Thi Olympic 30/4/2006 - Đà Nẵng
SỞ GD-ĐT TT.HUẾ
Trường PTTH Quốc Học
Câu I : I.1.
1.1.
Phản ứng
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ KỲ THI OLYMPIC 30/4
Môn : Hóa học 11 - Thời gian : 180'
: 2A + B
C + D
4,75đ
Vận tốc phản ứng : V = k.[A]x [B]y
V1 = k.(0,25)x (0,75)y = 4.10-4
0,25
V2 = k.(0,75)x (0,75)y = 1,2.10-3
0,25
x
V1
4.10
0,25
3 x 3 x 1
V2
1,2.10 3
0,75
4
0,25
Xét thứ nguyên : V = k.[A]x [B]y
y
mol mol mol mol
mol mol
1
e.s e.s es es
e.s es
Vậy bậc phản ứng theo A là 1, theo B là -1, chung là 0
V1
4.10 4
0,75 1,2.10 3 mol / es
k =
1
0,25
A B
1.2. Ở 550C ta có : k' =
6,4.10 3
38,4.10 3
0,25.1,5 1
y
y 1
0,5
0,25
0,25
Hệ số nhiệt của tốc độ phản ứng :
k/
38,4
t / 10
K T
k 3T
32
k
1,2
k T 3 32
0,5
I.2. Tổ hợp các cân bằng :
4N2 + 3H2O
=
2NH3
3N2O + 9H2
=
3N2H4 +
2NH2 +
1
O2
2
H2O
4N2 + 8H2
=
N2H4
=
1
O2
2
=
4N2H4
+ 3N2O
-H1
3H2O
3H2
+
H2O
H3
+
H2
-H4
4H5
1011 3.317 143 286
50,75KJ / mol
H5 =
4
Tổhợp các cân bằng :
N2H4 +
2H2
+
H2
+
N2
+
H2O
N2
1
O2
2
3H2
=
=
=
=
2NH3 +
N2H4
1
O2
2
0,25
-H3
H5
H4
H2O
2NH3
0,25
2H6
143 50,75 286
46,125KJ / mol
H6 =
2
1
0,25
Thi Olympic 30/4/2006 - Đà Nẵng
3.1. Phân tử SO3 tồn tại ở trạng thái hơi. Khi làm lạnh hơi SO3 ngưng tụ thành chất 0,25
lỏng dễ bay hơi gồm các phân tử trime mạch vòng (SO3)3. Khi làm lạnh đến 16,80C
chất lỏng đó biến thành khối chất rắn trong suốt có dạng (SO 3)n phân tử polime mạch
thẳng.
0,25
Hiện tượng dễ trùng hợp của các phân tử SO3 thành vòng hay thẳng là do S dễ
chuyển từ trạng thái lai hóa sp2 thành sp3.
3.2. * NO2+
N:
0,25
Nguyên tử N lai hóa sp. Một obitan lai hóa chứa
e_ độc thân liên kết với obitan 2p của O tại liên
O:
kết . Còn obitan lai hóa chứa cặp e - tự do liên
kết cho nhận với obitan p trống của O +. Còn 2
obitan không lai hóa của N xen phủ với obitan
chứa e- độc thân của O và O+
O+ :
Vậy ion NO2+ có cấu trúc thẳng :
O N+ = O
0,25
4
* ICl :
I :
Cl :
I :
*
Cl- :
0,25
Nguyên tử I* lai hóa sp3d2. Ba obitan sp3d2 chứa e- độc thân liên kết với 3 obitan
3p chứa e- độc thân của 3 nguyên tử Cl tạo 3 liên kết . Một obitan 3p chứa cặp e - tự
do của Cl- tạo liên kết cho nhận với obitan sp3d2 trống I*. Hai cặp e- tự do chiếm vị trí
trục xuyên tâm
Cl
Vậy : ion ICl4- có cấu trúc vuông phẳng
Cl
I
Cl
0,25
Cl
Câu II : II. 1. Ta có : AgCl + e
0,25
-
-
Ag + Cl
2
E1 = + 0,22v
Thi Olympic 30/4/2006 - Đà Nẵng
- e-
Ag
AgCl
Ag+
E2 = -0,80v
Ag+ + Cl-
E = -0,58v
nE
0,58
lgK = 0,059 0,059 9,83
Mà :
3,25đ
K = 10-9,83 = 1,48.10-10
0,25
K = [Ag+] [Cl-] = Tt
0,25
Vậy : Tích số tan AgCl ở 25oC là Tt = 1,48.10-10
0,25
II.2. Số mol H2SO4 = 5,2.10-3 (mol)
0,25
Số mol CH3COONa = 12,2.10-3 (mol)
2.1.
