Sở GD - ĐT Quảng Bình
Đề giới thiệu môn hoá học
Trường THPT chuyên Quảng Bình
Câu I:
I.1 Cho X, Y, Z là 3 nguyên tố có 4 số lượng tử của electron cuối cùng lần lượt là:
1
2
1
Y: n= 3, l = 1, ml = + 1, ms = 2
1
Z: n= 3, l = 1, ml = 0, ms = 2
X: n = 2, l = 1, ml = + 1, ms = -
X ác đ ịnh X, Y, Z.
I.2> A là hợp chất của X, Y, Z có dạng dA/H2 = 67,5 là hợp chất phổ biến được dùng
trong tổng hợp hữu cơ. ở 3500C, 2 atm có phản ứng.
A (k)
YX2 + Z2(k)
(1) Kp = 50
I.2.1. Hãy cho biết đơn vị của trị số đó và giải thích hằng số cân bằng có đơn vị như vậy.
I.2.2 Tính tỷ khối của hỗn hợp so với H2 khi đạt đến trạng thái cân bằng.
I.2.3 Tính số mol A cần cho vào để lúc cân bằng có 147,09 moll Cl2
I.3
I.3.1 Cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tố trung tâm trong A, B. Dự đoán dạng hình
học của mỗi phân tử.
I.3.2 Viết phương trình phản ứng chi cho A, B vào dung dịch NaOH dư.
Câu II: Khi cho Co3+, Co2+ v ào nước amoniăc có xảy ra hai phản ứng
Co3+ (aq) + 6 NH3aq
[Co(NH3)6]3+ K1 = 4,5 . 1033(mol/l)-6
Co2+ (aq) + 6 NH3aq
[Co(NH3)6]2+ K2 = 2,5 . 104 (mol/l)-6
II.1. Cho biết tên gọi, trạng thái lai hoá, dạng hình học của 2 phân tử trên
II.2. Nếu thay NH3 trong [ Co(NH3)6 ]3+ bằng i nguyên tử Cl (i = 1,2) thì có thể tồn tại bao
nhiêu đồng phân. Cho các đồng phân này tác dụng với Fe 2+ trong môi trường axit. Viết phương
trình phản ứng.
III. 3. Trong một dung dịch, nồng độ cân bằng của amoniac là C(NH3(aq)) = 0,1 mol/l và
tổng nồng độ của Co3+ (aq) và [Co(NH3)6 ]3+aqbằng 1 mol/l.
III 3.1 Tính nồng độ của Co3+(aq) trong dung dịch này.
III.3.2 Trong một dung dịch khác mà nồng độ cân bằng của amoniăc là 0,1 mol/l. Tính tỷ
lệ C(Co2+aq)/C([Co(NH3)6 ]2+aq)
III.3.3 Co3+(aq) phản ứng với nước giải phóng khí nào? giải thích?
III.3.4 Vì sao không giải phòng khí trong dung dịch Co3+aq có NH3
Biết:
Co3+(aq) + e
Co2+ aq
E0 = + 1,82V
2H2O + 2e
H2(k) + 2OH- aq
E0 = - 0,42 V tại PH = 7
O2(k) + 4 H+aq + 4e
2H2O
E0 = + 0,82 (V) tại PH = 7
Câu III>
-1-
III 1. Đixian là hợp chất có công thức: C2N2
III 1.1 Viết công thức cấu tạo của đixian. Khi đun nóng đixian đến 500 0C được chất rắn A
có màu đen, có công thức (CN)n. Viết công thức cấu tạo A.
III.1.2 Đixian có tính chất hoá học tương tự với halôzen. Hãy viết phương trình của đixian
với H2, H2O, NaOH.
III 1.3 Biết rằng có xảy ra phản ứng.
2 NaI + (CN)2 -> 2NaCN + I2
NaBr + (CN)2 không xảy ra
Hãy sắp xếp E0Br2/2Br- , E0I2/2I- , E0(CN)2/2CNIII 1.4 Khi CN)2 phản ứng với H20 ngoài sản phẩm là 2 axít còn có sản phẩm A’ có công
thức phân tử là C2H402N2.
Biết A’ + H20 -> Điamoni oxalat
- Viết phương trình phản ứng
- Trong quá trình tạo ra A’ có nghĩa gì về mặt hoá học.
III 1.5 Để điều chế xian có thể cho dung dịch CuS0 4 tác dụng với dung dịch NaCN viết
phương trình phản ứng.
III.2 Hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của nó có khối lượng là 177,24 (g).
Chia A thành 3 phần bằng nhau:
P1: Hoà tan trong dung dịch gồm HCl và H2SO4 dư được 4,48(l) H2
P2: hoà tan dung dịch HNO3 dư được 4,48 (l) khí không màu hoá nâu trong không khí. Và
dung dịch B
P3: Đem đun nóng với chất khí CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì cho toàn bộ chất
rắn hoà tan hết trong nước cường toan dư thì chỉ có 17,92 (l) NO thoát ra . Các khí thoát ra ở
(đktc)
III. 2.1 Xác định công thức của kim loại và oxit
III 2.2 Nếu ở phần 2 cho thể tích của dung dịch HNO 3 là 1 lít và lượng HNO3 dư 10% so
với lượng phản ứng vừa đủ với hỗn hợp kim loại và oxit
- Xác định CM(HNO3)
- Dung dịch B có khả năng hoà tan tối đa bao nhiêu gam Fe.
Câu IV:
IV 1 Những chất nào dưới đây có thể tồn tại đồng phân hình học. Nếu có hãy xác định
danh pháp (Z, E hay ...........)
CH3 - (CH2)7CH = CH(CH2)7COOH, C6H5N = NC6H5
OH
OH
IV .2. Cho hỗn hợp chất lỏng gồm:
Cl
Hỏi có thể tồn tại những loại liên kết hiđrô nào ? Dạng nào bền nhất, dạng nào kém bền
nhất.
-2-
IV.3 So sánh tính bazơ của các chất sau.
NH2
NH
(C2H5)2NH,
, CH3 - C - NH2,
O
NH2
,
NH2
,
CH3
CH3
Câu V
V.1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng để tổng hợp thuốc đau mắt opthain là dung dịch nước
của hợp chất F (C16H27ClN2O3).
OH
H+
KMnO4
HNO3
X
Y
nC3H7Cl
A
0
t
B
OH
CH3
H2/Pd
SOCl2
HO(CH2-CH2)-N(Et)2
C
D
-
HCl
E
F
V.2 Đốt cháy hoàn toàn 10,4(g) HĐCB được CO 2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm cho qua
bình dung dịch Ca(OH)2 thấy có 40 (g) kết và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 2,4
(g). Nếu cho tiếp KOH vào dung dịch sau phản ứng có thêm 40 (g) kết tủa nữa. Biết dA/H2 = 52
V 2.1. Xác định CTPT, CTCT A biết 3,12 (g) A phản ứng hết 4,8 (g) Br 2 hoặc tối đa
2,688(l) H2 (đktc).
V 2.2. Khi trùng hợp A (xúc tác H +) ngoài Polime còn có B là sản phẩm nhị hợp của A.
Xác định CTCTB.và trình cơ chế tạo thành B.
-3-
- Xem thêm -