1/1.5 (W/v)
Tách khoáng
Rửa sạch
NaOH 4 % ,2 h tỷ lệ 1/1.5 ( W/v)
Khử protein
Rửa sạch
Phơi sấy
Chitin
* Nhận xét :
Quy trình thử nghiệm của máy sản xuất chitin – chitozan cho chất lượng sản phẩm
chitin tốt, thời gian cho một mẻ sản xuất là khá ngắn có thể giảm thời gian so với phương
pháp làm bằng thủ công rất nhiều và có thể tiết kiệm được hóa chất sử dụng vì vậy mà
protein sau khi thu hồi cho chất lượng tốt. Tuy nhiên, thiết bị máy móc phức tạp tiêu tốn
năng lượng có thể dẫn đến giá thành sản xuất cao.
I.2.6.2.Giới thiệu về thiết bị sản xuất chitin.
a, Giới thiệu về thiết bị.
Để đáp ứng yêu cầu cấp thiết và giải quyết những nhược điểm của phương pháp sản
xuất chitin bằng thủ công. Khoa cơ khí trường Đại Học Nha Trang đã chế tạo thành công
thiết bị sản xuất chitin. Thiết bị này được thiết kế bởi PGS-TS Phạm Hùng Thắng.
13
Thiết bị sản xuất chitin đã cho chạy thử thành công thời gian sản xuất có thể giảm
đi từ 10 đến 12 lần so với sản xuất bằng thủ công
* Ưu điểm:
- Hóa chất sử dụng ít.
- Thời gian sản xuất được rút gắn.
- Chất lượng sản phẩm chitin được ổn định, đồng thời sản phẩm thu hồi protein có
giá gia tăng.
- Hạn chế công nhân tiếp xúc với hóa chất.
-Phù hợp với các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ.
* Nhược điển:
- Tốn nhiều năng lượng điện.
b, Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị:
Hình 2.6. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của thiết bị
1- Bộ truyền động
2- Bộ cấp hóa chất
3- Bộ gia nhiêt và sấy
4- Bộ điều chỉnh nhiệt độ
5- Thùng quay đảo rửa
6- Thùng đựng dung dịch gia công
7- Bộ xả sản phẩm
8- Giá máy
9- Hệ thống xả dung dịch sau gia công
- Xem thêm -