2CH3COONa
+
H2SO4 = 2CH3COOH
10,4.10-3
5,2.10-3
+
Na2SO4
10,4.10-3
Ta thu được dung dịch đệm : CH3COOH và CH3COO[CH3COOH ] = 10,4.10-2 M
[CH3COO- ] = 1,8.10-2 M
Vậy : pH = pKa + lg
2.2.
Cm
1,8.10 2
4,76 lg
= 4
Ca
10,4.10 2
Khi thêm NH3 : CH3COOH
+
10,4.10-3
NH3
=
0,25
0,25
CH3COONH4
10,4.10-3
0,5
10,4.10-3
Ta thu được dung dịch gồm : 1axit yếu (NH4+) và 1 bazơ yếu (CH3COO -)
-3
[NH4 ]
+
+
10,4.10 (mol) NH4
10,4.10 3
M
0,11
=
12,2.10-3 (mol) CH3COO- [CH3COO-] =
Ta có : [H+]
=
Ka1 .Ka 2 .
Fe
x(mol)
Biện luận :
1. Khi x =
0,25
pH = 7,03
số mol CH3COO- = 12,2.10-3 (mol)
Vậy : [CH3COO-] =
Câu III : III.1.
0,25
Ca
10 14 10,4.10 3
10 4 ,76 . 4, 76 .
Cb
10
12,2.10 3
= 9,233.10-8
2.3. Ta có :
12,2.10 3
M
0,11
+
12,2.10 3
0,11
= 0,1109M
4HNO3 = Fe(NO3)3
+ NO +
2H2O
(1)
y(mol)
0,25
y
: Fe và HNO3 cùng hết
4
Dung dịch D gồm có các ion : Fe3+(xmol) và NO-3(3x mol)
2. Khi x <
0,5
y
: Fe hết , HNO3 dư
4
Dung dịch D gồm có các ion : Fe3+(xmol), NO3-(y - x mol) và H+(y - 4x mol)
3
4đ
Thi Olympic 30/4/2006 - Đà Nẵng
y
: Fe dư , HNO3 hết
4
3. Khi x >
0,25
Lúc này xảy ra phản ứng Fe khử Fe3+ :
Fe + 2Fe(NO3)3 = 3Fe(NO3)2
(2)
0,25
3Fe + 8HNO3 = 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(1) + (2) :
+ Nếu : x 3/8y : Fe hết hoặc dư
Dung dịch D gồm có các ion : Fe2+(3y/8mol) và NO3-(3y/4 mol)
+ Nếu :
y
3y
m 3 ; n m
0,25
Vậy chỉ có nghiện hợp lý là : n = 5 ; m = 3
Vậy công thức phân tử 2 rượu : C5H12O và C3H6O
* Xác định công thức cấu tạo 2 rượu :
Công thức cấu tạo của C3H6O :
CH2 = CH - CH2 - OH
+ A + H2SO4 đặc (1800C) : 0,2 (mol) A được 0,1 (mol) Hyrocacbon không no
có 1 rượu không tách nước, mà :
6
0,25
Thi Olympic 30/4/2006 - Đà Nẵng
H2SO4đ CH2 = C = CH2 + H2O
CH2 = CH - CH2OH
180oC
CH3
Nên : C5H12O không có phản ứng tách H2O
Vậy công thức cấu tạo phù hợp là :
CH3 C CH2OH
CH3
0,5
+ A oxy hóa cho hỗn hợp anđehyt và xeton đối xứng :
CH2 = CH - CH2OH + [O] CH2 = CH - CHO + H2O
0,25
Nên : C5H12O oxy hóa tạo xeton đối xứng
Vậy công thức cấu tạo phù hợp là : CH3 - CH2 - CH - CH2 - CH3
OH
CH3 - CH2 - CH - CH2 - CH3 + [O] CH3 - CH2 - C - CH2 - CH3 + H2O
OH
O
0,25
+ Khử H2O A tạo hỗn hợp hyđrocacbon không no, ozon phân thu 1 xeton,
HCHO, CO2
H2SO4đ CH = C = CH
CH2 = CH - CH2 - OH
2
2
-H2O
0,25
H2O
CH2 = C = CH2 + O3
0,25
2HCHO + CO2 + H2O2
-H2O
O3 xeton và xeton có công thức
Nên C5H12Ohyđrocacbon không no
H2O
cấu tạo :
CH3 - C - CH2 - CH3
O
Vậy công thức cấu tạo phù hợp : CH3 - CH2 - CH - CH2 - OH
CH3
H2SO4đ CH - CH - C = CH
CH3 - CH2 - CH - CH2 - OH
3
2
2
-H2O
CH3
CH3
H2O
CH3 - CH2 - C = CH2 + O3 CH3 - CH2 - C - CH3 + HCHO + H2O2
CH3
O
0,25
0,25
0,25
0,25
7
Thi Olympic 30/4/2006 - Đà Nẵng
8
- Xem thêm -